HƯỚNG DẪN GIẢI PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ 2 GVBM : ĐOÀN NGỌC DŨNG
1)
Đặt
3 v x
1 u x 3
x v
0 u 1 x
u 2
Khi đó phương trình đã cho trở thành u v 2 x 5
0 2 u u
v u
0 v u
0 u
3 v 1 u
v 2 u 2 v u
0 x
2 2
2
2
2)
Điều kiện :
0 x
1 x 3 0
3 x
0 x
0 x x2
(1) x2 x 1 x12 2
x2 x
1 x12 x3
2 2 2
2
2x 1 1
x x 1 0
x x
3)
(1) x26x9 x3118x2 18x 1 18x
x3
2 x3
1 18x
2 1 18x (1). Đặt x3a, 1 18x b (với a > 0, b > 0)
Khi đó phương trình (1) trở thành a4 a b4 b a4b4 a b 0
ab
ab a
2b2
1 0Vì a0, b0 nên
ab
a2b2
10. Do đó ab0ab. Tức là x3 1 18x
x 3
1 x 0 3 x 4 x
2 x 2
x x 8 1
0 2 x x
8 1 2 x x 8 1 1 3
x 2 2
4)
Điều kiện : x > 0 và x 5(1)
5 x
0x 1 x 192 1
x x 5 5 x
x 5 x
1 x 192 1
x 5 x
x 2 2
Đặt
1 x
x 5 y 5
(y 0) ta có :
5y
2192y 0y310y225y1920
y3
y213y64
0Do y2 – 13y + 64 = (y – 6,5)2 + 21,75 > 0 nên y + 3 = 0 y = 3 (thỏa mãn)
Khi đó ta có :
3 x x 8 x 3 01 x
x 5
x
Đặt t x (t > 0 và t 5) ta có : t3 – 8t – 3 = 0 (t – 3)(t2 + 3t + 1) = 0
5)
Điều kiện xác định :3 x 22 2
Ta có : x284 x2 223x
x24
4
x22
223x4
x 2
Ax4 x 3 22
16 x 3 22 2 2 x
4 2 4 x
2 x 2
x
(2)
Trong đó :
4 x 3 22
3 2
2 x 2 4 x x
A
Nhận xét rằng, nếu
3 y 22 x 2
thì x2 y2 ; 223x 223y
y 2 2
4 2
2 x
4
;
4 y 3 22
3 4
x 3 22
3
6)
Điều kiện xác định của phương trình :4 x 3 0
4x
3 4x
2x 1
0x 4
1 x 2 x 4 3
x x
2 x 1 x 4 3
1 x3 3 2 4 2
(2)
Ta có : 4x4 – (3 – 4x)(2x + 1)2 = 4x4 + 16x3 + 4x2 – 8x – 3 = (4x4 + 16x3 + 6x2) – (2x2 + 8x + 3)
= (2x2 – 1)(2x2 + 8x + 3)
Do đó (2) (2x2 – 1)(2x2 + 8x + 3) = 0 x = 2
2 (do
4 x 3 0 )
7)
Điều kiện :
0 x 3 11
0 1 x 9 x2
Đặt a x29x1 ; b 113x (a 0, b 0)
Ta có : a + x.b = 2x + 3 a = 2x + 3 – xb x2 + 9x = a2 + 1 = (2x + 3 – xb)2 + 1 (1) Mặt khác : (2x + 3 – xb)2 + 1 – (x2 + 9x) = (4x2 + 9 + x2b2 + 12x – 4x2b – 6xb) + 1 – (x2 + 9x)
= x2(b2 – 4b + 3) + 3x(1 – 2b) + 10 = x2(b – 1)(b – 3) + (11 – b2)(1 – 2b) + 10 (vì 3x = 11 – b2)
= x2(b – 1)(b – 3) + 2b3 – b2 – 22b + 21 = x2(b – 1)(b – 3) + (b – 1)(2b2 + b – 21)
= x2(b – 1)(b – 3) + (b – 1)(b – 3)(2b + 7) = (b – 1)(b – 3)(x2 + 2b + 7) (2)
Cách 2 :
Đặt a3 x24x3 ; b3 4x29x3 ; c 33x 2 2x2 ; d 33x22x2 Ta có : a3 + b3 + c3 = d3 (2)
Phương trình đã cho trở thành a + b + c = d (a + b + c)3 = d3 a3 + b3 + c3 + 3(a + b)(b + c)(c + a) = d3 Kết hợp với (2) ta có : (a + b)(b + c)(c + a) = 0
Với a + b = 0, suy ra 5x2 – 5x = 0 x = 0 hoặc x = 1
Với b + c = 0, suy ra 2x2 – 6x – 1 = 0
2 11 x3 hoặc
2 11 x3
Với c + a = 0, suy ra x2 – 7x – 5 = 0
2 69
x7 hoặc
2 69 x7
8)
Cách 1 :
2 2 2
2 2 2 2 2
2 3
4
x 1 1
x 1 x 2 x x
4 x 3 x x 1 x 2 x 1 1 x 4 x 3
1
x 0 1 1
x 1 x x 2
4 x 3
x 2
2 2 2
2
Nhận thấy
1 1 x
06
2 x 5 1 1 x 3
x 2 x 3
1 1
x 1 x x 2
4 x
3 2
2 2 2 2
2 2
2 2
với mọi x.
Do đó (1) x2 = 0 x = 0. Vậy phương trình (1) có nghiệm duy nhất x = 0.
Cách 2 :
Áp dụng BĐT Cauchy cho ba số không âm : 3
2 2 2
2 x
2 1 3 3 1 2x 1 3 2x
1 3
2 3 x22 1 3 x
1
(2)
Áp dụng BĐT Cauchy cho bốn số không âm : 4 4 2 x2 44 x12 4x3 2
x 1 x 2
x 4 x2 4x3
2 x 3
3 (3)
Cộng theo vế của (2) và (3), biến đổi được 3x44x31
1x2
3 (4)Đẳng thức ở (4) xảy ra khi và chỉ khi x = 0.
9)
Điều kiện : x 1Phương trình trong đầu bài tương đương với
3 x62
x11
x24
x 2
x 2
1 1 x
1 1 x 4 6 x 2 6 x
8 6 x
3 2 3
x 2
01 1 x
1 4
6 x 2 6 x 2 1
x 3 2 3
x 2 0 1
1 1 x
1 4
6 x 2 6 x
1 2
x
3 2 3
Ta có :
x 1 1 x 21 4
6 x 2 6 x 1 1
3 2 3
(2)
Vì x 1 nên
49 2 7 4 1 21 1
1 x
1 4
6 x 2 6 x 2 1
VT 3 3
3 2 3
VP(2) = x + 2 > 2 > VT(2)
10)
Cách 1 : Điều kiện : 0x
x1 ; 0
x
11 x 1 hoặc 1 x < 0 Với điều kiện trên, ta có :
0 x 1
1 1 x
x x 0
1 x 0
x 1 1 1 x
x x 1 1 x
1 2
x 1 1 x
x
mãn thỏa 1
x
Ta có
x 1 2 x x 1
x 1
2
(3)
Nếu 1 x < 0 thì vế trái của (3) luôn âm, còn vế phải không âm.
Nếu x 1. Khi đó hai vế của (3) không âm, ta được :
3 x21x2 x
x1
(x2 + 1 – x)2 = 4x(x – 1) x4 – 2x3 – x2 + 2x + 1 = 0 1 0 x
x 1 x 2
x2 12
2 5 x 1
0 1 x x 0 x 1
x 1 2
2
(do x 1)
Cách 2 : Điều kiện : x 1 hoặc 1 x < 0
Nhận thấy x = 1 là nghiệm của phương trình (1).
Với x > 1 hoặc 1 x < 0, ta đặt a x
x1 ; b
x
11 (a 0 ; b > 0)
Khi đó
x
1 b x
a
1 x b a2 2
a + b = x
Do đó x > 1. Suy ra
1 2a a 1
a 1
0 a 1 xx 1 b a b
a 2 2
Vì vậy
2 5 x 1
1 x
x 1
x 1
11)
Nhận thấy a2 a a, đẳng thức xảy ra khi a 0. Ta có :2 3 5 4 75 4
75 2
x 1 19 x x
2
2
2x 1
3
x 3
3
x 3
3
x 3
28 x 22 x
7 2 2 2 2
2
x 7 2 2 3
x 7 2 2 3
x 7 2 2 3
x 1 37 x 43 x 13
2 2
2 2
Gọi vế trái của phương trình là A thì :
3x 3 3
x 3
2 3 7 2 3 5 2 x 7 2 3 3 x 2 3
3
A 5
Do đó A3 3
x3
khi và chỉ khi các BĐT trên đều trở thành đẳng thức, tức là :2 x 1
2 0 x 7 2
0 3 x
0 1 x 2
2 0 x 1
12)
Điều kiện :
0 2 x
0 35 x 2 x
0 19 x 25 x 7
2 2
x 7 (*)
(1) 7x225x197 x2 x22x35
x 2
14
x 2
x 2x 35
x 2x 3549 19 x 25 x
7 2 2 2
x 2
x 5
x 7
7 22 x 11 x
3 2
3
x25x14
4
x5
7
x5
x25x14
(2)Đặt a x25x14, b x5 (chú ý rằng với x 7 thì x2 – 5x – 14 0, x + 5 > 0) Khi đó phương trình (2) trở thành : 3a2 + 4b2 = 7ab (a – b)(3a – 4b) = 0
b 4 a 3
b a
Với a = b, ta có : x25x14 x5x25x14x5x26x190
* mãn thỏa không 7
2 3 x
* mãn thỏa 7
2 3 x
Với 3a = 4b, ta có : 3 x25x144 x59
x25x14
16
x5
9x261x2060
* mãn thỏa không 18
11137 x 61
* mãn thỏa 18
11137 x 61
13)
Điều kiện : x 2. Đặt t3 9
x3
thì ta có :9 27 xt3 ;
18 45 t 2
2
x 3 ;
3 3 t x
3 2
3 2
Phương trình đã cho trở thành : t 3t 3
2 45 t t
3 1 t 18
45
t3 2 3 2
(1)
Ta có : 0
4 3 2 t 3 3 t 3 t
2
2
, nên phương trình (1) tương đương với : t3245
t23t3
2 2t4 + 11t3 + 30t2 + 36t – 27 = 0 (2t – 1)(t + 3)(t2 + 3t + 9) = 0
2 t1
hoặc t = 3
Với 2
t1 thì t3 27 217
x 9 72
Với t = 3 thì 0 9
27 xt3
Các nghiệm trên thỏa mãn điều kiện của bài toán.
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm : x = 0 ;
12 x217
14)
Điều kiện : xyz 0, xy 0, yz 0, zx 0 x 0, y 0, z 0Theo nguyên tắc Dirichlet, tồn tại ít nhất hai trong ba số x , y , z cùng lớn hơn hoặc bằng 2 hay cùng bé hơn hoặc bằng 2. Giả sử hai số đó là x và y , khi đó
x2
y2
0.Phương trình đã cho tương đương với
x y
2 z2
2 z
x2
y2
0 (1)Vì mỗi số hạng ở vế trái của (1) đều không âm, nên để có (1) thì phải có
0 2 z
0 2 y 2 x z
y x
4 z y x 2 z y
x
. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất : (x ; y ; z) = (4 ; 4 ; 4).
15)
Đặt a x1 ; b x2 (a 0, b 0) ta có :21x – 25 = 6(x + 1) + 15(x – 2) – 1 = 6a2 + 15b2 – 1 và x2 x 2
x 1 x
2
abPhương trình đã cho trở thành : 6a2 + 15b2 – 1 + 2b = 19ab + a (1)
(2a – 3b – 1)(3a – 5b + 1) = 0
3 1 b a 5
2 1 b a 3 0 1 b 5 a 3
0 1 b 3 a 2
Với
2 1 b a 3
thì 2 x13 x214x49x176 x26 x2215x
0 513 x 246 x
25 5 x 21
2
x = 3
Với
3 1 b
a5 thì 3 x115 x29x106 x125x503 x18x30
64 x 297 0
891 x 489 x
64 4 x 15
2
16)
Điều kiện : 0 x 17 Cách 1 : Sử dụng bất đẳng thức Bunyakovsky cho hai bộ số không âm ta có :
1 4
x 17 x
17 x17 4
x 2 2 (1)
1 4
x 4 17 x
17
x 4 17 x
17x 17 8
x 4 2 2
4 (2)
Cộng theo vế các bất đẳng thức (1) và (2) ta được : x4 x4 17x8417x34 Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi
4 x 17 1
x
x = 1.
Cách 2 : Sử dụng bất đẳng thức Cauchy cho hai số không âm, ta có : 2
1
x x ;
2 x 33 2
x 17 x 16
17
4 ;
4 3 1 x
2 1 x 2 1 2
1 x x
4
;
4 x 65 8
x 4 33
2 2 x 17 4 4
x 17
84
Suy ra x4 x4 17x8417x34
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = 1. Vậy phương trình đã cho có đúng một nghiệm x = 1.
17)
Điều kiện : 3 x 2 Với 3
x 2, phương trình đã cho tương đương với 9 9x2 4 22 182
25 x x x 1
(1) Ta thấy phương trình (1) có VT > 25, và do
3
x 2, ta có 25
13 162 2
VP9 nên phương trình đã cho vô nghiệm.
Với
3
x2, phương trình đã cho tương đương với 42 22 182 25 9 9
x x x 1
(2)
Đặt t
x 1
2
4 t 9
0 , phương trình (2) trở thành 18t
25 9 9 4t 2t
1 t
01 t
4 t 1 t 4 9 2 18 1 t
t
4 t 2 t 2 1 t 4 9
2 t 16 36
t 1
t t 18 2 t 4 9 9
9
(3)
Lưu ý rằng với
4 t 9
0 có
4 18 1 t 4 9
18
và
4 4 18 1 t 1 3 1 t
4
t
nên 0
1 t
4 t 1 t 4 9
18
Vậy (3) t = 2. Suy ra
2
x 2 (vì x < 0). Phương trình đã cho có một nghiệm
2 x 2 .
18)
Điều kiện : 3 x 5
1 4x220x256x104 6x104
2x5
2
6x102
2 2x5 6x102 (2)Do 3
x 5
nên 5 0
3 2 5 5 x
2
, suy ra
2 2x5 6x1022x3 6x10
4x 26x 1 0 x 3 4 13x 3 10 x 6 3 x 2
0 3 x 2
2 2
(thỏa mãn điều kiện)
19)
4x 9 3 4 x
11 25 x 3 x 2 2
x 3 4 11 25 x 3 x
2 2 2
2
2
2 x23x11x23x4 (*)
Đặt u x23x11 (u 0)
Phương trình (*) trở thành u2 + 2u – 15 = 0 u = 3
Với u = 3 thì x23x113 x2 – 3x + 2 = 0 x = 1 hoặc x = 2
20)
Biến đổi phương trình đã cho về dạng 2
x22x4
2
x2
3
x2
x22x4
(1)Do x = 2 không phải là nghiệm của phương trình (1) nên ta chia hai vế của phương trình (1) cho
x + 2 ta được
2 02 x
4 x 2 3 x
2 x
4 x 2 x
2 2 2
(2)
Đặt
2 x
4 x 2 u x2
(u 0) . Phương trình (2) trở thành 2u2 – 3u – 2 = 0 u = 2 hoặc
2
u1 (loại)
Với u = 2 thì 2
2 x
4 x 2
x2
x2 – 2x + 4 = 4(x + 2) x2 – 6x – 4 = 0 x3 13
21)
Đặt u x22x1 (u 0) thì u2 = x2 + 2x – 1 hay x2 – 2x – 1 = u2 – 4x Phương trình đã cho trở thành u2 – 2(1 – x)u – 4x = 0 (*)Ta có ’ = (1 – x)2 + 4x = (1 + x)2 0 nên phương trình (*) có hai nghiệm u = 2 hoặc u = 2x
Với u = 2 thì x22x12x22x50x1 6
Với u = 2x thì
2 2
2
x 4 1 x 2 x
0 x x
2 1 x 2
x (vô nghiệm). Vậy nghiệm là : x1 6.
22)
Điều kiện :
0 x 2
0 2
x 2 x 2
Bình phương hai vế của phương trình đã cho ta được : 4
2x484x4 2
4x2 9x216
8 2x
16 8 2x x 8x 04 2 2 2
(1)
Đặt u2 82x2 (u 0) thì u2 = 4(8 – 2x2)
Phương trình đã cho trở thành u2 + 8u – x2 – 8x = 0 (2)
Ta có ’ = 16 + x2 + 8x = (4 + x)2 0 nên phương trình (2) có hai nghiệm u = x hay u = x – 8
Với u = x thì
3 2 x 4
x x 8 32
2 x x 0
x 2 8
2 2 2 2
Với u = x – 8 thì 2 82x2 x8 vô nghiệm (do 2 x 2)
23)
Điều kiện :
0 x
2 x 2
Đặt 2 2
x 4
x x
x u 4
, 1
x 4
x x u 4 2
u 2 2 2 2
Phương trình đã cho trở thành
loại
2 u 1
2 u 0 1 2u u2 5
Với u = 2 thì
4 2 4
2 2
2 2 2
2
x 3 x 12 x x 4 16
0 x 2 x 3
4 x x
4
0 x 2 x 2
4 x x
x 4
x 4x 4
0
x2 2x
00 x 24
0 x 2
2 2 2
4
24)
Điều kiện : 2 x 8Với điều kiện trên phương trình đã cho tương đương
x2
3 x23 8x
x2
8x
0
x 2 3
8 x
x 2 3
0
x 2 3
x 2 8 x
02
x
nhận 5
x
loại 11
x x 8 2 x
3 2 x
25)
Điều kiện : 0 x 10 x 1
0 x
0 x x 2
Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được : 194
xx2
34 xx2 x1x2 xx2
x 1
0 x 4 x 9 x
0 x 0 x
3 x x 2 x x 0 x x 3 x x
2 2
2 2
2 2
2
26)
Điều kiện : x 4Với điều kiện trên phương trình đã cho tương đương
2 x4
2 x
x4
2 x4
0
2 x x 4 x 4 vônghiệm
2 4 0 x
4 x x 4 x 2 4 x
2 x = 8
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm là x = 8.
27)
Điều kiện :2 17 x 3
0 2 x 3
x2 hoặc
2 17
x 3 (*) Từ điều kiện, ta có x23x2 x2x10. Từ phương trình đã cho suy ra :
4x3 x23x2 x2x11
0x 43 hoặc x23x2 x2x11 (**)
Cộng vế với vế phương trình đã cho và phương trình (**), ta được : x23x2 2x1
613 x 7
0 3 x 7 x 3
2 x 1 1
x 2 2 x 3 x
2 x 1
2 2 2
, thử lại chỉ có
6 13 x 7
thỏa mãn (*)
28)
Từ phương trình đã cho suy ra 3
2x
2 3
7x
22 3
3 2x3 7x
2 x 7 x
2 x 7 x 33 x 7 x
2 3 3 3 3
x = 1 hoặc x = 6
29)
Thấy x = 0 không nghiệm đúng phương trình đã cho. Do đó với x 0 thì x110 Từ phương trình đã cho suy ra x
x11
x x175
x11 x1751 x 0 1 x 1 x 8 16 1 x 17 x 4 1 x 17
x
(thử lại đúng)
30)
Điều kiện : x 4 25
Với điều kiện trên, phương trình đã cho tương đương :
x21
4x1
2x51
2x25x3
2x 5x 31 5 x 2
3 x 2 1 x 4
x 3 1 2 x
3
x 2
x 3
2x 1
1 5 x 2
2 1
x 4
1 1
2 x 3 1
x
(*)
Với x = 3 thỏa mãn phương trình (*).
Với x 3, ta có
2x 11 5 x 2
2 1
x 4
1 1
2 x
* 1
(**)
Với điều kiện x 4 2
5 ;
1 62 2 5 1 x 2
*
*
VP , VT (**) < 1 + 2 = 3
(**) vô nghiệm hay phương trình đã cho không có nghiệm x 3
31)
Điều kiện : x 0Với điều kiện trên, giả sử x là một nghiệm của phương trình (*).
Khi đó, từ phương trình đã cho suy ra x > 0, ta chỉ cần xét x > 0.
Vì 2x2 + x + 6 – (x2 + x + 3) = x2 + 3 > 0 nên :
x 3 x 2 3 x x 6 x x 2
3
* x 2
2 2
2
0 144 x 24 x 16 x 7 3 x x x 4 12 x 3 3 x x 2 x 6 x x 2
2 2 2 2 2 4 3 2
(x – 2)(7x3 + 30x2 + 36x + 72) = 0 x = 2 hoặc 7x3 + 30x2 + 36x + 72 = 0 (vô nghiệm do x > 0)
32)
Điều kiện :2 x 5 2
3 . Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có :
22 1 x 2 5 2
1 3 x x 2 2 5 3 x
2 (1) và 3x2 – 12x + 14 = 3(x – 2)2 + 2 2 (2) Từ (1) và (2) ta thấy 2x3 52x3x212x14 có nghiệm duy nhất x = 2.
33)
Điều kiện : x2 + x – 1 0 và x – x2 + 1 0 (1)Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có :
2 x x 2
1 1 x 1 x
x
x2 2 2 (2)
2 2 x x 2
1 1 x 1 x
x
x 2 2 2
(3)
Cộng theo từng vế của (2) và (3), ta được : x2x1 xx21x1 (4) Kết hợp (4) với phương trình đã cho ta được x2 – x + 2 x + 1 hay (x – 1)2 0 Đẳng thức xảy ra khi x = 1 (thỏa mãn(1))
Thay giá trị vào phương trình đã cho thấy x = 1 là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.
34)
Điều kiện : x > 1 Ta thấy x = 5 là nghiệm của phương trình (*).
Với x > 5 thì x – 1 > 4. Do đó
5 4 x
0 4 và
4 1 1 x
0 1
VT (*) < VP (*)
phương trình (*) không có nghiệm trên (5 ; +)
Với x < 5 thì 0 < x – 1 < 4. Do đó 5 4 x
4 và
4 1 1 x
1
VT (*) > VP (*)
phương trình (*) không có nghiệm trên ( ; 5) Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất : x = 5.
35)
Đặt
3 2
4 2
1 x 2 v
0 u x 17
u . Ta có hệ
0 34 u 3 u 3 u u 2
1 u v 33 1 u u 2
1 u v 33 v u 2
1 v u
2 3 3 4
4 3
4
2x 1 1
2 x 17 1
v 2 0 u
17 u 7 u 5 u 2 2 u
1 u v
3 2
4 2
0 u , 0
2
3
x2 = 1 x = 1 (thỏa mãn)
36)
Đặt u v 21 x 3 v
1 x 3 u 1 x 3 v
1 x 3
u 3 3
3 3 3
3
Ta có hệ
2 v u
1 uv v u 2
v u
1 uv v u 2 uv v u v u
1 uv v u 2
v u
1 uv v
u 2 2 2 2
2 2 2 2 3
3 2 2
x 01 1 x 3
1 1 x 3 1
u 1 v 2
v u
0 1 v 3 2
v u
1 v 2 v v 2 v
3 3 2 2
2
(thỏa mãn)
37)
Điều kiện : x 3. Đặt
0 v 2 ,
3 v x
1 x u
Ta có hệ
1 u 2 2 v 1
v u 0 1 v 2 u 2 v u u v v u 2 2 u v 2
2 v u
2 2 2
2 2
4 17 x 3
1 x 0 1 x 3 x 2
1 x 1 x 2 2 x
3 x
1 x 1 2 x
3 v x
u 2 2
4 17 x 3
2 0 x 3 5 x 2
2 x 3 9
x 12 4 x
1 2
3 x
0 3 x 2 3
x 2 2 1 2
3 1 x
u 2 2 v 1
2 2
4 13 x 5
4 13 x 5
2 x 3
38)
Điều kiện :
0 15 x 2
0 5 x 8 x
8 2 . Phương trình đã cho tương đương 2x152
4x2
228Đặt 4y2 2x15,
2
y1. Ta có hệ
x y
8x 8y 9
015 y 2 2 x 4
15 x 2 2 y 4
2 2
4x 2
2x 15 64x 14x 11 0 x 21y x 15 x 2 2 y 4
0 y
x 2
2
2
(thỏa điều kiện)
2 2x 15 64x 72x 35 08 9 x 8
8 9 x y 8
15 x 2 2 y 4
8 9 x
y 8 2
2 2
16 221 x9
(thỏa)
39)
Điều kiện : 1 – x2 0 1 x 1. Đặt x = sinu, ; 2 u 2
Phương trình đã cho trở thành
sinu sin2u2 cosu 2 u
cos 2 1 u sin u cos
1
2 2 2
u sin3 2
u sin3 2 cosu 2 2
cosu
2
0
2 cosu
; 2 u 2
do
1
x 2
x 1 u 2
u 6
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm : 2
x1 ; x=1.
40)
Đặt a
4x;20 2
a x28x816 ; b
5x;11 2
b x210x267Ta có ab
9;31 2
ab 2003Mà ab a b x28x816 x210x267 2003 Đẳng thức xảy ra nếu và chỉ nếu
31 x 56 2 11
5 x 2 20
x
4
Vậy phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất :
31 x56.
41)
Điều kiện : x 2010. Đặt u x x2010 (x u 0) Phương trình đã cho trở thành x xu 2010 (*)Nếu u < 2010 x – u > x –2010 > 0 xu x20100 x xu x x2010 hay 2010 < u (vô lí) Nếu u > 2010 x –2010 > x – u 0 x2010 xu0 x xu x x2010 hay 2010 > u (vô lí) Do đó u = 2010
2
2 2
2
2010 x
2010 x
2010 2010 x
x 2010 x
2010 2010
x x
2.2010 1
x 2010 2010 0 x 2010 2010x
2010
x 2
4 2
2
2
42)
Điều kiện : x > 1Phương trình đã cho có thể viết lại 54
x217
54
x217
4
x1
3
21
(*)Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho ba số dương
* 3 54
x2 17
4 x 1
3 5 2 7 3
2 1
3 2 1
VT 3 3 3 3
Đẳng thức xảy ra
4 3 x 2
1 x
1 2 1 x 1 4 x 4
7 2
5
43)
Phương trình đã cho viết lại :
x2x1
2
x1
x2x12
x1
10 Đặt t x2x1 và t 0Phương trình đã cho trở thành : t2 + 2(x – 1)t – 2x + 1 = 0, t 0, dễ thấy phương trình có dạng đặc biệt, vì thế có hai nghiệm t = 1 hoặc t = 1 – 2x.
Với t = 1 tức x2x11 x = 0 hoặc x = 1.
Với t = 1 – 2x tức
0 x 5 x 3
2 x 1 x
2 1 1 x x
0 x 2 x 1
2 1 1 x x
2 2 2
2 x = 0
44)
Đặt u x211 u2 = x2 + 1Khi đó phương trình đã cho viết lại : (4x – 1)u = 2u2 + 2x – 1 u2 – (4x – 1)u + 2x – 1 = 0, giải phương trình ta được u = 2x – 1 hoặc
2
u 1 không thỏa u 1.
Với u = 2x – 1 tức x212x1 phương trình này
2 1 2x 12
x
0 1 x 2
3 x 4 0 x 4 x 3
2 x 1
2
45)
Điều kiện : 1 x 8Đặt t 1x 8x và t 0 suy ra t2 92
1x
8x
, hay
2 9 x t
8 x
1 2
(1) 3 t 2t 15 0
2 9
tt2 2 , phương trình này có nghiệm t = 3 thỏa mãn điều kiện.
Với t = 3 tức 1x 8x0 x = 1 hoặc x = 8
46)
Đặt y3 3x2 suy ra y3 = 3x – 2 (1)
2 x 3 y
2 y 3 x
3 3
suy ra x3 – y3 = 3y – 3x hay x3 – y3 = 3y – 3x hay (x – y)(x2 + xy + y2 + 3) = 0 (*)
Ta thấy 3 0
4 y 3 2 x y 3 y xy
x 2
2 3
3
(x, y R). Do vậy phương trình (*) x = y
Thay x = y vào phương trình y3 = 3x – 2 ta được x3 – 3x + 2 = 0, phương trình tương đương với (x – 1)2(x + 2) = 0 x = 2 hoặc x = 1
47)
Đặt y3 35x3 x3 + y3 = 35. Khi đó phương trình đã cho trở thành :
35 y x
30 y x xy
3 3
giải hệ này ta tìm được (x ; y) = (2 ; 3) = (3 ; 2)
48)
Điều kiện : x 0, x 1. Đặt 5 1 xx t 16
. Khi đó (1)
2 5 t
t1 2t2 – 5t + 2 = 0 t 1
2 t 2
Với 2
t 1 tức
511 x 1 1 32 x x 1 2 16 1 1 x
x
5 16
Với t = 2 tức 2 16x 32x 32 x 2 1
x x
5 16
49)
x = 1 không là nghiệm của phương trình.Với x 1, chia cả hai vế phương trình cho 4
1x
2 0, ta được phương trình :41 x 4 1 x
2 3 1 0
1 x 1 x
(*) . Đặt
t 1 x 1
x 0 1
x 1
x
t 4 1 4
Khi đó phương trình (*) trở thành : 2t2 + 3t + 1 = 0, phương trình này vô nghiệm với t > 0.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.
50)
Điều kiện : x – 1 0 x 1. x = 1 không phải là nghiệm của phương trình.
x > 1 thì phương trình (1) 2 x 1 3 x3 6 x 6 x 1
(2) Xét hai hàm số :
f (x) 2 x 1 3 x3 6 x 6
g(x) x 1
trên khoảng (1 ; +)
Nhận xét : x = 2 là một nghiệm của phương trình (2). Mặt khác, ta có :
3
3 2
1 1
f (x) 2 x 1 3 x 6 f '(x) 0, x 1
x 1 (x 6)
2
x 6 7
g(x) g '(x) 0, x 1
x 1 (x 1)
Đồ thị hai hàm số này chỉ cắt nhau tại một điểm duy nhất x = 2.
51)
Phương trình viết lại : 2. 5x33x23x2 x26x1, đặt điều kiện vế phải rồi bình phương hai vế, rút gọn ta được phương trình : x4 – 8x3 + 22x2 – 24x + 9 = 0 (*) x = 0 không là nghiệm của phương trình (*).
x 0 chia cả hai vế của phương trình (*) cho x2, khi đó phương trình (*) viết lại x 0
9 x 22 24 x 8
x2 2 (**). Đặt
x x 3
y phương trình (**) trở thành y2 – 8y + 16 = 0 y = 4 Với y = 4 tức 4
x
x 3 x2 – 4x + 3 = 0, phương trình có hai nghiệm x = 1 hoặc x = 3.
52)
Đặt a3 x24x3 ; b3 4x29x3 ; c3 3x22x2 ; d3 2x23x2Ta có : a + b = c + d (1). Và a3 + b3 = c3 + d3 (a + b)3 – 3ab(a + b) = (c + d)3 – 3cd(c + d) Kết hợp với (1) ta có (a + b)(ab – cd) = 0
Với a + b = 0, suy ra 5x2 – 5x = 0 x = 0 hoặc x = 1
Với ab = cd, ta có : (x2 + 4x + 3)(4x2 –9x –3) = (3x2 –2x + 2)(2x2 –3x –2) (x2 –7x –5)(2x2 –6x –1) = 0 Phương trình trên có bốn nghiệm :
2 69 x1 7
;
2 69 x2 7
;
2 11 x3 3
;
2 11 x4 3
53)
Cộng hai vế với 3x + 4, ta được phương trình tương đương : 3x43 3x4
x1
3 x1
33x 4 x 1
(vì nếu a < b thì a3 < b3 a3 + a < b3 + b) (x + 1)3 – 3(x + 1) = 1 (1) Xét trường hợp x12. Khi đó tồn tại duy nhất [0 ; ] sao cho x + 1 = 2cos.
Suy ra (x + 1)3 – 3(x + 1) = 2(4cos2 - 3cos) = 2cos3
Do đó (1) 2cos3 = 1 cos3 =
3 k 2 2 9
3 k 2 3
1 (k Z) Kết hợp với 0 , suy ra
9
;7 9
;5
9 . Chú ý rằng đa thức bậc ba có không quá ba nghiệm thực.