MÔN: SINH HỌC 8
TRƯỜNG THCS TRẦN BỘI CƠ
TUẦN 13 (29/11 – 03/12)
Phần 1. Tiªu ho¸ ë khoang miÖng
Phần 2. Nuèt vµ ®Èy thøc ¨n qua thùc qu¶n
B à i 25: Tiªu hãa ë khoang miÖng
I. Tiªu ho¸ ë khoang miÖng
Lưỡi
Răng cửa Răng nanh Răng hàm
Tuyến nước bọt
Nơi tiết nước bọt
Hình 25.1. Các cơ quan trong khoang miệng Quan sát hình sau:
Răng Môi
Má Bài 25 : Tiªu hãa ë khoang miÖng
Khoang miệng được cấu
tạo bởi các cơ quan nào?
Răng Răng cửa
nanh Răng
hàm
4
Răng vĩnh viễn Răng sữa
Răng cửa Răng
nanh
Răng
hàm
Chọn chức năng cho sẵn phù hợp với từng loại răng :
Răng cửa Răng nanh
Răng hàm Nghiền thức ăn
Xé thức ăn Cắt thức ăn
Bài 25 : Tiªu hãa ë khoang miÖng I. Tiªu ho¸ ë khoang miÖng
Loại răng Chức năng
TUYẾN NƯỚC BỌT
CT RĂNG NGƯỜI
CẤU TẠO CỦA LƯỠI
• Tiết nước bọt
• Nhai
• Đảo trộn thức ăn
• Tạo viên thức ăn
• Hoạt động của enzim(men) amilaza trong nước bọt
Khi thức ăn vào trong khoang miệng sẽ diễn ra các hoạt động sau:
Bài 25 : Tiªu hãa ë khoang miÖng
I. Tiªu ho¸ ë khoang miÖng
Đường mantôzơ Enzim
Amilaza pH = 7,2
t
o= 37
oC
Enzim Amilaza
Tinh bột chín
- Khi ta nhai cơm lâu trong miệng thấy có cảm giác ngọt là vì sao?
- Vì tinh bột trong cơm đã chịu tác dụng của emzim amilaza trong nước bọt và biến đổi một phần thành đường mantôzơ, đường này đã tác dụng lên các gai vị giác nên ta cảm thấy ngọt.
8
Hóy chọn cỏc cụm từ cho sẵn điền vào bảng sau:
Biến đổi thức ăn ở khoang miệng
Các hoạt động tham gia
Các thành phần tham gia hoạt động
Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lí học
Biến đổi hoá học
-Tiết nước bọt -Nhai
-Đảo trộn thức ăn -Tạo viờn thức ăn
Hoạt động của Enzim Amilaza trong nước bọt
Các thành phần tham gia Tác dụng của hoạt động
Cỏc tuyến nước bọt Cắt nhỏ, nghiền, làm mềm, nhuyễn thức ăn Enzim Amilaza Tạo viờn thức ăn vừa nuốt
Răng, lưỡi, cỏc cơ mụi, mỏ Làm ướt và mềm thức ăn
Răng Làm thức ăn thấm đẫm nước bọt
Răng, lưỡi, cỏc cơ mụi, mỏ Biến đổi một phần tinh bột (chớn) trong thức ăn thành đường mantozơ
Biến đổi thức
ăn ở khoang miệng
Các hoạt động tham gia
Các thành phần tham gia hoạt động
Tác dụng của hoạt động
Biến đổi lí học
Tiết nước bọt Nhai
Đảo trộn thức ăn
Tạo viờn thức ăn
Biến đổi hoá
học
Hoạt động của enzim amilaza trong nước bọt
Tiết 26- Bài 25 : Tiêu hóa ở khoang miệng I. Tiêu hoá ở khoang miệng
Cỏc tuyến nước bọt Răng
Răng, lưỡi, cỏc cơ mụi, mỏ
Răng, lưỡi, cỏc cơ mụi, mỏ
Enzim amilaza
Làm ướt và mềm thức ăn
Cắt nhỏ, nghiền, làm mềm, nhuyễn thức ăn Làm thức ăn thấm đẫm nước bọt
Tạo viờn thức ăn vừa nuốt
Biến đổi một phần tinh bột ( chớn) trong thức ăn thành đường mantụzơ
II. Nuèt vµ ®Èy thøc ¨n qua thùc qu¶n:
Bµi 25 : Tiªu hãa ë khoang miÖng
Quan sát hình sau:
Khi n à o ph ả n x ạ nu ố t b ắ t đầ u?
Khi viên thức ăn được tạo ra và thu gọn trên mặt lưỡi .
Trả lời:
Nu ố t di ễ n ra nh ờ ho ạ t độ ng c ủ a c ơ quan nào là chủ yếu và có tác dụng gì?
Nhờ hoạt động của lưỡi là chủ yếu đẩy viên thức ăn chuyển xuống họng, vào thực quản.
Trả lời:
C ơ quan n à o giúp th ứ c ă n không b ị l ọ t lên khoang mũi hoặc rơi vào thanh quản khi nuốt?
Nhờ khẩu cái mềm nâng lên đóng kín 2 lỗ thông lên mũi và nắp thanh quản đóng kín lỗ khí quản .
Trả lời:
Tại sao không được vừa ăn vừa cười đùa nói chuyện?
Nắp thanh quản không đậy kịp, khẩu cái mềm chưa kịp nâng lên, thức ăn lọt lên khoang mũi hoặc rơi vào khí quản-> sặc, nghẹt thở
15
Người cao tuổi hay bị nghẹn do chức năng co, dãn của thực quản kém;
khi ăn thường không tập trung, nhai vội, nuốt những miếng thức ăn to nên thức ăn dễ rơi nhầm vào khí quản, gây ho sặc sụa và nghẹt thở, thậm chí có thể dẫn đến tử vong.
=> Người cao tuổi nên ăn chậm, từng miếng nhỏ.
Tại sao người cao tuổi khi ăn thường hay bị nghẹn?
16
17
Lớp men răng Lớp ngà răng
Tủy răng Xương hàm Các mạch máu
Răng bị sâu
Vi khuẩn phá hủy tủy răng,ngà răng, gây viêm tủy răng Vết thức ăn còn dính
ở nơi khó làm sạch
Vi khuẩn sinh sôi nơi vết thức ăn
Răng bình thường
Khoang miệng nếu vệ sinh không sạch sẽ,răng bị sâu thì quá trình nhai sẽ diễn ra kém và hiệu quả tiêu hóa giảm đi vì vậy chúng ta phải thường xuyên vệ sinh răng miệng sạch sẽ.
19
BÀI 25 : TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG
I/ TIÊU HOÁ Ở KHOANG MIỆNG
- Cấu tạo khoang miệng (Hình 25-1 SGK 81)
- Các hoạt động diễn ra ở khoang miệng (SGK trang 81) - Biến đổi lý học :
+ Sự tiết nước bọt
+ Sự hoạt động của răng (nhai), lưỡi (đảo trộn) phối hợp với hoạt động của các cơ môi và má làm thức ăn trở thành viên mềm, nhuyễn , thấm đẫm nước bọt và dễ nuốt.
- Biến đổi hoá học: enzim amilaza trong nước bọt làm cho một phần tinh bột chín biến đổi thành đường mantôzơ.
II/ NUỐT VÀ ĐẨY THỨC ĂN QUA THỰC QUẢN
- Khi nuốt, lưỡi nâng lên đẩy viên thức ăn chạm vòm miệng, tiếp theo đó hơi rụt lại để viên thức ăn được chuyển xuống họng, vào thực quản.
- Khi thức ăn lọt vào thực quản, các cơ vòng ở thực quản lần lượt co để đẩy viên thức ăn xuống dạ dày.
Nội dung ghi bài
Tổng kết bài
Nhai
Tiết nước
bọt
Đảo trộn thức ăn
Tạo viên thức ăn vừa nuốt
Biến đổi lí học Biến đổi hóa học Tiêu hóa ở khoang miệng
1 phần tinh bột chín đường Mantozo
Enzim Amilaza trong nước bọt
Nuốt (nhờ hoạt động chủ yếu của lưỡi)
Đẩy thức ăn qua thực quản nhờ hoạt động của các cơ thực quản
Ở khoang miệng, gluxit đã được tiêu hóa một phần.
Khi thức ăn xuống đến dạ dày những loại chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp?
Prôtêin Gluxit
Lipit
I. Cấu tạo của dạ dày
Bài 27: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY
Dạ dày
I. Cấu tạo của dạ dày
Bài 27: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY
Tâm vị
Môn vị
- Hình túi
Lớp màng ngoài
Lớp cơ dọc Lớp cơ vòng Lớp cơ chéo
Lớp dưới niêm mạc Lớp niêm
mạc
Lớp cơ
Bài 27: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY
I. Cấu tạo của dạ dày
? Trình bày cấu tạo của thành dạ dày.
- Hình túi thắt 2 đầu
- Thành dạ dày có 4 lớp.
? Lớp cơ của thành dạ dày có đặc điểm gì?
+ Lớp cơ dày, khỏe
Tâm vị Môn vị
Cơ dọc
Cơ vòng
Cơ chéo
Bài 27: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY I. Cấu tạo của dạ dày
- Hình túi thắt 2 đầu
- Thành dạ dày có 4 lớp.
+ Lớp cơ dày, khỏe
Cơ dọc Cơ vòng Cơ chéo
1 2
3
Cơ vòng Cơ chéo
Cơ dọc
+ Lớp màng bọc bên ngoài
Bài 27: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY
Hình 27-1. Cấu tạo dạ dày và lớp niêm mạc của nó
Tuyến vị
Các lỗ trên bề mặt lớp niêm mạc
Niêm mạc Tế bào tiết chất nhày
Tế bào tiết pesinôgen
Tế bào tiết HCl
? Lớp niêm mạc dạ dày có tuyến tiêu hóa nào?
Tâm vị
Môn vị
Bề mặt bên trong dạ dày
1
2
3
Tuyến vị
Các lỗ trên bề mặt lớp niêm mạc
Tế bào tiết chất nhầy
Tế bào tiết Pepsinogen
Tế bào tiết HCl
Niêm mạc Axit Clohidric
(HCl) Enzim
Pepsinôgen Chất nhầy
Hình 27-1. Cấu tạo lớp niêm mạc dạ dày
Các lỗ trên bề mặt lớp niêm mạc
Tuyến vị
Niêm mạc Tế bào tiết chất nhày
Tế bào tiết
pesinôgen
Tế bào tiết HCl
- Hình túi
- Thành dạ dày có 4 lớp.
+ Lớp cơ dày, khỏe
+ Lớp niêm mạc: nằm trong cùng có nhiều tuyến vị tiết dịch vị.
Cơ dọc Cơ vòng Cơ chéo
Dự đoán xem ở dạ dày có thể diễn ra các hoạt động tiêu hóa nào?
+ Lớp màng bọc bên ngoài
+ Lớp dưới niêm mạc
I. Cấu tạo của dạ dày Bài 27: TIÊU HÓA Ở DẠ DÀY
Nội dung ghi bài
I.P.Paplôp đã thực hiện thí nghiệm “Bữa ăn giả” ở con chó có lỗ dò thực quản. Khi chó ăn, thức ăn không vào dạ dày mà rơi xuống cái đĩa đặt ngay dưới cổ nó. Chỉ 3 phút sau khi thức ăn chạm lưỡi, dịch dạ dày đã tiết ra mạnh mẽ.
Ivan petrovich Paplop (1849 -1936)
II. Tiêu hóa ở dạ dày
? Khi nào dịch vị trong dạ dày được tiết ra ?
Các hoạt động ở dạ dày:
- Tiết dịch vị
Dịch vị tiết ra khi thức ăn chạm vào lưỡi hoặc niêm mạc
dạ dày
Pepsinôgen HCl Pepsin
HCl ( pH = 2-3)
Hãy cho biết thành phần của dịch vị ?
Dịch vị
Enzim pepsinAxit clohiđric 5%
Nước: 95%
Chất nhày
Các hoạt động ở dạ dày:
- Tiết dịch vị - Co bóp dạ dày
Prôtêin Prôtêin chuỗi ngắn
- Hoạt động của pepsin
Biến đổi thức ăn
Biến đổi lí học
Biến đổi hoá học
Các hoạt động
Các thành
phần tham gia Tác dụng của hoạt động Bảng 27. Các hoạt dộng biến đổi thức ăn ở dạ dày Các hoạt động ở dạ dày
- Tiết dịch vị - Co bóp dạ dày
- Hoạt động của pepsin
- Tiết dịch vị
- Co bóp dạ dày
- Tuyến vị
- Các lớp cơ dạ dày
- Hoà loãng thức ăn - Đảo trộn
thức ăn cho thấm đều dịch vị
Hoạt động của enzim
pepsin
Enzim pepsin
Phân cắt prôtêin chuỗi dài thành các chuỗi ngắn Nghiên cứu Hình 27-3, tìm hiểu các hoạt động của
dạ dày, hoàn thiện bảng 27.
Pepsin
( PH = 2-3) HCl
II. Tiêu hoá ở dạ dày
Thức ăn được đẩy xuống ruột non nhờ hoạt động của các cơ quan bộ phận nào?
1/ Thành phần của dịch vị gồm : 95%
nước; 5% còn lại gồm : enzim pepsin, HCl và chất nhày.
+ HCl : diệt khuẩn, biến pepsinôgen thành pepsin, tạo môi trường axit cho pepsin hoạt động.
+ Chất nhày : bảo vệ lớp niêm mạc dạ dày không bị pepsin phân hủy.
2/ Hoạt động tiêu hoá ở dạ dày : + Biến đổi lý học :
- sự tiết dịch vị : làm thức ăn hóa lỏng - sự co bóp của các cơ ở thành dạ dày :
làm đảo trộn thức ăn cho thấm đều dịch vị.
+ Biến đổi hoá học : enzim pepsin phân cắt prôtêin từ chuỗi dài thành chuỗi ngắn gồm 3 -10 axit amin.
Nội dung ghi bài
Vì sao prôtêin trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng prôtêin của lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy?
Nếu chất nhày trong dạ dày tiết ra ít thì sẽ dẫn
đến hậu quả gì?
Cơ vòng1
4
Phân cắt Protein chuỗi dài thành các
chuỗi ngắn Tuyến vị
tiết dịch vị
Lớp cơ Cơ dọc
Cơ chéo
2 HCl Enzim Pepsin
Đảo trộn thức ăn
thấm đều dịch
vị
HCl (pH = 2-3)
Nước
Cấu tạo dạ
dày
Tiêu hóa ở dạ dày Lớp niêm
mạc
Lớp màng ngoài
Lớp dưới niêm mạc
Sự tiết dịch vị
3
Hòa loãng
thức ăn
Hoạt động của Enzim Pépin
Biến đổi lí học
Biến đổi hóa học
Chất nhầy
Sự co bóp của
dạ dày Cấu
tạo thành dạ dày
Dặn dò
+ Học bài, trả lời 4 câu hỏi sgk tr89.
+ Đọc mục “Em có biết” ?
+ Nghiên cứu bài 28 sgk.