• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Bình Khê II #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.botto"

Copied!
26
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 6

Ngày soạn: ...

Ngày giảng: ...

TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh luyện kĩ năng đọc được một số thông tin hai loại biểu đồ.

2. Kĩ năng:

- Học rèn tính chính xác, cẩn thận.

- Bài tập cần làm : BT 1, 2 3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Sách giáo khoa Toán 4, bảng phụ, Sách giáo viên.

HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ 4’

- Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học B. Bài mới :

1) Giới thiệu bài (2’)

2) Hướng dẫn luyện tập : (29’)

* Bài tập 1( Tr 33):

(?) Đây là biểu đồ biểu diễn gì?

- Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 2( Tr 34):

- Gọi HS nêu Y/c của bài.

(?) Biểu đồ biểu diễn điều gì?

- HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc đề bài.

+ Biểu đồ biểu diễn số vải hoa và vải trắng đã bán trong tháng 9

*Tuần 1: (sai).

- Vì tuần 1 cửa hàng bán được 200m vải hoa và 100m vải trắng

*Tuần 3: (đúng).

- Vì 100m x 4 = 400m.

* Tuần 3 cửa hàng bán được nhiều vải hoa nhất (S)

- Số mét vải hoa mà tuần 2 cửa hàng bán được nhiều hơn tuần 1 là 100m.

(Đ)

- Số mét vải hoa mà tuần 4 cửa hàng bán được ít hơn tuần đầu là 100m. (S) - Nêu y/c bài tập.

+ Biểu đồ biểu diễn số ngày có mưa trong 3 tháng của năm 2004.

+ Là các tháng 7, 8, 9.

(2)

(?) Các tháng được biểu diễn là những tháng nào?

- Gọi học sinh đọc bài trước lớp.

- Nhận xét, chữa bài.

* Bài tập 3 ( Tr 34):

- Nêu y/cầu HD HS làm bài tập.

(?) Nêu tên biểu đồ.

(?) Biểu đồ còn chưa biểu diễn số cá của tháng nào?

(?) Nêu số cá bắt được của tháng 2 và tháng 3?

- Chúng ta sẽ vẽ cột biểu đồ biểu diễn số cá của tháng 2 và tháng 3.

- Gọi HS lên bảng vẽ.

- Y/c HS đọc biểu đồ vừa vẽ.

(?) Tháng nào bắt được nhiều cá nhất?

(?) Tháng nào bắt được ít cá nhất?

(?) Tháng 3 tàu Thắng Lợi đánh bắt được nhiều hơn tháng 1, tháng 2 bao nhiêu tấn cá?

- Nhận xét chữa bài.

3. Củng cố dặn dò (4’)

(?) Ta làm quen với mấy loại biểu đồ?

Đó là những loại biểu đồ nào?

(?) Muốn đọc được số liệu trên biểu đồ ta phải làm gì?

- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.

- HS làm bài vào vở.

a) Tháng 7 có 18 ngày mưa.

b) Tháng 8 có 15 ngày mưa.

Tháng 9 có 15 ngày mưa.

Số ngày mưa của T/8 nhiều hơn T/9 là:

15 - 3 = 12 (ngày)

c) Số ngày mưa trung bình của mỗi tháng là:

(18 + 15 + 3) : 3 = 12 (ngày) - Nhận xét - sửa sai.

- Nêu y/cầu bài tập.

+ Biểu đồ: Số cá tàu Thắng Lợi bắt được.

+ Của tháng 2 và tháng 3.

+ Tháng 2 tàu bắt được: 2 tấn Tháng 3 tàu bắt được: 6 tấn - HS chỉ vị trí sẽ vẽ.

- Nêu cách vẽ (bề rộng, chiều cao của cột).

- 2 HS mỗi học sinh vẽ biểu diễn 1 tháng.

- HS vừa chỉ vừa nêu.

+ Tháng 3 + Tháng 2

+ Nhiều hơn tháng 1 là: 6 – 5 = 1 (tấn)

Nhiều hơn tháng 2 là: 6 – 2 = 4 (tấn) - 2 loại biểu đồ : dạng tranh vẽ và dạng cột

+ Ta phải quan sát xem biểu đồ biểu diễn nội dung gì.

(3)

TẬP ĐỌC

NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu nội dung :nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện trong tình yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với nỗi lầm của bản thân.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đầu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện.

3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG TRONG BÀI - Ứng xử lịch sự trong giao tiếp

- Thể hiện sự cảm thông - Xác định giá trị

III. ĐỒ DUNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS: Sách vở môn học

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định tổ chức (1’)

- Cho hát, nhắc nhở HS 2. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2/HS đọc bài: “Gà Trống và Cáo”

và trả lời câu hỏi - GV nhận xét 3. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài (2’) - Ghi bảng.

1. Luyện đọc: (10’) - Gọi 1 HS khá đọc bài (?) Bài chia làm mấy đoạn?

- Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn

- Kết hợp sửa cách phát âm cho HS.

- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải

- Cho Hs đọc thầm trong nhóm- thi đọc - Đọc mẫu toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc bài

2. Tìm hiểu bài: (9’)

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

(?) Khi câu chuyện xảy ra An-đrây-ca mấy tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó

- Hát.

- 2 HS thực hiện yêu cầu

- HS ghi đầu bài vào vở - HS đọc bài, cả lớp đọc thầm + Bài chia làm 2 đoạn.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.

- HS đọc trong nhóm

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

+ An-đrây-ca lúc đó 9 tuổi, em sống với mẹ và ông đang bị ốm rất nặng.

(4)

như thế nào?

(?) Khi mẹ bảo An-đrây-ca đi mua thuốc cho ông thái độ của cậu như thế nào?

(?) An-đrây-ca làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông.

*Chạy một mạch: chạy thật nhanh, không nghỉ

(?) Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2

(?) Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà?

(?) Thái độ của An-đrây-ca lúc đó như thế nào?

*Oà khóc: khóc nức nở.

(?) An-đrây-ca tự dằn vặt mình ntn?

(?) Câu chuyện cho em thấy An-đrây- ca là một cậu bé như thế nào?

(?) Đoạn 2 nói lên điều gì?

*Ý nghĩa.

(?) Qua câu chuyện trên em thấy dược điều gì từ An-đrây-ca?

- Qua câu chuyện này cho thấy trẻ em có quyền được chăm sóc, yêu thương nhưng bên cạnh đó trẻ em có bổn phận đối với ông bà, cha mẹ

- GV ghi nội dung lên bảng 3. Luyện đọc diễn cảm:(8’) - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.

- Yêu cầu HS luyện đọc phân vai - GV nhận xét chung.

4. Củng cố, dặn dò (2’) : - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau

+ Cậu nhanh nhẹn đi mua ngay.

+ An-đrây-ca gặp mấy cậu bạn đang đá bóng và rủ nhập cuộc, mải chơi nên cậu quên lời mẹ dặn. Mãi sau mới nhớ ra, cậu chạy một mạch đến cửa hàng mua thuốc mang về.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi

* An-đrây-ca mải chơi quên lời mẹ dặn.

+ An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nấc lên, ông cậu đã qua đời.

+ Cậu ân hận vì mình mải chơi nên mang thuốc về chậm mà ông mất. Cậu oà khóc, dằn vặt kể cho mẹ nghe.

+ Cậu oà khóc khi biết ông qua đời, cậu cho rằng đó là lỗi của mình. Cậu kể hết cho mẹ nghe, cả đêm ngồi dưới gốc cây táo do ông trồng.

- HS thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi:

+ An-đrây-ca rất yêu thương ông, lại không thể tha thứ cho mình vì chuyện mải chơi mà mua thuốc về chậm. để ông mất

* Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca.

* Ý nghĩa:

=>Cậu bé An-đrây-ca là người yêu thương ông, có ý thức trách nhiệm với người thân. Cậu rất trung thực và nghiêm khắc với bản thân về lỗi lầm của mình.

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung - HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS luyện đọc phân vai.

- HS thi đọc.

- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất - Lắng nghe

(5)

Ngày soan :………..

Ngày dạy : ………..

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

Giúp học sinh ôn tập, củng cố về:

- Viết, đọc, so sánh các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số.

- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.

- Xác định được một năm thuộc thế kỷ nào 2. Kĩ năng:

- Học sinh rèn tính chính xác, cẩn thận.

- Bài tập cần làm : 1, 3 (a,b,c), 4(a,b) ; giảm tải bài 2 3. Thái độ:

- HS có thức tự giác học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Sách giáo khoa Toán 4, bảng phụ, Sách giáo viên.

HS: Sách giáo khoa, vở bài tập.

III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ ( 5’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs B. Bài mới :

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn luyện tập (30’)

* Bài tập 1( Tr 35):

(?) Nêu cách tìm số liền trước, số liền sau của một số?

(?) Nêu lại cách đọc số?

- Nhận xét chữa bài.

* Bài tập 3

? Biểu đồ trên nói về điều gì ?

(?) Khối lớp ba có bao nhiêu lớp?

Đó là các lớp nào?

- HS đọc đề bài và tự làm bài.

- HS lên bảng, lớp làm vào vở.

a) Liền sau số 2 835 917 là 2 835 818.

b) Liền trước số 2 835 917 là 2 835 916.

- Học sinh đọc các số và nêu :

+ Giá trị chữ số 2 trong số 82 360 945 là 2 000 000.

+ Giá trị chữ số 2 trong số 7 283 096 là 200 000.

+Giá trị chữ số 2 trong số 1 547 238 là 200 - Nêu y/c bài tập. Làm bài vào vở

- Nói về số hs giỏi toán khối lớp ba trường tiểu học Lê Quý Đôn năm học 2004 - 2005 + Khối lớp ba có 3 lớp đó là các lớp: 3A, 3B, 3C.

(6)

(?) Nêu số học sinh giỏi toán của từng lớp?

(?) Trong khối lớp ba, lớp nào có nhiều HS giỏi toán nhất? Lớp nào có ít HS giỏi toán nhất?

(?) Trung bình mỗi lớp ba có bao nhiêu HS giỏi toán?

*Bài tập 4 :

- Cho HS tự làm bài tập.

- Nhận xét Củng cố BT

* Bài tập 5 ( Tr 36):

(?) Kể các số tròn trăm từ 500 đến 800?

(?) Trong các số trên, những số nào lớn hơn 540 và bé hơn 870?

(?) Vậy x có thể là những số nào?

- N hận xét, chữa bài Củng cố BT

3. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học.

- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.

+ Lớp 3A có 18 học sinh giỏi toán.

Lớp 3B có 27 học sinh giỏi toán.

Lớp 3C có 21 học sinh giỏi toán + Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất.

Lớp 3A có ít học sinh giỏi toán nhất.

+ Trung bình mỗi lớp có số Hs giỏi toán là:

(18 + 27 + 21) : 3 = 22 (học sinh).

- Nêu yêu cầu của bài tập.

- HS tự làm đổi chéo vở để KT bài lẫn nhau.

a) Năm 2000 thuộc thế kỉ XX b) Năm 2005 thuộc thế kỉ XXI.

c) Thế kỉ XXI kéo dài từ năm 2001 đến năm 2100.

- HS đọc đề bài.

+ 500; 600; 700; 800

- Đó là các số: 600; 700; 800 x có thể là 600,700,800 - HS lên bảng làm bài - Lớp làm vào vở.

- Học sinh lắng nghe.

CHÍNH TẢ (Nghe – viết)

NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả sạch sẽ, trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài.

2. Kĩ năng: - Làm đúng bài tập 2 và bài tập 3a 3. Thái độ: - Yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Tập chính tả, sách giáo khoa, Bảng phụ BT 2 a, BT 3 a HS: Bút máy, vở bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

(7)

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Ổn định tổ chức (1’) .

B. Kiểm tra bài cũ (5’) :

- Gọi 2 H lên bảng viết cả lớp viết vào nháp . - GV nhận xét .

C. Bài mới

1. Giới thiệu bài (2’) .

2. Hướng dẫn H nghe-viết (8’) - G đọc một lượt bài chính tả - Đọc cho hs viết từ khó

? Câu chuyện có nội dung gì ?

- Nhắc H viết tên riêng người nước ngoài theo đúng quy định

- Đọc từng câu (từng bộ phận) - Đọc lại bài chính tả

3.Hướng dẫn H làm bài (15’)

*Bài 2: (Tập phát hiện và sửa lỗi chính tả) - Nhắc H

+ Viết tên bài cần sửa

+ Sửa tất cả các lỗi có trong bài - Phát phiếu riêng cho 1 số hs - Nhận xét - chấm chữa

- Nhận xét chung

*Bài 3: Tìm các từ láy a- Có chứa âm s

- Có tiếng chứa âm x - Phát phiếu cho một số H

- G nhận xét - chốt lại lời giải đúng.

3. Củng cố, dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học

- Y/c H ghi nhớ những hiện tượng chính tả trong bài

- Nhắc H chuẩn bị bản đồ có tên quận, huyện, danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử ..

- Hát.

- Chen, leng keng

- H đọc thuộc lòng câu đố.

- H lắng nghe, suy nghĩ - Cả lớp đọc thầm lại chuyện.

- Tự viết trên nháp: Pháp, Ban- dắc.

- Qua câu chuyện chúng ta có thể thấy được các giá trị đạo đức của con người

- H viết bài vào vở - Soát lại bài .

- H/s đọc nội dung - Cả lớp đọc thầm .

- Tự đọc bài, phát hiện lỗi và sửa lỗi

- Từng cặp hs đổi vở để sửa chéo .

- Những hs làm bài trên phiếu dán bài lên bảng

- H đọc y/c (đọc cả M) lớp theo dõi .

- H làm bài vào vở - sẵn sàng, sum suê, …

- xình xịch, xôn xao, xa xăm, … - Những H làm bài trên phiếu dán kết quả.

- HS lắng nghe.

(8)

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I. MỤC TIÊU: Giúp HS:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được khái niệm DT chung và DT riêng (nội dung ghi nhớ)

- Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng.

2. Kĩ năng:

- Học sinh nắm được quy tắc viết hoa danh từ riêng và vận dụng trong thực tế.

3. Thái độ:

- Hs có ý thức tốt trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bản đồ tự nhiên Việt Nam (có sông Cửu Long), tranh ảnh vua Lê Lợi, giấy khổ to và bút dạ, bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp.

- Học sinh: Sách vở môn học.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Kiểm tra bài cũ (4’)

(?) Danh từ là gì? Cho ví dụ?

(?) Tìm 5 danh từ chỉ người?

- GV nxét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’)

2.Hướng dẫn phần nhận xét (15’)

*Bài tập 1:

- Gọi hs đọc y/c và ND.

- Y/c hs thảo luận và tìm từ đúng.

- GV nxét và giới thiệu bản đồ tự nhiên Việt Nam, chỉ một số sông đặc biệt là sông Cửu Long. Giới thiệu vua Lê Lợi, người đã có công đánh đuổi được giặc Minh, lập ra nhà hậu Lê ở nước ta.

*Bài tập 2:

- Y/c hs đọc đề bài.

(?) Sông là từ chỉ gì?

(?) Cửu Long là tên chỉ gì?

(?) Vua là từ chỉ ai trong xã hội?

(?) Lê Lợi chỉ người như thế nào?

- Học sinh nêu trước lớp

- Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét.

- H/s đọc, cả lớp theo dõi.

- Thảo luận cặp đôi, tìm từ đúng.

a) sông b) Cửu Long c) vua d) Lê Lợi.

- Hs lắng nghe

- Hs đọc to, cả lớp theo dõi.

- Thảo luận cặp đôi.

+ sông: tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.

+ Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông có chín nhánh ở đồng bằng sông Cửu Long.

+ vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến.

+ Lê Lợi: Tên riêng của vị vua mở

(9)

- GV:

+Những từ chỉ tên chung của một loại sự vật như sông, vua được gọi là danh từ chung.

+ Những từ chỉ tên riêng của một sự vật nhất định như Cửu Long, Lê Lợi gọi là danh từ riêng.

Bài tập 3:

- Gọi hs đọc y/c.

- Y/c hs thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi.

*GV kết luận: Tên riêng chỉ người địa danh cụ thể luôn luôn phải viết hoa.

3. Ghi nhớ ( 3’) - Gọi hs đọc ghi nhớ.

4. Luyện tập (15’) : Bài tập 1:

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm y/c hs thảo luận trong nhóm và viết vào giấy.

- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày các nhóm khác nxét, bổ sung.

- Gv nxét để có phiếu đúng.

(?) Danh từ chung gồm những từ nào?

- GV nxét chung.

Bài tập 2:

- Y/c 2, 3 hs viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con hoặc vào vở viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ.

- Gọi hs nxét bài của bạn trên bảng.

(?) Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng? Vì sao?

- GV: Tên người các em luôn phải viết hoa

đầu nhà hậu Lê.

- Lắng nghe và nhắc lại.

- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.

- Thảo luận và trả lời câu hỏi.

+ Tên chung để chỉ dòng nước chảy tương đối lớn: sông không viết hoa, tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể:

Cửu Long viết hoa.

+ Tên chung để chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến (vua) không viết hoa. Tên riêng chỉ một vị vua cụ thể (Lê Lợi) viết hoa.

- HS đọc, cả lớp đọc thầm.

- Đọc phần ghi nhớ.

- Đọc y/c bài tập.

- Thảo luận, hoàn thành phiếu.

- Các nhóm cử đại diện trình bày.

- Hs chữa bài theo phiếu đúng.

+ Danh từ chung gồm: núi, dòng, sông, dãy, mặt, sông, ánh, nắng, dương, dãy, nhà, trái, phải, giữa.

+ Danh từ riêng: Chung, Lam, Thiên, Nhẫn, Trác, Đại Huệ, Bác Hồ.

- H/s đọc, cả lớp theo dõi.

- 2, 3 hs viết trên bảng, cả lớp viết vào vở tên 3 bạn nam, 3 bạn gái.

- Họ và tên là danh từ riêng vì chỉ một người cụ thể nên phải viết hoa.

(10)

cả họ và tên.

C. Củng cố dặn dò (2’) (?) Thế nào là danh từ chung?

(?) Thế nào là danh từ riêng?

- Nhận xét giờ học.

- Dặn về học thuộc bài và viết vào vở 10 danh từ chung chỉ đồ dùng, 10 danh từ riêng chỉ người hoặc địa danh.

- Hs trả lời.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

Ngày soạn :...

Ngày dạy :...

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên, nêu được giá trị của chữ số trong một số.

- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.

2. Kĩ năng:

- Học sinh đọc được thông tin trên biểu đồ cột.

- Tìm được số trung bình cộng.

- Bài tập cần làm : Bài 1, 2 3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ (2’)

- Kiểm tra vở bài tập.

B. Bài mới :

1.Giới thiệu bài: (2’)

2. Hướng dẫn hs làm bài tập (28’) Bài 1( Tr 36)

? Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

- HS làm bài.

a) Số gồm 50triệu 50nghìn và 50 viết là

A. 505 050 C. 5 005 050 B. 5 050 050 D. 50 050 050

(11)

Củng cố BT

* Bài 2 ( Tr 37)

- Đọc các thông tin trên biểu đồ chỉ số quyển sách các bạn Hiền, Hòa, Trung, Thực đã đọc được trong một năm.

a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.

b) Hoà đã đọc được 40 quyển sách.

c) Số quyển sách Hoà đọc được nhiều hơn Thực là:

40 - 25 = 15 (quyển sách)

d) Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách vì:

25 - 22 = 3 (quyển sách)

e) Bạn Hoà đọc được nhiều sách nhất.

g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.

h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là : (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển).

Củng cố BT

* Bài 3(Tr 37):

- Nêu y/c HD HS làm bài tập.

Bài giải

Số mét vải ngày thứ 2 cửa hàng bán là:

120 : 2 = 60 (m)

Số mét vải ngày thứ 3 cửa hàng bán là:

120 x 2 = 240 (m)

T/ bình mỗi ngày cửa hàng bán được là:

( 120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m

b) Giá trị của chữ số 8 trong số 548 762 là :

A 80 000 C 800 B 8 000 D 8 c) Số lớn nhất trong các số 684 257 ; 684 275 ; 684 752 ; 684 725.

A 684 257 C 684 752

B 684 275 D 684 725

d) 2 phút 10 giây = ...giây Đổi chéo KT kq

- Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là :

A 30 C 130 B 210 D 70 - Nêu y/cầu của bài tập. Làm bài tập vào vở.

a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.

b) Hoà đã đọc được 40 quyển sách.

c) Số quyển sách Hoà đọc được nhiều hơn Thực là:

40 - 25 = 15 (quyển sách) d) Trung đọc ít hơn Thực 3 quyển sách vì: 25 - 22 = 3 (quyển sách) e) Bạn Hoà đọc được nhiều sách nhất.

g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.

h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là : (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển).

- Nêu yêu cầu của bài tập, làm vào vở BT.

Tóm tắt :

Ngày đầu: 120m Ngày thứ hai:

2

1 ngày đầu Ngày thứ 3: gấp đôi ngày đầu.

Trung bình mỗi ngày: ....m?

Bài giải

(12)

- Thu vở chấm bài

Củng cố BT

3. Củng cố dặn dò (2’) - Nhận xét tiết học

- Về ôn tập để kiểm tra cuối chương.

Số mét vải ngày thứ 2 cửa hàng bán là:

120 : 2 = 60 (m) Số mét vải ngày thứ 3 cửa hàng

bán là:

121 x 2 = 240 (m) T/ bình mỗi ngày cửa hàng bán

được là:

( 120 + 60 + 240 ) : 3 = 140 (m) Đáp số: 140 m

- Nhận xét, sửa sai

- Về nhà làm lại các bài tập.

TẬP ĐỌC CHỊ EM TÔI I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu ý nghĩa : khuyên hs không nên nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.

2. Kĩ năng:

- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện.

3. Thái độ:

- Yêu thích môn học

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG DẠY TRONG BÀI -Tự nhận thức về bản thân

-Thể hiện sự cảm thông -Xác định giá trị

-Lắng nghe tích cực

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc - HS : Sách vở môn học

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ(5’)

- Gọi 2 HS đọc bài: Nỗi dằn vặt của An-đrây- ca và trả lời câu hỏi

- GV nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (1’) 2. Luyện đọc (10’) - Gọi 1 HS khá đọc bài

-2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi

(13)

- GV chia đoạn: Bài chia làm 2 đoạn - Gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn

- GV kết hợp sửa cách phát âm

- Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải

- GV h/dẫn cách đọc bài - Đọc mẫu toàn bài.

3.Tìm hiểu bài (9’)

- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

(?) Cô chị xin phép cha đi đâu?

(?) Cô có đi thật không? Em đoán xem cô đi đâu?

(?) Cô chị đã nói dối cha như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô đã nói dối được nhiều lần như vậy?

(?) Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối cha như thế nào?

(?) Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?

*Ân hận: cảm thấy có lỗi (?) Đoạn 1 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi:

(?) Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?

(?) Cô chị nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?

(?) Thái độ của ba lúc đó như thế nào?

*Buồn rầu: rất buồn vì con không nghe lời mình.

(?) Đoạn 2 nói lên điều gì?

- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại và trả lời câu hỏi:

(?)Vì sao cách làm của cô em lại giúp chị tỉnh ngộ?

(?)Cô chị đã thay đổi như thế nào?

* Rút ra ý nghĩa của bài.

(?) Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?

- HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS đánh dấu từng đoạn - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.

- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải SGK.

- HS lắng nghe GV đọc mẫu.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.

+ Cô xin phép cha đi học nhóm.

+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi

+ Cô chị đã nói dối cha rất nhiều lần , cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu. Nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối.

+ Cô rất ân hận nhưng rồi cũng tặc lưỡi cho qua.

+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.

* Nhiều lần cô chị nói dối cha.

- HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Cô bắt trước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim lại đi lướt qua mặt chị với bạn chị. Cô chị thấy em nói dối thì hết sức giận dữ .

+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận, mắng mỏ thậm chí đánh hai chị em.

+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho thật giỏi.

* Cô em giúp chị tỉnh ngộ.

- HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi:

+ Vì cô em bắt trước chị mình nói dối. Vì cô biết mình là tấm

(14)

- GV ghi nội dung lên bảng

4. Luyện đọc diễn cảm:(8’) - Gọi 2 HS đọc nối tiếp cả bài.

- GV h/dẫn HS luyện đọc phân vai.

- GV nhận xét chung.

C.Củng cố dặn dò (2’) : - Nhận xét giờ học

- Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau:

“Trung thu độc lập”

gương xấu cho em. Cô sợ mình chểnh mảng học hành khiến ba buồn.

+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.

*Ý nghĩa:

=>Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình..

- HS ghi vào vở - nhắc lại nội dung

- HS đọc nối tiếp toàn bài, cả lớp theo dõi cách đọc.

- HS theo dõi tìm cách đọc hay - HS thi đọc phân vai.

- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất

- Lắng nghe

KỂ CHUYỆN

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện 2. Kĩ năng:

- Học sinh biết dựa vào gợi ý trong sgk biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.

3. Thái độ:

- Rèn tính tự tin cho học sinh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

GV: Một số truyện viết về lòng tự trọng. Giấy khổ to.

HS: Sách giáo khoa, sách bài tập.

III.

CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A Kiểm tra bài cũ(5’)

- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện mà em đã nghe, đã đọc về tính trung thực và nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện

- 2 HS thực hiện theo yêu cầu.

(15)

- Giáo viên nhận xét . B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’) 2. Hướng dẫn hs kể 2.1 Tìm hiểu đề bài

- Gv gạch chân các từ: Lòng tự trọng, được đọc, được nghe

?) Thế nào là lòng tự trọng?

(?) Em đã được đọc những câu chuyện nào nói về lòng tự trọng và đọc những chuyện đó ở đâu?

=> G: Những câu chuyện các em vừa nêu trên rất bổ ích chúng đem lại cho ta lời khuyên chân thành về lòng tự trọng của con người.

- Các tiêu chí đánh giá.

+ND câu chuyện đúng chủ đề: . +Câu chuyện ngoài sgk: .

+Nêu đúng ý nghĩa: .

+Trả lời dược câu hỏi của bạn: . 2.2 Kể chuyện trong nhóm.

2.3 Thi kể chuyện

-Tuyên dương HS thi kể hay 3. Củng cố dặn dò:

- GV nhận xét tiết học

- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

- Chuẩn bị bài sau

- H/s đọc đề bài - 4 H đọc phần gợi ý

+ Lòng tự trọng là tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình

+Quốc trọng: “Sự tích chim Cuốc”

- Mai An Tiêm: “Sự tích dưa hấu”

- Truyện cổ tích Vn...

- 2 H đọc phần B.

- Kể theo nhóm 4 +H kể và hỏi:

-...Bạn thích nhân vật nào? Vì sao?

-...Chi tiết nào hay nhất?

- Câu truyện muốn nói với mọi người điều gì?

+ H nghe và hỏi:

- Nhân vật chính có đức tính gì đáng quý?

- Câu chuyện muốn nói điều gì với mọi người?

- H thi kể.

- Nhận xét bình chọn.

- HS lắng nghe

(16)

Ngày soạn: ...

Ngày giảng: ...

TOÁN PHÉP CỘNG PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt không kiên tiếp.

2. Kĩ năng:

- Củng cố kỹ năng làm tính cộng.

- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 (dòng 1, 3), bài 3 3. Thái độ:

- Học sinh rèn kĩ năng tính toán . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Sách giáo khoa, bảng phụ .

HS: Sách giáo khoa, vở bài tập, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (3’)

- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs B.Bài mới :

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Củng cố kỹ năng làm tính cộng (12’) : - GV viết 2 phép tính lên bảng.

- Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính

- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.

- Gọi HS khác nhận xét.

+Khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào?

+Thực hiện phép tính theo thứ tự nào?

3. Hướng dẫn luyện tập (15’)

* Bài 1: Đặt tính rồi tính.

- Yêu cầu hs làm bài - Lớp kiểm tra đúng, sai.

HS ghi đầu bài vào vở

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.

a) 48 352 + 21 026 = ? 48 352

+ 21 026 69 378

b) 367 859 + 541 728 = ? 367 859

+ 541 728 909 587

+Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau.

+Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm

(17)

- GV nhận xét.

Củng cố BT

* Bài 2 ( Tr 39): Tính - Gọi HS nêu y/c bài tập

- Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần, GV cho cả lớp nhận xét.

Củng cố BT

* Bài 3( Tr 39): Bài toán - Gọi HS đọc bài toán.

- Gọi 1 HS nêu tóm tắt

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

- GV nhận xét.

Củng cố BT

* Bài 4( Tr 40): Tìm x - Nêu yêu cầu của bài.

- Gọi 2 HS lên bảng làm bài, yêu cầu HS giải thích cách tìm x.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố dặn dò (3) : - Nhận xét tiết học

- Về làm bài trong vở bài tập.

vào vở.

- Đổi chéo vở để chữa bài - HS đọc y/c đề bài.

- HS tại chỗ nêu kết quả từng phần.

- Nhận xét - sửa sai.

- Đọc đề bài toán.

- HS lên bảng tóm tắt:

Cây lấy gỗ: 325 164 cây Cây ăn quả: 60 830 cây Tất cả : .... cây?

- HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở

Bài giải

Huyện đó trồng tất cả số cây là:

325 164 + 60 830 = 385 994 (cây)

Đáp số: 385 994 cây - HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.

a. x - 363 = 975 b. 207 + x = 815

x = 975 + 363 x = 815 - 207

x =1 338 x = 608

- HS nhận xét, đánh giá.

TẬP LÀM VĂN

TRẢ BÀI VĂN: VIẾT THƯ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh biết nhận thức đúng về lỗi trong bài của bạn và của mình khi đã được cô giáo chỉ rõ.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết tham gia cùng các bạn trong lớp, chữa những lỗi chung về ý, bố cục, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết tự sửa lỗi cô yêu cầu chữa trong bài của mình.

3. Thái độ: - Học sinh nhận thức được cái hay của bài được cô giáo khen.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

(18)

- GV: giấy khổ to để viết các đề bài tập làm văn.

- HS: Phiếu học tập để học sinh sửa lỗi trong bài của mình.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (3’) - Gv tả bài văn viết thư B. Bài mới: 30’

1. Giới thiệu bài: (2’)

2. Hướng dẫn HS chữa bài - GV treo 4 đề bài lên bảng:

*Đề 1: Nhân dịp năm mới, hãy viết thư cho một người thân (ông bà, cô giáo cũ, bạn cũ,…) để thăm hổi và chúc mừng năm mới.

*Đề 2: Nhân dịp sinh nhật của một người thân đang ở xa, hãy viết thư thăm hỏi và chúc mừng người thân đó.

*Đề 3: Nghe tin quê bạn bị thiệt hại do lũ, hãy viết thư thăm hỏi và động viên bạn em.

*Đề 4: Nghe tin gia đình một bạn thân ở xa có chuyện buồn (có người đau ốm, người mới mất hoặc mới gặp tai nạn,…) hãy viết thư thăm hỏi và động viên người thân đó.

* Gv nhận xét bài viết (15’) :

*Ưu điểm: Xác định dúng kiểu bài văn viết thư. Bố cục lá thư rõ ràng: gồm ba phần đầu thư, nội dung thư và kêt thúc thư. Diễn đạt lưu loát, rõ ràng đủ ý.

*Hạn chế: Nội dung còn sơ sài, hầu như phần kể về người viết chưa có. Một vài bạn đã nêu tới nhưng chưa kỹ.

*Hướng dẫn chữa bài (13’) : - Đọc bài văn hay.

C. Củng cố dặn dò (3’) - Nhận xét tiết học.

- Tuyên dương những bài làm tốt.

- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài: “Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyên.”

- Nhắc lại đầu bài.

- H/sinh đọc đề bài mình chọn để làm.

- Học sinh đọc lại bài của mình.

- Lỗi về dùng từ, đặt câu, về ý và chính tả.

- Nhận xét và nêu ra ý hay của bài.

(19)

Ngày soạn: ………

Ngày giảng: ………

TOÁN PHÉP TRỪ PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Học sinh biết đặt tính và biết thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết làm bài tập, cần làm : Bài 1, bài 2(dòng 1), bài 3 3. Thái độ:

- HS rèn được tính toán chính xác, tỉ mỉ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Giáo án, SGK

- HS : Sách vở, đồ dùng môn học III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

(?) Nêu cách cộng 2 số tự nhiên?

- Gv nhận xét B. Bài mới : 30’

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Củng cố kỹ năng làm tính trừ (8’) - GV viết 2 phép tính lên bảng.

- Y/C 2 HS lên đặt tính rồi tính

- HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình.

- Gọi HS khác nhận xét.

(?) Khi thực hiện phép trừ các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào?

(?) Thực hiện p/t theo thứ tự nào?

3. Hướng dẫn luyện tập(20’):

Bài 1( Tr 40):

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- 2HS trả lời - Cả lớp nhận xét

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp.

a) 865 279 – 450 237 = ? 865 279

- 450 237 415 042

b) 647 253 – 285 749 = ? 647 253

- 285 749 361 504

+ Đặt tính các hàng đơn vị thẳng cột nhau.

+ Thực hiện phép tính theo thứ tự từ phải sang trái.

- HS đọc yêu cầu.

- HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. 987 864

- 783 251 204 613

969 696 - 656 565 313 131

(20)

- GV nhận xét.

Củng cố KT tính Bài 2( Tr 40)

- Cho 2 HS, mỗi HS đọc kết quả 1 phần, GV cho cả lớp nhận xét.

Bài 3(Tr 40) :

- Gọi HS đọc bài toán.

- Gọi 1 HS nêu tóm tắt - Gọi 1 HS lên bảng làm bài.

GV nhận xét.

Bài 4 ( Tr 40) :

- Nêu yêu cầu của bài.

- Gọi HS nêu tóm tắtcủa bài

- Hướng dẫn HS yếu tóm tắt và giải.

- Gọi 1 Hs lên bảng giả bài.

Bài giải

Số cây năm ngoái trồng được là : 214 800 – 80 600 = 134 200 (cây)

a)

b)

- Lớp kiểm tra đúng, sai.

- Nhận xét, sửa sai.

- HS tự làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng.

a)

b)

- Đổi chéo vở để chữa bài - HS đọc đề bài.

- HS lên bảng tóm tắt - HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở

Bài giải

Quãng đường xe lửa từ Nha Trang đến thành phố Hồ Chí

Minh dài là

1730 - 1315 = 415 (km) Đáp số : 415 km

- HS đọc đề bài

- 1 hs lên bảng tóm tắt

- HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.

Bài giải

Số cây năm ngoái trồng được là :

214 800 – 80 600 = 134 200 (cây)

48 600 - 9 455 39 145

65 102 - 13 859 51 243

80 000 - 48 765 31 235

941 302 - 298 764 642 538 839 084

- 246 937 592 147

628 450 - 35 813

592 637

(21)

Số cây cả hai năm trồng được là : 134 200 + 214 800 = 349 000 (cây) Đáp số : 346 000 cây - GV nhận xét, chữa bài,

Củng cố BT

C. Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học

- Về làm bài trong vở bài tập.

Số cây cả hai năm trồng được là :

134 200 + 214 800 = 349 000 (cây)

Đáp số: 346 000 cây - HS nhận xét, đánh giá.

- Học sinh lắng nghe.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU

MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC- TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Học sinh biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm: Trung thực - tự trọng.

2. Kĩ năng:

- Học sinh bước đầu biết xếp các từ Hán việt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt câu được với một từ trong nhóm

3. Thái độ:

-Học sinh yêu thích môm học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Sách giáo khoa, bảng phụ .

HS: Sách giáo khoa, vở bài tập, bút dạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ (5’)

- Một hs viết 5 danh từ chung chỉ tên gọi các đồ dùng.

- Một hs viết 5 danh từ riêng chỉ tên người, sự vật xung quanh.

- GV nxét bài cho hs.

B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài (2’)

2. Hướng dẫn luyện tập ( 28’) Bài tập 1:

Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- Y/c hs thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Gọi đại diện lên trình bày.

- GV và các hs khác nxét, bổ sung.

- GV chốt lại lời giải đúng.

- Gọi hs đọc bài đã hoàn chỉnh.

Bài tập 2:

- Gọi hs đọc y/c và nội dung.

- 2 Hs lên bảng thực hiện

- H/s đọc to, cả lớp theo dõi.

- Thảo luận cặp đôi và làm bài.

- Đại diện 3 nhóm lên trình bày bài.

- Nxét, bổ sung.

- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng những từ điền đúng: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái,

(22)

- Gv phát phiếu cho hs làm bài theo nhóm - Y/c đại diện các nhóm trình bày.

- Gv và cả lớp nxét, chốt lại lời giải đúng:

(?) Một lòng một dạ gắn bó với lý tưởng tổ chức hay với người nào đó là?

(?) Trước sau như một không gì lay chuyển nổi là?

(?) Một lòng một dạ vì việc nghĩa là.

(?) Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là?

(?) Ngay thẳng, thật thà là?

Bài tập 3:

- Gọi hs đọc y/c của bài.

- Phát giấy, bút dạ cho từng nhóm và y/c các nhóm làm bài.

- Y/c nhóm nào làm xong trước lên dán phiếu và trình bày.

- Y/c các nhóm khác nxét, bổ sung.

- GV kết luận lời giải đúng.

a) Trung có nghĩa là “ở giữa”.

b) Trung có nghĩa là “một lòng một dạ”

- Gọi hs đọc lại hai nhóm từ.

* Bài tập 4:

- GV nêu y/c của bài tập.

- HS tiếp nối đặt câu theo nhóm của mình.

Nhóm nào đặt được nhiều câu đúng là thắng cuộc.

- GV nxét, tuyên dương những hs đặt câu hay 3. Củng cố dặn dò: 3’

- Nhận xét giờ học.

- Nhắc chuẩn bị bài sau.

tự hào.

- H/s đọc lại bài làm.

- H/hs đọc, cả lớp theo dõi.

- Nhận phiếu và làm bài theo nhóm.

- Các nhóm trình bày phiếu của mình.

- Hs chữa bài theo lời giải đúng.

+ Trung thành.

+ Trung kiên

+ Trung nghĩa + Trung hậu.

+ Trung thực.

- Hs đọc y/c.

- Hoạt động trong nhóm.

- Các nhóm lên trình bày.

- Các nhóm khác nxét và bổ sung.

- Các nhóm so sánh và chữa bài.

- Trung thu, trung bình, trung tâm.

- Trung thành, trung kiên, trung thực, trung hậu, trung kiên.

- H/s đọc lại.

- Hs suy nghĩ, đặt câu.

+ Bạn Tuấn là học sinh trung bình của lớp.

+ Thiếu nhi ai cũng thích tết trung thu.

- Lắng nghe và ghi nhớ.

(23)

TẬP LÀM VĂN

LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Học sinh dựa vào 6 tranh minh hoạ truyện: “Ba lưỡi rìu” và những lời dẫn giả dưới tranh để kể lại cốt truyện.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết phát biểu ý nêu dưới 2, 3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện.

3. Thái độ:

- Học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Sáu tranh minh hoạ truyện trong SGK.

- Một tờ phiếu khổ to.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ:(5’)

- Yêu cầu hs nêu ghi nhớ

“Đoạn văn trong bài văn kể chuyện”

- Giáo viên nhận xét . B. Dạy bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài:

2. Hướng dẫn Hs làm bài tập

* Bài tập 1:

- Dán 6 tranh lên bảng (nếu có) (?) Truyện có những nhân vật nào?

(?) Câu chuyện kể lại chuyện gì?

(?) Truỵên có ý nghĩa gì?

- Yêu cầu học sinh đọc.

- Yêu cầu HS kể lại cốt truyện.

*Bài tập 2:

- G/V: Để phát triển ý thành một đoạn văn kể chuyện, các em cần quan sát kỹ tranh minh hoạ, hình dung mỗi nhân vật trong tranh đang làm gì, nói gì, ngoại hình nhân vật như thế nào? Chiếc rìu trong tranh là rìu gì? Từ đó tìm những từ ngữ để miêu tả cho thích hợp và hấp dẫn người nghe.

*VD: Tranh 1.

- Học sinh thực hiện

- HS quan sát tranh và đọc phần lời.

+ Truyện có hai nhân vật: chàng tiều phu và cụ già (tiên ông).

+ Kể lại việc chàng trai nghèo đi đốn củi và được tiên ông thử thách tính thật thà, trung thực qua việc mất rìu.

+ Truyện khuyên chúng ta hãy trung thực, thật thà trong cuộc sống sẽ được hưởng hạnh phúc.

- HS đọc tiếp nối lời gợi ý dưới tranh

- HS kể cốt truyện.

- HS đọc yêu cầu.

- Quan sát và đọc thầm.

(24)

(?) Anh chàng tiều phu làm gì?

(?) Khi đó chàng trai nói gì?

(?) Hình dáng của chàng tiều phu như thế nào?

(?) Lưỡi rìu của chàng trai như thế nào?

- Yêu cầu HS nêu kết quả thảo luận - Tổ chức cho HS thi kể.

- Nhận xét sau mỗi lượt HS kể.

(Gv đặt câu hỏi gợi ý)

- Nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò 3’

(?) Câu chuyện nói lên điều gì?

- Viết lại câu chuyện vào vở.

- Chuẩn bị bài sau.

+ Chàng tiều phu đang đốn củi thì chẳng may lưỡi rìu bị văng xuống sông.

+ Chàng trai nói: “Cả gia tài ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu không biết lấy gì để sống đây?”.

+ Chàng trai nghèo, ở trần, đóng khố, người nhễ nhại mồ hôi, đầu quấn một chiếc khăn màu nâu.

+ Lưỡi rìu sắt của chàng bóng loáng.

- HS kể đoạn 1.

- Nhận xét lời kể của bạn.

* Các nhóm khác nêu các tranh còn lại.

- Mỗi nhóm cử 1HS thi kể 1 đoạn.

- HS thi kể toàn chuyện.

* Đoạn 2:

- Cụ già hiện lên.

- Cụ hứa vớt rìu giúp chàng trai, chàng chắp tay cảm ơn.

- Cụ già râu tóc bạc phơ, vể mặt hiền từ.

* Đoạn 3:

- Cụ già vớt dưới sông lên 1 lưỡi rìu, đưa cho chàng trai, chàng ngồi trên bờ xua tay.

- Cụ bảo: “Lưỡi rìu của con đây?”

chàng trai nói: “Đây không phải là lưỡi rìu của con”.

- Chàng trai vẻ mặt thật thà.

- Lưỡi rìu vàng sáng loáng.

* Tương tự HS kể đoạn 4, 5 ,6.

- HS trả lời

SINH HOẠT LỚP TUẦN 6 I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Qua giờ sinh hoạt tập thể : - Giúp HS đi vào ổn định tổ chức lớp.

- HS thấy rõ ưu nhược điểm trong tuần . 2. Kĩ năng: - HS Kĩ năng trình bày ý kiến

3. Thái độ: - HS Có ý thức vươn lên trong học tập và rèn luyện .

(25)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Những ghi chép trong tuần.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên

A. ổn định tổ chức.

- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.

B. Tiến hành sinh hoạt:

1. Nêu yêu cầu giờ học.

2. Đánh giá tình hình trong tuần:

a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong tuần qua.

b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung của lớp.

c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt động.

*)ưu điểm:

- Học tập: Đa số các em có ý thức chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp, trong giờ tích cực phát biểu xây dựng bài. Trong giờ tích cự giơ tay phát biểu xây dựng bài.

- Nề nếp: Dần hình thành các nề nếp tốt: Ra vào lớp đúng giờ, truy bài tư- ơng đối tốt, trật tự trong giờ học.

*)Một số hạn chế:

- Lớp có một số em thường xuyên không làm bài tập về nhà. Còn tình trạng không học bài trước khi đến lớp.

3. Phương hướng tuần tới.

- Duy trì nề nếp học tập tốt.

- Yêu cầu một số em bổ sung đầy đủ đồ dùng học tập

- Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp

4. Kết thúc sinh hoạt:

- Học sinh hát tập thể một bài.

- Gv nhắc nhở hs cố gắng thực hiện tốt hơn trong tuần sau.

Hoạt động của học sinh

- Học sinh hát tập thể.

- Học sinh chú ý lắng nghe.

- Hs chú ý lắng nghe, rút kinh nghiệm cho bản thân.

...

...

- Hs lắng nghe rút kinh nghiệm bản thân.

...

- Học sinh rút kinh nghiệm cho bản thân mình.

- hs hát

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

3. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.. Hoạt

c. Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.. Hoạt động Gv A..

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A.. b.Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 c.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng

3.Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ chép sẵn khung bài tập 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động Gv A.. Nhận biết trực giác

Tích hợp GDSKSS thông qua các hoạt động trải nghiệm (HĐTN) trong dạy học Sinh học nói chung, phần Sinh học cơ thể nói riêng vừa giúp học sinh (HS) tiếp

Mỗi giai đoạn trải nghiệm có thể có nhiều dạng hoạt động học tập khác nhau, GV cần lựa chọn dạng hoạt động phù hợp cho mỗi giai đoạn và ghép nối các giai đoạn thành

- Hs chép lại chính xác 8 dòng đầu bài thơ Mèo con đi học. Thái độ: Yêu thích môn học, chịu khó luyện viết II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:2. Hoạt động của gv A. Hướng

c) Thái độ: Giáo dục ý thức tích cực trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các slide chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.. Kiến thức: Biết được những việc cần