Ngày soạn: 05/10/2019 Ngày dạy: 09/10/2019
Tiết 08 §7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:- Giúp HS nắm vững độ dài đoạn thẳng là gì?
2. Kỹ năng: * KN của bài:- HS biết dùng thước để đo độ dài đọan thẳng và biết so sánh hai đoạn thẳng.
3. Thái độ và tình cảm:
- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập, nghiêm túc, linh hoạt, làm việc khoa học, có quy trình.
- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, quy củ, chính xác, kỉ luật, sáng tạo.
4. Tư duy:
- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic.
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của người khác.
5. Năng lực:
- Năng lực chung: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, giao tiếp, hợp tác, sử dụng CNTT, sử dụng ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị.
1. Chuẩn bị của GV: Phấn màu, thước thẳng có chia khoảng, thước cuộn, thước dây.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, thước kẻ có chia khoảng.
III. Phương pháp.
- Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, phát hiện và giải quyết vấn đề, tự nghiên cứu SGK.
- Kỹ thuật: Đặt câu hỏi và trả lời.
IV. Tiến trình dạy học.
1. Ổn định tổ chức lớp: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi Dự kiến phương án trả lời Điểm
HS1: a) Đoạn thẳng MN là gì?
b) Vẽ đoạn thẳng MN.
HS2: Cho hình vẽ
D
I B C A
a) Hãy kể tên các đoạn thẳng, các tia phân biệt.
b) Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng nào? Chỉ tên giao điểm?
HS1: a) Đoạn thẳng MN là hình gồm điểm N và điểm M và tất cả những điểm nằm giữa N và M.
b) Vẽđoạnthẳng MN.
N
M
HS2: a) – Các đoạn thẳng trong hình vẽ là:
AI, IB, IC, ID, CD, AB.
- Cáctia: Tia IA, tia IB.
b) - Đường thẳng AB cắt đoạn thẳng IC (ID).
- Tên giao điểm là: I.
5
5
5
5
3. Bài mới:
Khởi động (1’): Trong tiết học trước chúng ta đã được học về “Đoạn thẳng”, hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu cách đo độ dài đường thẳng và các dụng cụ để đo độ dài đường thẳng.
Hoạt động 1 : Đo đoạn thẳng
- Mục tiêu:HS hiểu độ dài đoạn thẳng là gì. Biết cách đo độ dài đoạn thẳng; Sử dụng thước để đo độ dài đoạn thẳng. Rèn tính cẩn thận khi đo.
A B
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, phát hiện và giải quyết vấn đề, quan sát trực quan, thực hành đo đạc.
- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
? Để đo đoạn thẳng ta sử dụng những dụng cụ nào?
Đơn vị đo độ dài?
Hs: Thướcthẳngcó chia khoảng, thướccuộn, thướcgấp. Đơnvịđođộdài: mm.
- GV nhận xét và hướng dẫn lại cho HS cả lớp cách đo.
G: Nêu các bước đo độ dài đoạn thẳng?
H:
+ B1: Đặt cạnh thước đi qua 2 điểm A, B. Điểm A trùng với vạch số 0.
+ B2: Xem điểm B trùng với vạch bao nhiêu.
+ Đọc kết quả.
G: Mỗi đoạn thẳng có mấy độ dài?
H: Có 1 độ dài.
G: Độ dài là số như thế nào?
H: Là số lớn hơn hoặc bằng 0.
G: Nói độ dài AB= 30mm là khoảng cách giữa 2 điểm A và B là 30 cm.
G:Khi A B thì AB?
1. Đo đoạn thẳng.
a. Dụngcụ:
+ Thước thẳng có chia khoảng mm ( Thước đo độ dài)
b. Đo đoạn thẳng AB.
*Cách đo/SGK/117.
Kí hiệu: AB=30mm.
c. Nhận xét/SGK/117.
+ Độ dài đoạn thẳng AB lớn hơn 0, khoảng cách A và B có thể bằng 0 khi A trung B.
+ Đoạn thẳng là một hình.
+ Độ dài đoạn thẳng là một số.
C D
M N
H: AB=0.
G: Lấy đầu chì vạch theo cạnh thước từ M đến N.
Nét chì trên trang giấy là hình ảnh của đoạn thẳng MN.
H theo dõi phần hướng dẫn của G. Thực hiện vẽ từng bước cùng G.
Hoạt động 2 : So sánh đoạn thẳng
- Mục tiêu:Biết cách so sánh hai đoạn thẳng, Đổi đơn vị đo độ dài inch ra mm, Rèn tính cẩn thận đo và so sánh.
- Thời gian:20 phút
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, phát hiện và giải quyết vấn đề, thực hành đo đạc.
- Hình thức tổ chức: Dạy học phân hóa.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Năng lực: Rèn cho học sinh các năng lực tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG
GV vẽ 3 đoạn thẳng AB, CD, MN sao cho AB = CD, MN>AB.
G: Nhận xét gì về độ dài 3 đoạn thẳng (GV vẽ hình lên bảng phụ)
H: AB=CD, MN>AB.
G: Muốn so sánh 2 đoạn thẳng ta làm như thế nào?
H: So sánh độ dài của chúng.
GV nêu các thuật ngữ “=”, “dài”, “ngắn”.
HS thực hành đo các đoạn thẳng ?1 và nhận xét.
2.So sánh hai đoạn thẳng
- So
sánhhaiđo nth ngbằngcáchsosánhạ ẳ đ dàic achúng.ộ ủ
Đoạn thẳng CD ngắn hơn đoạn thẳng MN. Kí hiệu: CD < MN.
?1:
H đo các đoạn thẳng và nhận xét.
G: Dự đoán về độ dài các đoạn thẳng “=” trong ? 1=>Thực hành đo.
Cho HS làm ?2, ?3.
H thực hiện ?2, ?3.
?2:
?3:
Thước dây, thước gấp, thước xích.
4. Củng cố (6’):
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài.
- Làm bài tập 33,34,35/SGK.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà(2’) *Về nhà:
- Ôn lại bài theo sgk và vở ghi
- Làm các bài tập : 34, 37, 38, 39 ( sgk/116) - Tìm hiểu trước nội dung bài “Độ dài đoạn thẳng V.
Rút kinh nghiệm
...
...
Ngày...tháng...năm 2019 KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
HOÀNG VĂN THẮNG