• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
28
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 11 Ngày soạn: Ngày 8 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2020 Buổi sáng

Toán

Tiết 51: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Học thuộc và nêu nhanh công thức của bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số).

- Không làm câu b bài tập 4.

2. Kỹ năng

- Vận dụng khi tính nhẩm, thực hiện phép tính và giải toán có lời văn.

- Củng cố về tìm số hạng chưa biết, bảng cộng có nhớ.

3. Thái độ

- HS có ý thức học tập II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ - HS: VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức trừ 11 trừ đi một số.

- Dưới lớp làm bảng con:

11- 6 = ; 11- 8 =

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu học sinh làm miệng

- Muốn tính nhẩm được bài tập 1 con dựa vào bảng công thức 11 trừ đi một số

- Gv nhận xét

* Bài tập giúp chúng ta nhớ lại công thức bảng trừ 11

Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính - Yêu cầu học sinh làm bảng con.

- GV nhận xét, tuyên dương HS

* Củng cố lại cách trừ có nhớ.

Bài 3

- Yêu cầu HS viết tiếp câu hỏi sau đó tóm tắt rồi giải bài toán

- 1HS lên đọc - Làm bảng con

- HS lắng nghe - HS nêu yêu cầu

- Học sinh nêu kết quả.

11 – 5 = 6 11- 8 = 3 11 - 6

= 5

11 – 7 = 4 11 - 2 = 9 11 – 4

= 7

- HS nêu yêu cầu - HS nêu cách đặt tính.

31 51 41 61 - 19 - 34 - 25 - 6 12 17 16 55 - 1HS đọc đầu bài

(2)

Tóm tắt

Vừ có : 51 kg mận Đã bán : 36 kg mận Còn : … kg mận?

- GV nhận xét Bài 4: Tìm x

- Cho học sinh làm vào vở.

- GV nhận xét

* Củng cố tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.

Bài 5: Điền dấu +, -

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm rồi cho các em lên thi làm nhanh.

* Củng cố lại bảng cộng, trừ.

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học.

- HS thực hiện yêu cầu GV; 1HS lên bảng làm bài

Bài giải

Vừ còn lại số ki-lô-gam mận là:

51 - 36 = 15 (kg)

Đáp số: 15 kg mận.

- HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng a. x + 29 = 41

x = 41 - 29 x = 12 ….

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh.

- Cả lớp cùng nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.

- HS lắng nghe.

Tập đọc

Tiết 31, 32: BÀ CHÁU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa các từ mới, hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quí giá hơn vàng bạc châu báu.

2. Kỹ năng

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt hơi hợp lý sau các dấu câu.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

3. Thái độ: QTE (HĐ tìm hiểu bài)

+ Quyền được có ông bà quan tâm, chăm sóc.

+ Bổn phận phải biết kính trọng biết ơn ông bà.

* BVMT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà (HĐ tìm hiểu bài) II. Các kĩ năng sống cơ bản (HĐ củng cố)

- Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân - Thể hiện sự cảm thông, giải quyết vấn đề.

III. Chuẩn bị - GV: Tranh SGK - HS: Sách giáo khoa.

IV. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

Tiết 1

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- G V yêu cầu 2 học sinh đọc bài “Bưu thiếp”

- HS đọc và trả lời câu hỏi

(3)

+ Bưu thiếp dùng để làm gì?

- Giáo viên nhận xét, đánh giá B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới 1. HĐ1: Luyện đọc a. Đọc mẫu

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.

- GV hướng dẫn ở bài này khi đọc các con cần

giọng tình cảm, nhẹ nhàng.

b. HS đọc nối tiếp câu

- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp câu

- GV theo dõi ghi từ HS đọc sai yêu cầu HS đọc:

+ Lại, lúc nào, sung sướng c. HS đọc nối tiếp đoạn

- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn.

- GV hướng dẫn đọc câu dài

d. Đọc nối tiếp trong nhóm.

- Giải nghĩa từ: Đầm ấm, mầu nhiệm e. Thi đọc

g. Đọc đồng thanh.

Tiết 2

2. HĐ2: Tìm hiểu bài (20p) - 1HS đọc toàn bài

- Trước khi gặp cô tiên ba bà cháu sống với nhau như thế nào?

- Cô tiên cho quả đào và nói gì?

- Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao?

- Vì sao 2 anh em trở nên giàu có mà không thấy vui?

* QTE: Khi cô tiên lại hiện lên và nói:

“Nếu bà sống lại thì ba bà cháu sẽ cực khổ như xưa, các cháu có chịu không?” thì hai anh em đã nói gì và nó cho thấy hai anh em là người như thế nào?

* BVMT: GD HS biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc ông bà của mình.

- Câu chuyện kết thúc như thế nào?

3. HĐ3: Luyện đọc lại (15p)

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh theo dõi.

- HS đọc nối tiếp câu lần 1

- HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh

- 4 HS đọc nối tiếp đoạn - HS đọc ngăt nghỉ.

- Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau, tuy vất va/ …đầm ấm.

- Hạt đào vừa gieo xuống đã nảy mầm/ ra lá/ đom hoa/ kết bao…

vàng, trái bạc.

- Các nhóm luyện đọc - Thi đọc

- HS lớp đọc đồng thanh

- 1 HS đọc toàn bài

- Ba bà cháu sống với nhau tuy nghèo nhưng rất đầm ấm hạnh phúc.

- Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà

….

- Sống rất giàu có.

- Buồn bã vì nhớ bà.

- HS nêu ý kiến

- Bà hiện ra, móm mém, hiền từ dang tay ôm 2 đứa cháu vào lòng.

- Học sinh các nhóm lên thi đọc.

- Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt

(4)

theo vai.

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

* KNS: Qua câu chuyện này em thấy 2 anh em bạn nhỏ có đức tính gì đáng quý?

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học

nhất.

- HS: hai anh em bạn nhỏ, hiếu thảo yêu quý bà

Ngày soạn: Ngày 8 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 17 tháng 11 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 52: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Giúp HS tự lập được bảng trừ có nhớ dạng 12 – 8

- Nhớ thao tác trên đồ dùng học tập, bước đầu học thuộc bảng trừ đó 2. Kỹ năng

- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết và giải toán ) - Củng cố về tên gọi thành phần phép trừ

3. Thái độ

- HS hăng hái trong giờ học II. Chuẩn bị

- GV: Giáo án, máy chiếu, máy tính - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập 4 / 51.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép trừ 12 – 8 và lập bảng công thức trừ

- Slide 1

- Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 12- 8.

- Slide 2: 12 - 8 = ?

- Slide 3: Hướng dẫn thực hiện cáh bớt que tính máy.

- Hướng dẫn thực hiện phép tính 12 - 8 - Slide 4:

1 2 *2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4,

- HS lên bảng làm

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 4

- HS quan sát

- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con.

- Học sinh nhắc lại: 12 trừ 8 bằng 4.

- Học sinh tự lập bảng trừ.

12- 3 = 9 12- 7 = 5

(5)

- 8 viết 4, nhớ 1.

4 *1 trừ 1 bằng 0.

Vậy 12 – 8 = 4

- Slide 5: Hướng dẫn HS lập bảng trừ và học thuộc lòng.

2.3 Thực hành Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập - Cho HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV chữa củng cố bảng trừ 12 trừ đi một số

* BT củng lại bảng trừ 12.

Bài 2: Tính

- GV bài có mấy yêu cầu

- GV yêu cầu 1HS nhắc lại cách đặt tính đúng

- GV chữa củng cố cách đặt tính đúng cho HS

* BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính Bài 3: Giải toán:

- Đọc và nêu yêu cầu của bài toán:

- Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở - GV nhận xét

* BT củng cố lại cách giải bài toán có lời văn với một phép tính trong bảng trừ 12.

ƯDPHTM

Đúng ghi Đ, sai ghi S a,12 - 4 = 8

b,12 - 5 = 6 c,12 - 8 = 3 d,12 - 9 = 3 Gv gửi bài cho hs Gv chốt kết quả đúng Bài 4: Số?

- GV tổ chức trò chơi tiếp sức - Nhận xét, tuyên dương C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

12- 4 = 8 12- 5 = 7 12- 6 = 6

12- 8 = 4 12- 9 = 3 - Học sinh thực hiện:

- HS nêu yêu cầu

a.8 + 4 = 12 5 + 7 =12 9 + 3 =12

4 + 8 = 12 7 + 5= 12 3 + 9

= 12

12 – 8 = 4 12 -5 = 7 12 – 9 = 3

12 – 4 = 8 12 – 7 = 5 12 – 3 = 9

b. Tương tự - HS nêu yêu cầu

- Học sinh nêu cách thực hiện:

- Đặt tính, rồi tính.

- 4HS làm bảng, HS làm vbt 1 2 1 2 1 2 1 2 - 8 - 3 - 5 - 9 4 9 7 3 - HS đọc đề bài

- HS trả lời và làm bài:

Bài giải Số quả trứng vịt có là : 12 - 8 = 4 (quả)

Đáp số: 4 quả trứng vịt.

HS làm bài

- HS đọc yêu cầu - 3 tổ tham gia trò chơi

- HS đọc bảng trừ 12 trừ đi một số

Kể chuyện Tiết 11: BÀ CHÁU I. Mục tiêu

(6)

1. Kiến thức

- Dựa vào tranh minh hoạ, gợi ý dưới mỗi tranh và của GV, học sinh tái hiện được nội dung từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.

2. Kỹ năng

- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt biết hay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.

- Biết theo dõi nhận xét đánh giá lời bạn kể.

3. Thái độ

* BVMT: GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà (HĐ1) II. Chuẩn bị

- GV: Tranh SGK - HS: SGK

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi 3 học sinh lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện (mỗi em kể một đoạn)

- Gọi HS đóng lại câu chuyện theo vai:

người dẫn chuyện bố, ông , bà bé Hà.

- Nhận xét đánh giá từng học sinh.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn kể từng đoạn truyện - Yêu cầu học sinh mở SGK/87 đọc yêu cầu bài kể chuyện.

- GV nhắc lại 2 yêu cầu bài kể chuyện và lần lượt hướng dẫn học sinh thực hiện từng yêu cầu

- Trong câu chuyện “Bà cháu” gồm có những nhân vật nào?

- GV treo tranh 1 vừa chỉ vừa nói câu chuyện bà cháu có 4 nhân vật đó là 3 bà cháu và cô tiên.

- Tranh vẽ ngôi nhà trông thế nào?

- Cuộc sống của 3 bà cháu ra sao?

- Ai đưa cho hai anh em hạt đào?

- Cô tiên dặn 2 anh em điều gì ?

- Dựa vào vào tranh và những gơị ý kể đoạn 1.

Tranh 2:

- Hai anh em đang làm gì?

- Bên cạnh mộ bà có gì lạ?

HOẠT ĐỘNG HỌC - 3 HS

- 5 học sinh dựng lại câu chuyện .

- HS mở SGK/87 đọc.

- HS nhắc lại

- Bà, 2 cháu, cô tiên.

- Nhà tranh cũ nát

- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau, nhưng căn nhà rất ấm cúng.

- Cô tiên

- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng

- 2 HS kể - nghe nhận xét - Đang khóc bên mộ bà - Mọc lên một cây đào

- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng trái bạc.

(7)

- Cây đào có đặc điểm gì kì lạ?

- Tranh 3: yêu cầu học sinh dựa vào tranh và những gợi ý kể lại đoạn 2

+ Cuộc sống của 2 anh em ra sao sau khi bà mất?

- Vì sao vậy?

- Yêu cầu học sinh kể lại đoạn 3

* BVMT: GD HS biết yêu thương, quý trọng ông bà của mình.

Tranh 4: Hai anh em lại xin cô tiên điều gì?

+ Điều kì lạ gì đã đến?

- Yêu cầu nhìn tranh và những gợi ý kể đoạn 4.

2. HĐ2: HS kể chuyện trong nhóm.

- Chia lớp ra 6 nhóm - Quan sát nhận xét.

- Nhận xét đánh giá.

- Gọi 2 nhóm lên kể lại toàn bộ câu chuyện trước lớp

- Nhận xét chọn HS kể hay, tuyên dương 3. HĐ3: Kể truyện theo vai

- Gọi 2 nhóm lên kể trước lớp theo lời của từng nhân vật, bình chọn nhóm kể hay - Nhận xét.

4. HĐ4: Dựng lại câu chuyện - Lần 1: GV là người dẫn chuyện - Lần 2: HS tự phân vai kể trước lớp.

C. Củng cố, dặn dò (5p)

+ Tiết kể chuyện hôm nay kể câu chuyện gì?

+ Qua câu chuyện em học được điều gì?

* BVMT: Tình cảm là thứ qúy báo nhất, vàng bạc , châu báo không qúy bằng tình cảm ấy.

- Về nhà tập kể lại cho người thân nghe.

- HS kể đoạn 2 (tranh 2) nghe nhận xét

- Tuy sống giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã.

- Vì thương nhớ bà

- 2 HS kể đoạn 3 tranh 3

- Đổi lại ruộng vườn nhà cửa cho bà sống lại

- Bà sống lại như xưa, mọi thứ của cải đều biến mất.

- 2 HS kể nghe nhận xét.

- HS kể theo nhóm, nhóm trưởng báo cáo.

- Đại diện nhóm lên kể - Nghe nhận xét.

- 2 HS kể - Nhận xét

- HS kể theo lối phân vai.

- HS trả lời

Chiều

Tự nhiên và Xã hội Tiết 11: GIA ĐÌNH I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết được các công việc thường ngày của từng người trong gia đình.

2. Kĩ năng:

(8)

- Có ý thức giúp đỡ bố mẹ làm những công việc nhà tùy sức mình.

3. Thái độ:

- Yêu quí, kính trọng những người thân trong gia đình.

* Các kĩ năng sống: Kĩ năng tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình.

II. Đồ dùng học tập:

- Giáo viên: Phiếu bài tập, CB phòng học thông minh.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ:5'

2. Bài mới (30p) 2.1. Giới thiệu bài:

- Quan sát tranh

+ Slied 1: Các bức ảnh trên chụp cảnh gì?

* GV: Ảnh 1 cô giáo đang dẫn HS qua đường, ảnh 2, cảnh bến cảng, ảnh 3 cảnh bà con nông dân đang gặt lúa. Tất cả các các hoạt động diễn ra trên được gọi chung là chủ điểm xã hội. Bài học đầu tiên trong chủ điểm Xã hội là bài nào thì cô mờì các con lắng nghe 1 đoạn trong ca khúc “Ba ngọn nến lung linh”

+ Bài hát nói nên điều gì?

* Bài hát nói về tình cảm của mọi người trong gia đình. Vậy để có 1 gia đình hạnh phúc thì mọi người trong gia đình phải làm gì để biết được điều đó thì cô trò mình cùng đi tìm hiều bài Gia đình

2.2. Các hoạt động:

* Hoạt động 1:

Để nhận biết các thành viên trong gia đình Mai và việc làm của từng người.

* Bước 1: Làm việc theo nhóm

- Slied 2: GV cho HS quan sát hình trên màn hình, chia lớp làm 5 nhóm

- Các nhóm tự bầu nhóm trưởng, báo cáo viên.

- Thời gian thảo luận là 5’

+ Gia đình Mai gồm có mấy người là những ai?

+ Chỉ và nói về việc làm của từng người trong gia đình Mai?

- Tranh 1 cô giáo đang dẫn HS qua đường, tranh 2 đang bốc hàng từ tàu nên xe, cảnh bà con nông dân đang gặt lúa.

- HS lắng nghe

- Bài hát nói về tình cảm gia đình

* Hoạt động nhóm 4

- Các nhóm quan sát tranh và thảo luận

- Đại diện các nhóm báo cáo - 1 nhóm đứng dưới báo cáo - 1 nhóm nhận xét, nhắc lại - 1 nhóm lên bảng chỉ tranh + Gia đình Mai gồm có: ông, bà, bố, mẹ và em trai của Mai.

- Ông tưới cây, bà đi đón em Mai ở trường mầm non, bố sửa quạt, mẹ nấu cơm còn Mai nhặt rau giúp mẹ.

+ Mọi người trong gia đình Mai ai cũng đều chăm chỉ tham gia làm việc nhà.

(9)

+ Khó: Em thấy mọi người trong gia đình Mai thế nào?

* GV: Như vậy mỗi người trong gia đình Mai đều có việc làm phù hợp với khả năng của mình. Thế còn gia đình các em thì sao?

Để biết được gia đình bạn có những ai, công việc của từng người thế nào? Thì cô cùng các em chuyển sang hoạt động tiếp

* Hoạt động 2:

Nói về công việc thường ngày của những người trong gia đình mình.

- Cho HS thảo luận theo cặp 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời.

+ Lan cho tớ biết gia đình bạn có những ai?

+ Gia đình bạn có những ai?

+ Bạn hãy kể về những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn?

- Thời gian dành cho các cặp là 3’

- Gọi 1 số cặp HS lên trình bày

+ Qua phần các bạn vừa trao đổi thì em biết được gì về gia đình của bạn Minh?

* GV chốt: Qua phần các em vừa kể về gia đình mình, cô thấy mọi thành viên trong gia đình của các em ai cũng tham gia làm việc nhà đấy.

+ Vậy điều gì sẽ xảy ra nếu bố mẹ hoặc những người khác trong gia đình không làm tròn trách nhiệm của mình?

* À như vậy nếu trong gia đình mà có một ai đó không làm tròn trách nhiệm của mình thì lúc đó mọi người sẽ không vui, gia đình không hoà thuận. Vì vậy trong gia đình mọi thành viên đều có những việc làm đó là bổn phận, trách nhiệm của mỗi thành viên để góp phần xây dựng gia đình vui vẻ hạnh phúc.

Vậy muốn biết được lúc nghỉ ngơi mọi người trong gia đình Mai thường làm gì? Cô và các em cùng chuyển sang hoạt động tiếp

* Hoạt động 3 - Slied 3: Cho HS quan sát tranh 5 - GV chia lớp làm 6 nhóm

- Hát chuyển nhóm

- Các nhóm trưởng, báo cáo giơ tay - Đọc câu hỏi thảo luận

* Hoạt động cặp đôi - 1 HS hỏi 1 bạn trả lời - HS nhớ lại những việc làm trong gia đình mình.

- Từng cặp trao đổi về công việc ở nhà mình.

- Các cặp lên trình bày

- Gia đình của bạn Minh có 4 người đó là bố mẹ, em trai và Minh. Bố mẹ Minh đều là giáo viên....

- Tốt lắm cả lớp mình khen bạn nào

- Sẽ dẫn đến mọi người trong gia đình không vui vẻ....

* Hoạt động nhóm 5

- Các nhóm tự bầu nhóm trưởng, báo cáo viên

- Các nhóm thảo luận

- Đại diện các nhóm báo cáo - Nhận xét

(10)

- Thời gian thảo luận 5’

+ Những người trong gia đỡnh Mai thường làm gỡ vào lỳc nghỉ ngơi?

* GV chốt: Qua quan sỏt tranh cỏc em thấy được lỳc nghỉ ngơi mọi người trong gia đỡnh Mai đang quõy quần bờn nhau ụng, bà ngồi uống trà, bố, mẹ Mai đang chơi với em bộ, cũn Mai thỡ búp vai cho bà.

+ Vậy vào những lỳc nghỉ ngơi thỡ, em và mọi người trong gia đỡnh thường cú những hoạt động giải trớ gỡ?

+ Vào những ngày nghỉ, dịp lễ, Tết em thường được bố mẹ cho đi đõu?

+ Để cú được 1gia đỡnh hạnh phỳc thỡ mọi người trong gia đỡnh phải làm gỡ?

=> Đú chớnh là nội dung bài học

- GV kết luận: Mỗi người đều cú một gia đỡnh. Mỗi thành viờn trong gia đỡnh đều phải tham gia làm cỏc cụng việc nhà mà mỡnh cú thể làm được. Đú là bổn phận và trỏch nhiệm của từng người. Mỗi người trong gia đỡnh đều phải thương yờu, quan tõm giỳp đỡ lẫn nhau, cựng nhau xõy dựng gia đỡnh hạnh phỳc, vui vẻ.

3. Củng cố, dặn dũ: (5p)

- Trũ chơi: "Thi giới thiệu về gia đỡnh em"

* Khi giới thiệu về gia đỡnh em cần giới thiệu về gia đỡnh em cú mấy người, việc làm của từng người, tỡnh cảm của mọi người trong gia đỡnh...

* KNS: Là 1 thành viờn trong gia đỡnh, em đó làm được những cụng việc gỡ để giỳp đỡ gia đỡnh.

* KNS: Để cú 1gia đỡnh hạnh phỳc thỡ cỏc thành viờn trong gia đỡnh luụn thương yờu, giỳp đỡ lẫn nhau. Mọi người trong gia dinh cựng nhau làm tốt cụng việc nhà phự hợp với khả năng của mỡnh. Tuy cỏc em cũn nhỏ cũng cần tham gia làm việc nhà vừa sức

- Mọi người trong gia đỡnh Mai thường làm vào lỳc nghỉ ngơi là ụng, bà Mai ngồi uống trà, bố, mẹ Mai đang chơi với em bộ, cũn Mai thỡ búp vai cho bà.

- Vào buổi tối cả nhà em thường xem ti vi, nghe đài, xem phim.

Bà em thường kể chuyện cổ tớch cho em nghe,..

- Đi tắm biển, đi chơi cụng viờn, đi siờu thị,…

- Để cú được 1gia đỡnh hạnh phỳc thỡ cỏc thành viờn trong gia đỡnh luụn thương yờu, giỳp đỡ lẫn nhau. Mọi người trong gia

đình cựng nhau làm tốt cụng việc nhà phự hợp với khả năng của mỡnh.

- 2 em đọc

- 2 – 3 em lờn giới thiệu

- Em phải học tập thật giỏi. Biết võng lời ụng, bà, cha mẹ và thầy cụ giỏo. Tham gia làm cụng việc nhà.

- HS sử dụng mỏy tớnh bảng nờu

(11)

của mình như: quét nhà, lau bàn ghế, học tập tốt để trở thành con ngoan, trò giỏi,...

- Câu hỏi nhiều lựa chọn: E đã làm gì giúp gia đình? ( Quét nhà, nhặt rau, rửa bát, cắm cơm)

- Nhận xét giờ học

- Về nhà giúp đỡ bố mẹ làm các công việc tuỳ sức mình.

kết quả.

Luyện Tiếng Việt ĐỌC HIỂU “ THỎ THẺ”

I. Mục tiêu 1. Kiến thức.

- Học sinh luyện đọc tốt bài đọc. Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau dấu câu - Hiểu được nội dung của bài.

- Bước đầu biết đọc diễn cảm - Trả lời được các câu hỏi trong bài

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay và đọc hiểu cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ biết sống hòa đồng với các bạn, đặc biệt là bạn bị khuyết tật.

II. Đồ dùng học tập VTH

III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc một bài tập đọc đã học mà HS tự chọn.

-GV nhận xét B- Bài mới:30' 1- Gioi thiệu bài Bài 1: Đọc truyện:

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, nối tiếp đoạn

- HS đọc toàn bài

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng -HS chọn câu trả lời đúng -GV nhận xét chốt ý đúng

3- Củng cố (5’)

Củng cố nội dung bài: Câu chuyện cho em thấy điều gì?

-HS đọc -Lớp nhận xét

- HS đọc nối tiếp - Nhận xét.

- HS đọc từng ý trả lời trong bài và đánh dấu vào câu trả lời đúng.

-Lớp nhận xét - HS làm bài

(12)

Nhận xét tiết học

Luyện Toán ÔN TẬP PHÉP TRỪ I, Mục tiêu

1. Kiến thức.

- Củng cố cách tính nhẩm, phép trừ và cách đặt rính rồi tính - Củng cố giải bài toán có văn

2. Kĩ năng: củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II, Đồ dùng dạy học - Bảng phụ

III, Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A.Kiểm tra bài cũ: (5p) 2 hs lên bảng làm

- GV nhận xét B, Bài mới:30' 1, GTB

2, Thực hành Bài 1:Tính nhẩm

? Tính nhẩm qua mấy bước? Đó là những bước nào?

GV nhận xét

Bài 2: Đặt tính rồi tính - 3 hs đặt tính

- Nhận xét Bài 3 : Tính

- GV cho hs nêu yêu cầu - Hướng dẫn cách làm - Gọi hs đọc đề bài Bài 4:

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gi?

- Gọi học sinh nêu tóm tắt - GV nhận xét chấm bài.

III, Củng cố dặn dò:5' - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh về nhà làm tiếp tiết 2

- 2 hs làm - HS nx

- Học sinh nêu yêu cầu

- Tính nhẩm qua 2 bước: nhẩm miệng và viết kết quả.

- Làm vở, đọc kết quả, lớp nhận xét - Nêu yêu cầu

- Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 1 hs lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

- 2 hs đọc tóm tắt

- Nhìn tóm tắt dọc đề bài toán - Học sinh lên bảng làm - Lớp làm vở

- Nhân xét

Ngày soạn: Ngày 8 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2020

(13)

Sáng

Toán Tiết 53: 32- 8 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải toán.

- Không làm câu b bài tập 4.

2. Kỹ năng

- Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia 3. Thái độ

Hs yêu thích môn học II. Chuẩn bị

- GV: Que tính - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên làm bài tập 4/ 52.

- Giáo viên nhận xét . B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép trừ: 32- 8

- Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính:

32- 8

- Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính.

- Hướng dẫn học sinh đặt tính.

32 * 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4,

- 8 viết 4, nhớ 1.

24 *3 trừ 1 bằng 2, viết 2.

* Vậy 32 – 8 = 24.

2. HĐ2: Thực hành Bài 1: Tính

+ Bài được tính theo thứ tự nào?

- GV yêu cầu HS làm, đổi chéo vở chữa bài

* BT củng cố cách thực hiện phép trừ dạng 32 – 8

Bài 2. Đặt tính rồi tính + Bài có mấy yêu cầu?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt - GV củng cố cách tính và cách đặt tính đúng

- 1 HS lên bảng - Nhận xét

- Học sinh nhắc lại bài toán.

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 24.

- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con.

- Học sinh nêu cách thực hiện:

Đặt tính, rồi tính.

- Học sinh nhắc lại.

- HS đọc yêu cầu bài tập

- Tính theo thứ thự phải sang trái 6 2 8 2 5 2 9 2 72

- 9 - 7 - 4 - 8 - 6

5 3 7 5 4 8 8 4 66

- HS đọc yêu cầu

- Có 2 yêu cầu: đặt tính, rồi tính - Học sinh làm bảng con. Làm vở

(14)

* BT rèn kỹ năng đặt tính rồi tính.

Bài 3: Giải toán

- Yêu cầu HS viết tiếp câu hỏi sau đó tóm tắt rồi giải bài toán

Tóm tắt Hoa có : 32 quả táo Cho bạn : 9 quả táo Còn : … quả táo?

- GV nhận xét, tuyên dương

* BT rèn kỹ năng giải toán có lời văn Bài 4: Tìm x

+ Bài yêu cầu ta phải tìm gì?

- Gv muốn tìm số hạng chưa biết ta làm ntn?

- GV chữa củng cố cách tìm x

* BT củng cố cách tìm số hạng trong một tổng.

Bài 5

- GV hướng dẫn HS nối và tô màu

* BT rèn kỹ năng vẽ hình C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học dặn dò về nhà.

bài tập 42 - 5 3 7

8 2 - 8 7 4

62 - 6

56

32 - 3 29

7 5

- HS đọc đề bài

- HS viết tiếp câu hỏi và thực hiện yêu cầu GV

- 1HS lên bảng Bài giải Hoa còn lại số quả táo là:

32 - 9 = 23 (quả) Đáp số: 23 quả táo - 2 HS đọc yêu cầu

- HS nêu yêu cầu - HS làm vở bài tập - Lớp chữa bài

x + 9 = 22 x = 22 - 9 x = 13

- HS nêu yêu cầu

- HS lắng nghe và làm bài

Chính tả (Tập chép ) Tiết 21: BÀ CHÁU I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Làm đúng các bài tập phân biệt g / h, x / s, ươn/ ương.

2. Kỹ năng

- Chép lại chính xác nội dung bài “Bà cháu”.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, bảng con

- HS: VBT, vở chính tả, bảng con III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ: (5p)

- Học sinh lên bảng làm bài tập 3b / 85.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

- 2, 3 học sinh đọc lại.

- Học sinh tìm và đọc lời nối của 2 anh em.

(15)

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn học sinh viết - Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Tìm lời nói của hai Anh em trong bài chính tả

- Lời nói ấy được viết với dấu câu nào?

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Hóa phép, cực khổ, mầu nhiệm, móm mém, hiếu thảo, …

- Hướng dẫn học sinh chép bài vào vở.

- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh

- Giáo viên thu 7, 8 bài có nhận xét cụ thể.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống g hay gh - Giáo viên cho học sinh làm vào vở.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 2: Rút ra kết luận:

- Viết g trước: ư, ơ, o, ô, u, a, - Viết gh trước: i, ê, e,

Bài 3: Điền vào chỗ trống s hay x:

- Giáo viên cho học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học.

- HS lắng nghe

- Được viết với dấu ngoặc kép.

- Học sinh luyện viết bảng con.

- Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh làm vào vở.

- Học sinh lên chữa bài.

+ G: gư, gơ, gô, ga, gồ, gò.

+ Gh: ghi, ghé, ghế - HS nêu đầu bài - Nối nhau trả lời.

- Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

Nước sôi, ăn xôi, cây xoan, siêng năng.

- HS lắng nghe

Tập đọc

Tiết 32: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục đích

1. Kiến thức

- Hiểu nghĩa các từ mới và nội dung của bài: Miêu tả cây xoài của ông và tình cảm thương nhớ, biết ơn ông của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.

2. Kỹ năng

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng; đọc trơn toàn bài, biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

3. Thái độ

* QTE: + Quyền được có ông bà quan tâm chăm sóc (HĐ2) + Bổn phận phải biết kính trọng, biết ơn ông bà. (HĐ2)

* BVMT: GD tình cảm đẹp đẽ với ông bà (HĐ2) II. Chuẩn bị

(16)

- GV: Tranh SGK - HS: SGK

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Gọi học sinh lên đọc bài “Bà cháu” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài - Giới thiệu tranh

* Dạy bài mới 1. HĐ1: Luyện đọc

- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần - GV hướng dẫn HS đọc toàn bài - Đọc nối tiếp từng dòng,

- Luyện đọc các từ khó.

- GV theo dõi ghi từ HS đọc sai: lúc lỉu, trĩu quả, cây xoài

- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn

- GV hướng dẫn đọc câu dài. Mùa xoài nào, mẹ em cũng chọn những quả chín vàng và to nhất / bày lên bàn thờ ông .//

- Ăn quả xoài cát chín / trảy từ cây của ông em trồng / kèm với xôi nếp hương / thì đối với em / không thứ quà gì ngon bằng.//

- Giải nghĩa từ: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà - Đọc trong nhóm.

- GV yêu cầu các nhóm thi đọc nối tiếp đoạn - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh

2. HĐ2: Tìm hiểu bài

- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài ?

- Quả xoài cát có mùi vi, màu sắc như thế nào ? - Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?

- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất ?

* BVMT: GD HS tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà .

* QTE: Qua bài học hãy cho biết tình cảm của bạn nhỏ đối với ông như thế nào? Và hãy nói tình cảm của em đối với ông mình?

3. HĐ3: Luyện đọc lại

- HS thực hiện theo yêu cầu của GV

- Nhận xét

- HS quan sát

- Học sinh theo dõi.

- Đọc nối tiếp từng dòng, - HS đọc từ khó cá nhân, lớp đọc đồng thanh.

- Học sinh luyện đọc cá nhân - 3 HS đọc nôi tiếp đoạn

- HS đọc câu và ngắt nghỉ vào SGK

- Học sinh đọc phần chú giải.

- Đọc theo nhóm.

- Các nhóm đọc nối tiếp đoạn - Lớp nhận xét bạn đọc hay - Lớp đọc đồng thanh

- Cuối đông, hoa nở trắng cành,

- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, …

- Để tưởng nhớ và biết ơn ông trồng cây cho con cháu ăn.

- Vì xoài cát vốn rất thơm ngon bạn đã quen ăn và gắn bó với kỉ niệm về ông.

(17)

- Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài.

- Giáo viên nhận xét chung.

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

- Hệ thống nội dung bài. Bài vă miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ, biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất.

- Nhận xét giờ học.

- Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài.

- Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc.

- HS nêu ý kiến

Ngày soạn: Ngày 8 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2020 Sáng

Toán Tiết 54: 52- 28 I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số, chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ cũng là số có 2 chữ số.

2. Kỹ năng

- Biết vận dụng phép trừ đã học để làm tính và giải toán.

3. Thái độ

- HS hứng thú với môn học II. Chuẩn bị

- GV: Que tính - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 11 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Giới thiệu phép trừ 52- 28

- GV nêu bài toán để dẫn đến phép tính 52- 28

- Giáo viên viết phép tính lên bảng:

52- 28 = ?

- Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính.

52 *2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4,

- 28 viết 4, nhớ 1.

24 *2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết

- HS thực hiện yêu cầu GV - Nhận xét

- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 24.

- Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con.

- Học sinh nêu cách thực hiện:

Đặt tính, rồi tính.

- Học sinh nhắc lại cách đặt tính và tính.

(18)

2

*Vậy 52 – 28 = 24 2. HĐ2: Thực hành Bài 1: Tính

- Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét, đánh giá

* G V củng cố cách tính cho học sinh

Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:

GV hỏi HS cách làm.

- Bài tập củng cố kiến thức gì?

Bài 3: Giải toán

+ Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?

+ Bài toán thuộc dạng toán nào?

- GV chữa củng cố lời giải đúng

* BT rèn kỹ năng giải toán có lời văn cho HS.

Bài 4

- GV hướng đẫn HS tô màu

* Rèn kỹ năng nhận biết hình và cách tô màu.

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà.

- Học sinh đọc yêu cầu - HS làm bài vào vở

- HS đọc bài làm, đối chiếu bài nhận xét.

72 92 62 82 42

- 58 - 69 - 34 - 28 - 35

14 23 28 54 07

- HS đọc yêu cầu - HS trả lời

- HS làm bảng con. Sau đó làm vở bài tập.

- 5 HS lên bảng - Lớp đổi vở chữa bàì - HS nêu yc

- HS làm bảng con. Sau đó làm vbt

- 4 HS lên bảng làm bài 52

- 36 16

92 - 76 16

82 - 44 38

72 - 47 2 5 - HS đọc bài toán

- HS tóm tắt và giải toán:

Bài giải

Buổi chiều cửa hàng bán được số đường là:

72 – 28 = 4 4 (kg) Đáp số: 44 kg đường

- HS nêu yêu cầu

- HS lắng nghe

Luyện từ và câu

Tiết 11: TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ I. Mục đích

1. Kiến thức

- Học sinh làm đúng các bài tập trong sách giáo khoa.

(19)

2. Kỹ năng

- Mở rộng vốn từ liên quan đến đồ dùng và công việc nhà.

3. Thái độ: QTE (BT2)

- Quyền được có ông bà yêu thương, chăm sóc.

- Bổn phận phải biết ơn ông bà.

II. Chuẩn bị - GV: Tranh SGK - HS: SGK, VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Học sinh lên bảng làm bài tập 3/82 - Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới: (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.

- Giáo viên treo tranh cho học sinh quan sát và phát hiện các đồ dùng trong tranh, gọi tên chúng và nói rõ tác dụng của chúng.

Bài 2

- Giáo viên đọc bài thơ

- Nêu câu hỏi cho học sinh trả lời

+ Nêu những việc bạn nhỏ làm giúp ông?

+ Nêu những việc bạn nhỏ muốn ông làm giúp?

- Giáo viên nhận xét bổ sung.

* QTE: Ở nhà ông bà đã quan tâm chăm sóc con như thế nào? Và con đã kính trọng ông bà mình như thế nào?

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- HS làm bài tập - Nhận xét

- Học sinh quan sát tranh.

- Nối nhau phát biểu.

+ Ghế, đĩa, đàn, chổi, bàn học, chảo, xoong, kiềng, dao, chén, thìa, tủ, …

- Học sinh đọc lại các từ chỉ đồ dùng vừa tìm được.

- HS nêu yêu cầu

- HS thực hiện yêu cầu GV

- Một số học sinh đọc lại bài thơ.

- Bạn giúp ông đun nước, rút rạ.

- Bạn muốn ông làm giúp là: xách siêu nước, thổi khói, ôm rạ, dập lửa)

- Gọi một vài học sinh đọc lại các từ vừa tìm được.

- Học sinh làm vào vở bài tập.

Tập viết

Tiết 11: CHỮ HOA I I . Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nắm được độ cao của chữ I hoa, hiểu nghĩa câu ứng dụng Ích nước lợi nhà.

2. Kỹ năng

- Viết đúng, đẹp chữ I hoa. Yêu cầu viết chữ cỡ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.

(20)

- Biết cách nối nét từ chữ hoa I sang chữ cái đứng liền sau.

- Viết đúng, đẹp cụm từ ứng dụng.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn luyện chữ viết II. Chuẩn bị

- GV: Mẫu chữ hoa I, bảng con - HS: VTV, bảng con

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Kiểm tra vở tập viết – Viết bảng con chữ H.

- GV nhận xét – đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn viết chữ hoa - GV đưa chữ mẫu

- Chữ hoa I có độ cao mấy li, được viết bởi mấy đường kẻ ngang

- Viết mẫu chữ I hoa và hỏi: Chữ I hoa giống chữ nào?

- Chữ I hoa gồm mấy nét?

- Quy trình viết: Điểm đặt nằm dưới đường kẻ ngang 4 lượn cong trái chạm vào đường kẻ dọc số 1, sau đó viết nét lượn ngang chạm vào đường kẻ dọc số 2, viết nét móc ngược trái phần cuối hơi cong vào trong. Chữ hoa I có độ cao 5 li, rộng 4 li.

- Hướng dẫn viết bảng con

2. HĐ2: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng - Cụm từ: Ích nước lợi nhà có ý nghĩa như thế nào?

- Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào?

- So sánh chiều cao của chữ I và chữ c?

- Những chữ nào có chiều cao bằng chữ I?

- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?

- Hướng dẫn viết bảng con:

3. HĐ3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết - GV thu kiểm tra 8-10 bài.

- Nhận xét, đánh giá.

- HS thực hiện yêu cầu GV

- Quan sát.

- Độ cao 5 li, viết bởi 6 đường kẻ ngang

- Giống chữ hoa H.

- Gồm 2 nét: nét 1 là nét cong trái và nét lượn ngang. Nét 2 là nét móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.

- Nhắc lại.

- 1 HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con chữ hoa I

- Đọc cụm từ: Ích nước lợi nhà. Có ý nghĩa đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình.

- Gồm 4 tiếng: Ích, nước, lợi, nhà.

- Chữ I cao 2,5 li, chữ c cao 1 li.

- Chữ h, l.

- Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 chữ cái o.

- 1 HS lên bảng viết – cả lớp viết bảng con chữ: Ích

- Viết vào vở.

(21)

C. Củng cố, dặn dò (5p)

- Hôm nay các em học tập viết bài gì?

- GV nhận xét – tuyên dương.

- Về tập viết phần còn lại.

- HS lắng nghe

Ngày soạn: Ngày 8 tháng 11 năm 2020

Ngày giảng: Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2020 Sáng

Toán

Tiết 55: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Củng cố thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi một số, cộng, trừ có nhớ (dạng tính viết)

2. Kỹ năng

- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia, kĩ năng giải toán có lời văn.

3. Thái độ

- HS hứng thú với tiết học II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ - HS: VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- Học sinh lên đọc bảng công thức 12 trừ đi một số.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài

* Dạy bài mới Bài 1: Tính nhẩm

+ Bài tính theo thứ tự nào?

- Cho học sinh làm miệng

- GV chữa bài, củng cố kiến thức

* Bài tập củng cố lại bảng trừ 12 Bài 2: Đặt tính rồi tính

- Yêu cầu học sinh làm bảng con.

- Nhận xét bảng con.

- GV chữ củng cố cách đặt tính đúng.

* Bài tập củng cố lại cách đặt tính và cách trừ có nhớ.

- HS thực hiện yêu cầu của GV

- HS nêu yêu cầu

- 1HS đọc yêu cầu lớp theo dõi sgk

- HS tự làm bài

1 2 - 8 = 4 1 2 – 7 = 5 12 - 4

= 8

1 2 – 6 = 6 1 2 - 9 = 3 1 2 – 3

= 9

1 2 – 5 = 7 1 2 - 2 =10

- HS đọc yêu cầu, nêu cách đặt tính đúng

- Học sinh nhẩm rồi nêu kết quả.

- Học sinh làm bảng con. Hs làm

(22)

Bài 3: Tìm x

- Gọi học sinh nêu lại cách tìm 1 số hạng khi biết tổng và số hạng kia

- GV chữa củng cố cách tìm số hạng chưa biết.

* BT củng cố lại cách tìm số hạng trong một tổng.

Bài 4

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- GV chữa củng cố cách làm cho HS

* Củng cố cách giải toán có lời văn và phép trừ có nhớ

Bài 5: Số?

- Cho học sinh quan sát hình vẽ rồi đếm số hình tam giác và khoanh vào đáp án đúng.

* Rèn kỹ năng nhận biết hình vẽ.

C. Củng cố, dặn dò (5p) - Nhận xét giờ học.

- Học sinh về nhà học bài và làm bài.

vbt 82

- 47 35

62 - 33 29

2 2 -8 14

72 -29 43 - HS nêu yêu cầu

- Nêu lại cách tìm số hạng chưa biết.

- Học sinh làm bài vào vở.

x + 16 = 32 x = 32 - 16

x = 16

x + 27= 52 x = 52 – 27

x = 25

- 2 HS đọc yêu cầu lớp theo dõi sgk

- Học sinh nêu tóm tắt rồi giải vào vở

Bài giải

Số con vịt có ở trên bờ là:

92 - 65 = 27 (con)

Đáp số: 27 con vịt.

- HS nêu yêu cầu

- Học sinh quan sát hình vẽ rồi đưa ra đáp án

- TL: Có 8 hình tam giác

Chính tả (Nghe viết)

Tiết 22: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM I. Mục đích

1. Kiến thức

- Làm đúng các bài tập phân biệt g / gh, s / x, ươn / ương.

2. Kỹ năng

- Nghe viết chính xác, trình bày đúng đoạn đầu của bài: “Cây xoài của ông em”.

3. Thái độ

- HS có ý thức rèn chữ viết.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ, bảng con

- HS: Vở chính tả, VBT, bảng con III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

(23)

- Học sinh viết bảng con 2 tiếng có âm đầu là x / s; g / gh

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới

1. HĐ1: Hướng dẫn học sinh viết - Giáo viên đọc mẫu bài viết.

- Cây xoài cát có gì đẹp?

- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó:

Cây xoài, trồng, lẫm chẫm, cuối đông, … - Nhận xét

- Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở.

- Đọc cho học sinh viết

- Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh.

- Đọc lại cho học sinh soát lỗi.

- Giáo viên thu nhận xét 7, 8 bài.

2. HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Điền vào chỗ trống g hay gh

- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh.

- Nhận xét bài làm của học sinh.

Bài 2: Điền vào chỗ trống s hay x:

- Giáo viên cho học sinh vào vở.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

C. Củng cố - Dặn dò (5p) - Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học, dặn dò về nhà

- HS viết bảng con

- 2, 3 học sinh đọc lại.

- Hoa nở trắng cành, quả sai lúc lỉu, đu đưa theo gió.

- Học sinh luyện viết bảng con.

- Học sinh nghe Giáo viên đọc chép bài vào vở.

- Soát lỗi.

- Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh.

- Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

+ Lên thác xuống ghềnh.

+ Con gà cục tác lá chanh + Gạo trắng nước trong.

+ Ghi lòng tạc dạ.

- Học sinh làm vào vở.

- Học sinh lên chữa bài.

+ Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm.

+ Cây xanh thì lá cũng xanh + Cha mẹ ở hiền để đức cho con.

- HS lắng nghe

Tập làm văn

Tiết 11: CHIA BUỒN, AN ỦI I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Biết nói lời chia buồn, an ủi.

2. Kỹ năng

- Biết viết bưu thiếp thăm hỏi.

3. Thái độ: QTE (HĐ củng cố)

(24)

+ Quyền được có ông bà yêu thương chăm sóc + Bổn phận phải biết kính trọng biết ơn ông bà II. Các kĩ năng sống cơ bản (BT3)

- Thể hiện sự cảm thông

- Giao tiếp, tự nhận thức về bản thân III. Chuẩn bị

- GV: Mẫu bưu thiếp - HS: VBT

III. Hoạt động dạy học

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC

A. Kiểm tra bài cũ (5p)

- 2, 3 học sinh lên bảng kể về gia đình mình.

- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.

B. Bài mới (30p)

* Giới thiệu bài, ghi đầu bài

* Dạy bài mới Bài 1

- Giáo viên nhắc học sinh cần nói lời thăm hỏi ông bà ân cần, thể hiện sự quan tâm và tình cảm thương yêu.

Bài 2

- Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.

- Cho học sinh quan sát tranh.

- Giáo viên nhắc các em bài yêu cầu các em nói lời an ủi, của em đối với ông bà.

Bài 3

- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.

- Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình.

* KNS: GD HS biết nói lời an ủi, động viên đối với những người gặp chuyện buồn đặc biệt là với người thân trong gia đình.

C. Củng cố - Dặn dò (5p)

* QTE: Ở nhà ông bà đã chăm sóc, yêu thương chúng ta như thế nào? Và chúng ta đã đáp lại tình cảm đó như thế nào?

- Hệ thống nội dung bài. Nhận xét giờ học.

- Học sinh tập kể trong nhóm.

- Các nhóm lần lượt kể.

- Cả lớp cùng nhận xét.

- HS đọc yêu cầu

+ Ông ơi ! Ông mệt thế nào ạ?

+ Bà ơi! Bà mệt lắm ạ? Cháu sẽ giúp bà mọi việc.

- HS đọc yêu cầu

- Học sinh nối nhau phát biểu ý kiến.

- T1: Ông ơi! Ông đã đỡ chút nào không ạ?

- T2: Bà đừng buồn! Cháu sẽ cùng bà đi mua một cái cây khác.

- T3: Ông đừng tiếc nữa ông ạ! Bố cháu sẽ mua tặng ông chiếc kính khác.

- HS đọc yêu cầu

- Học sinh làm bài vào vở.

- Một số học sinh đọc bài của mình.

- Cả lớp cùng nhận xét.

- HS lắng nghe - HS nêu ý kiến

- HS nêu ý kiến

- HS lắng nghe

(25)

SINH HOẠT TUẦN 11 I. Mục tiêu:

- HS nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần qua để có hướng phấn đấu, sửa chữa cho tuần tới.

- Rèn cho HS có tinh thần phê, tự phê.

- Giáo dục học sinh ý thức thực hiện tốt các nề nếp.

II. Nội dung sinh hoạt:

1.Ổn định tổ chức.

2. GV đánh giá nhận xét các hoạt động của lớp trong tuần qua.

- Tuyên dương các cá nhân, tổ có nhiều cố gắng thực hiện tốt các hoạt động do lớp cũng như nhà trường đề ra.

- Nhắc nhở, động viên cá nhân , tổ chưa đạt yêu cầu đề ra.

Cụ thể như sau:

* Ưu điểm: ………..

………

………

……….

* Nhược điểm:……….

………

……….

*Tuyên dương:………

*Phê bình:………

3. Triển khai các hoạt động trong tuần tới.

- Phát huy những ưu điểm đã đạt được.

- Khắc phục những hạn chế.

-Thực hiện nề nếp:

+Chuẩn bị và làm bài tập đầy đủ +Đi học đầy đủ đúng giờ

+Ôn bài đầu giờ nghiêm túc, hiệu quả

+Thực hiện tốt việc đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy, mô tô, xe đạp điện…

+Xếp hàng ngay ngắn ra vào lớp, tập thể dục và các hoạt động ngoài giờ

-Tham gia các hoạt động khác: giữ gìn vệ sinh cá nhân, đeo khẩu trang và thường xuyên rửa tay bằng nước sát khuẩn. ở nhà không ra ngoài khi không cần thiết.

Tuyên truyền mọi người cùng thực hiện theo trong công tác phòng chống dịch bệnh Covid-19.

- Chuẩn bị văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11 Kĩ năng sống

Bài 4: KĨ NĂNG CHIA SẺ CÙNG BẠN I. Mục tiêu: Giúp HS:

-Biết được ý nghĩa của việc chía sẻ với bạn bè

- Hiểu được một số yêu cầu và cách chia sẻ với bạn bè trong cuộc sống.

(26)

- Bước đầu vận dụng để chia sẻ với bạn bè , tích cực và thân thiện khi được bạn bè chia sẻ.

II. Đồ dùng:

- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.

III. Các hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: 2’

- HS hát tập thể.

- GV giới thiệu bài.

B. Bài mới:15’

Hoạt động 1:

- GV kể cho HS nghe câu chuyện

“Người bạn thật sự”.

- Nêu câu hỏi:

+ Hành động nào của Vũ khiến Hoàng vui trở lại?

+ Em thể hiện sự chia sẻ bạn như thế nào ?

Hoạt động 2:

- Hướng dẫn HS xử lí tình huống - GV chia HS thành các nhóm.

Hoạt động 3:

- Gv hướng dẫn HS nắm được những giá trị rút ra Câu chuyện và Trải nghiệm

Hoạt động 4: Tự đánh giá - GV nhận xét.

Củng cố, dặn dò:3’

Gvnx đánh giá tiết học

- Lớp hát bài “ Múa vui ”

- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực hiện vào vở thực hành phần trả lời câu hỏi.

- Trình bày ý kiến.

- Lớp học bài hát.

- Các nhóm thảo luận và trình bày.

* Chia sẻ với các bạn những cách để nhớ nội quy trường lớp.

.

- HS tự đánh giá vào vở thực hành việc nắm và thực hiện những hành vi lịch sự của mình.

Chiều

Luyện Tiếng Việt

LUYỆN ĐỌC TẬP ĐỌC ĐÃ HỌC I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc đúng, chính xác bài đọc 2. Kĩ năng

- Đọc ngắt, nghỉ hơi, đúng giọng đọc.

3. Thái độ: Yêu thích môn học II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ

(27)

III. Các hoạt động dạy học.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A- KTBC: (5’)

-HS đọc bài tập đọc bức tranh bàn tay và trả lời câu hỏi.

-GV nhận xét B- Bài mới: 30' 1-Giới thiệu bài 2- Bài mới

-GV cho HS luyện đọc các bài Tập đọc

3- Củng cố:5'

-Củng cố nội dung bài -Nhận xét tiết học

-HS đọc -Lớp nhận xét

-HS đọc cá nhân -HS đọc nhóm -Hs đọc cả lớp -

Luyện Toán ÔN TẬP PHÉP TRỪ I. Mục tiêu

1. Kiến thức.Giúp học sinh

- Ôn tập cách tìm số hạng trong một tổng

2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng tính toán cho HS.

3. Thái độ: Giáo dục HS thái độ tự giác trong học tập.

II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

I. Ổn định tổ chức: 2' II.Bài mới: 35'

1.Giới thiệu bài (1p) - Gv nêu yêu cầu bài học 2.Thực hành

Bài 1: Tính

- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài

-GV nhận xét Bài 2: Số

- Gv cho hs nêu yêu cầu.

- GV Nhận xét

Bài 3: Giải toán có lời văn - Yêu cầu HS đọc bài

?bài toán cho gì?

?Bài toán hỏi gì?

-Yêu cầu HS làm bài

Học sinh nêu yêu cầu bài 1

-4 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở.

-HS nhận xét -HS lắng nghe Học sinh làm bài Học sinh chữa bài - HS trả lời

- 1 HS lên bảng làm,Học sinh làm vào vở

- HS chữa bài

(28)

- GV nhận xét Bài 5: Đố vui Nối theo mẫu - GV nhận xét

III. Củng cố dặn dò (4p) - Nhận xét giờ học

- Chuẩn bị giờ sau

- Hs nhận xét

- HS đổi chéo vở chữa bài cho nhau - Hs nêu yêu cầu

- Hs làm bài

- hs nhận xét bài bạn

Hoạt động ngoài giờ

Hoạt động chủ điểm: Tôn sư trọng đạo Nguyễn Huệ Ngày ….. tháng…… năm 2020

Tổ trưởng kí duyệt

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- Kể tên được một số đồ dùng và thức ăn, đồ uống có thể gây ngộ độc nếu không được cất giữ, bảo quản cẩn thận.Nêu được những việc làm để phòng tránh ngộ độc khi

- Làm được một số việc phù hợp để giữ sạch nhà ở (bao gồm cả nhà bếp và nhà vệ

-Nêu được tên, ý nghĩa và các hoạt động của một đến hai sự kiện thường được tổ chức ở trường.. -Xác định được các hoạt động của HS khi

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có