• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Huế

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Huế"

Copied!
66
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)M t qua. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ. ́. uê. KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH. ̣c K. in. h. tê. ́H. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI. ho. THÆÛC TRAÛNG HOAÛT ÂÄÜNG TÊN DUÛNG CAÏ. Đ. ại. NHÁN TAÛI. g. NGÁN HAÌNG TMCP CÄNG THÆÅNG VIÃÛT NAM-. Tr. ươ ̀n. VIETINBANK- CHI NHAÏNH THÆÌA THIÃN HUÃÚ. Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hoài Thương Lớp: K47B-Quản Trị Kinh Doanh Tổng Hợp Giáo viên hướng dẫn: Thạc sĩ Nguyễn Hữu Thủy.

(2) Huế, tháng 4/2017 LỜI CẢM ƠN. Trải qua 4 năm học tập dưới mái trường Đại Học Kinh Tế Huế, em luôn nhận được sự dạy bảo tận tình của quý thầy cô đặc biệt là các thầy cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã thiết lập cho em một hành trang khá vững chắc cho. ́. uê. cuộc sống thực tế sau này.Đặc biệt là qua 3 tháng thực tập tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –Huế em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ đội ngũ. ́H. cán bộ nhân viên.Bằng tất cả tấm lòng em xin chân thành cảm ơn:. tê. - Ban giám hiệu Đoàn Trường Đại học Kinh Tế Huế, quý thầy cô Khoa. h. Quản trị kinh doanh. in. - Ban Giám Đốc Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –Chi nhánh. ̣c K. Huế cùng toàn thể các anh chị , cô chú cán bộ công nhân viên đã nhiệt tình giúp đỡ , cung cấp số liệu cần thiết cho em. ho. - Giảng viên –Thạc sĩ Nguyễn Hữu Thủy đã tận tình hướng dẫn cho em. ại. trong suốt thời gian thực hiện đề tài khóa luận. Đ. Vì kiến thức cũng như kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên không thể tránh khỏi những sai sót nên em mong quý Thầy Cô thông cảm và đóng góp ý. ươ ̀n. g. kiến để em có thể hoàn thiện bài của mình 1 cách tốt nhất. Em xin chân thành. Tr. cảm ơn!.

(3) DANH MỤC VIẾT TẮT. NHTM: Ngân hàng Thương Mại NHTW: Ngân hàng Trung Uơng TDCN: Tín dụng cá nhân KHCN: Khách hàng cá nhân DSCVKHCN:Doanh số cho vay khách hàng cá nhân. ́. uê. DSTNKHCN: Doanh số thu nợ khách hàng cá nhân DNKHCN: Dư nợ khách hàng cá nhân. ́H. NQH: Nợ quá hạn. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. DNBQ: Dư nợ bình quân.

(4) DANH MỤC BIỂU BẢNG. Bảng 1: Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank .................................. 26 Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Ngân hàng qua 3 năm 2014-2016 27 Bảng 3: Tình hình doanh số cho vay Khách hàng cá nhân theo thời hạn vay.... 28 Bảng 4: Tình hình doanh số thu nợ Khách hàng cá nhân theo thời hạn vay ...... 29 Bảng 5: Tình hình dư nợ Khách hàng cá nhân theo thời hạn vay....................... 30. ́. uê. Bảng 6: Tình hình doanh số cho vay Khách hàng cá nhân theo sản phẩm......... 32. ́H. Bảng 7: Tình hình doanh số thu nợ khách hàng cá nhân theo sản phẩm............ 33. tê. Bảng 8: Tình hình dư nợ khách hàng cá nhân theo sản phẩm ............................ 34. in. h. Bảng 9: Nợ quá hạn , nợ xấu trong hoạt động tín dụng cá nhân tại Vietinbank giai đoạn 2014-2016............................................................................................ 35. ̣c K. Bảng 10: Hệ số thu nợ trong hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Vietinbank trong giai đoạn 2014-2016 ............................................................... 36. ho. Bảng 11: Vòng quay vốn cho vay tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Vietinbank trong giai đoạn 2014-2016 .................................................................................. 36. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. Bảng 12: Kết quả cho vay tại Ngân hàng Vietinbank trong giai đoạn 2014-2016 ............................................................................................................................. 37.

(5) DANH MỤC SƠ ĐỒ. Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –Chi nhánh Huế............................................................................................................ 22 Hình 1: Doanh số cho vay theo thời hạn............................................................. 28 Hình 2: Doanh số thu nợ theo thời hạn vay ........................................................ 29. ́ Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. uê. Hình 3: Dư nợ theo thời hạn vay......................................................................... 31.

(6) MỤC LỤC PHẦN I:ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ...................................................... 1 2.1. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 1 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiêncứu................................................................... 2. ́. uê. 3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 2. ́H. 3.1. Phương pháp thu thập số liệu......................................................................... 2 3.2. Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 3. tê. PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................ 4. in. h. CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 4. ̣c K. I. Cơ sở lí thuyết.................................................................................................... 4 1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại ......................................................... 4. ho. 1.1.1. Khái niệm về Ngân Hàng Thương mại ....................................................... 4 1.1.2. Chức năng của NHTM ................................................................................ 4. ại. 1.1.3. Vai trò của NHTM ...................................................................................... 6. Đ. 1.1.4. Các hoạt động cơ bản của Ngân Hàng Thương Mại................................... 7. ươ ̀n. g. 1.2. Tín dụng cá nhân ............................................................................................ 8 1.2.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân.................................................................... 8. Tr. 1.2.2. Phân loại tín dụng cá nhân .......................................................................... 9 1.2.3. Những quy đinh chung về tín dụng........................................................... 11 1.2.4. Quy trình thẩm định hồ sơ vay của khách hàng........................................ 12 1.3. Chất lượng tín dụng NHTM –chất lượng tín dụng cá nhân......................... 13 1.3.1. Khái niệm .................................................................................................. 13 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng ....................................... 13 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá ................................................................................. 14 1.4. Vai trò tín dụng cá nhân ............................................................................... 18.

(7) II. Cở sở thực tiễn................................................................................................ 19 1. Tình hình chung của Ngân hàng Việt Nam..................................................... 19 2. Tình hình chung của ngành Ngân hàng trên địa bàn Thành Phố Huế ............ 19 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN .................. 21 TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM VIETINBANK-... 21 CHI NHÁNH HUẾ ............................................................................................. 21 I. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –Chi nhánh Huế ... 21. ́. uê. 1. Quá trình hình thành và phát triển................................................................... 21. ́H. 2. Cơ cấu tổ chức................................................................................................. 22. tê. 3. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Vietinbank trong giai đoạn 2014-2016.. 27. in. h. 3.1 Tình hình hoạt động kinh doanh tại Vietinbank –Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2014-2016................................................................................................... 27. ̣c K. 3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Chi nhánh giai đoạn 2014-2016 ...Error! Bookmark not defined.. ho. 4.Tình hình hoạt động cho vay tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Vietinbank trong giai đoạn 2014-2016............................................ Error! Bookmark not defined.. ại. 4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay tiêu dùng .................................... 28. Đ. 4.1.1. Hoạt động tín dụng theo thời hạn vay....................................................... 28. g. 4.1.2. Hoạt động tín dụng theo sản phẩm............................................................ 32. ươ ̀n. 4.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh độ an toàn trong tín dụng cá nhân ........................ 35 4.2.1. Nợ quá hạn, nợ xấu cho vay cá nhân ........................................................ 35. Tr. 4.2.2. Vòng quay vốn cho vay tín dụng cá nhân................................................ 36 4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời ..................................................... 37 5. Đánh giá hoạt động tín dụng tại Ngân hàng.................................................... 39 5.1 Điểm mạnh .................................................................................................... 39 5.2. Những hạn chế trong hoạt động tín dụng..................................................... 40 5.3 Nguyên nhân ................................................................................................. 41 CHƯƠNG 3 : CÁC GIẢI PHÁP ....................................................................... 43 1.Hoàn thiện chính sách lãi suất.......................................................................... 43.

(8) 2. Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ......................................... 45 3. Phát triển sản phẩm tín dụng cá nhân.............................................................. 45 4. Giải pháp phát triển kênh phân phối ............................................................... 46 5. Giải pháp tuyên truyền , quảng bá sản phẩm dịch vụ ..................................... 47 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 50 I. KẾT LUẬN...................................................................................................... 50 II. Kiến nghị ........................................................................................................ 51. ́. Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. uê. TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 53.

(9) PHẦN I:ĐẶT VẤN ĐỀ 1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Việc trở thành thành viên thứ 150 của WTO là dấu ấn quan trọng trong tiến trình đổi mới nền kinh tế của Việt Nam, mở ra cho chúng ta nhiều cơ hội tiếp cận những thị trường tài chính hàng đầu tuy nhiên cũng đặt ra không ít thách thức khi các ngân hàng nước ngoài cho phép kinh doanh bình đẳng như các NHTM trong nước. ́. uê. Thị trường kinh doanh nhiều tiềm năng cùng với nguy cơ cạnh tranh ngày. ́H. càng cao đã đặt các NHTM Việt Nam vào thế phải thay đổi chiến lược kinh. tê. doanh, tìm hiểu cơ hội đầu tư mới , mở rộng và đa dạng hóa nhóm khách hàng mục tiêu và Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam không nằm ngoài số đó. in. h. VietinBank vốn là Ngân hàng đi đầu trong lãnh vực xuất nhập khẩu , cho. ̣c K. vay bán buôn, kinh doanh ngoại tệ, nhóm khách hàng truyền thống của Ngân hàng chủ yếu là doanh nghiệp lớn.Chính những điều kiện khách quan trên đã. ho. đặt Vietinbank vào thế phải tìm kiếm cơ hội đầu tư mới, thay đổi chiến lược kinh doanh và nhóm khách hàng mục tiêu. Để có thể cạnh tranh với các NHTM. ại. năng động trong nước cũng như các Ngân Hàng nước ngoài vốn có ưu thế trong. Đ. hoạt động kinh doanh bán lẻ.trong đó tín dụng cá nhân là một trong những mục. g. tiêu quan trọng hàng đầu, tín dụng luôn là hoat động chủ lực của Ngân. ươ ̀n. hàng.Chính vì vậy , em đã chọn đề tài : “Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Huế” làm đề. Tr. tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình 2. MỤC TIÊU ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu chung Phân tích,đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng Vietinbank –Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2014-2016 để thấy rõ thực trạng tín dụng cá nhân từ đó đưa ra giải pháp mở rộng và nâng cao hoạt động tín dụng cá nhân tai Ngân hàng  Mục tiêu cụ thể 1.

(10) - Hệ thống hóa lí luận về tín dụng , tín dụng cá nhân để làm cơ sở cho mục tiêu nghiên cứu - Phân tích và đánh giá tổng quát về tình hình hoạt động của Ngân hàng Vietinbank Huế - Phân tích tình hình doanh số cho vay, thu nợ,dư nợ , nợ quá hạn theo thời hạn và sản phẩm trong 3 năm 2014-2016 đối với khách hàng cá nhân để thấy rõ thực trạng hoạt động của tín dụng cá nhân. ́. uê. - Đánh giá hiệu quả hoạt động của mảng này tại Ngân hàng VietinbankChi nhánh Huế. ́H. - Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá. tê. nhân góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh với các Ngân hàng đối thủ khác. in.  Đối tượng nghiên cứu. ̣c K. 2.2. Đối tượng và phạm vi nghiêncứu. h. trong địa bàn. Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt. ho. Nam Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế. ại.  Phạm vi nghiên cứu. g. Thương Việt Nam. Đ. Không gian: phòng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công. ươ ̀n. Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu về hoạt động tín dụng cá nhân tại Vietinbank từ năm 2014 đến 2016. Tr. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1. Phương pháp thu thập số liệu  Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp được thực hiện bằng việc xem xét , thu tập thông tin từ internet , báo chí , tạp chí, báo cáo chuyên ngành, đọc các nghiên cứu trước đó về tình hình tín dụng cũng như chất lượng tín dụng cá nhân của lĩnh vực NH. 2.

(11)  Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp Tiến hành điều tra chọn mẫu những khách hàng đang có quan hệ tín dụng với NH .Qúa trình điều tra tập trung vào việc tìm hiểu đánh giá, cảm nhận của khách hàng đối với chất lượng của các sản phẩm tín dụng mà Ngân Hàng cung cấp .Những vấn đề nghiên cứu được tập hợp trong phiếu điều tra 3.2. Phương pháp xử lý số liệu  Phương pháp phân tích thống kê. ́. uê. Trên cơ sở các tài liệu đã được tổng hợp , vận dụng một số phương pháp phân tích thống kê để phân tích tình hình hoạt động tín dụng , các cơ cấu tín. h.  Phương pháp xử lí số liệu. tê. nhận xét về chất lượng tín dụng của Ngân hàng. ́H. dụng của Chi nhánh Ngân Hàng TMCP Công thương Việt Nam và từ đó rút ra. in. Phương pháp phân tích, so sánh: Số liệu thứ cấp do ngân hàng cung cấp. ̣c K. được xử lý sau đó tiến hành phân tích, so sánh theo giá trị tuyệt đối và tương đối qua từng thời kì nhằm đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng, những thành tựu,. ho. hạn chế mà ngân hàng đang gặp phải từ đó tìm ra giải pháp nâng cao hiệu quả. ại. hoạt động này.. Đ. Phương pháp tổng hợp: Phương pháp tổng hợp các dữ liệu, các thông tin. Tr. ươ ̀n. g. đã được xử lý để có cách nhìn tổng quát nhất về vấn đề nghiên cứu. 3.

(12) PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU I. Cơ sở lí thuyết 1.1. Tổng quan về Ngân Hàng Thương Mại 1.1.1. Khái niệm về Ngân Hàng Thương mại Ngân hàng Thương mại ra đời cùng với sự phát triển của Kinh Tế hàng hóa.Với chức năng là nhà trung gian tài chính, làm cầu nối giữa người gửi tiền. ́. uê. và người vay tiền nên hệ thống NH trở thành một ngành kinh tế huyết mạch , là. ́H. động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. tê. Đứng trên nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta có định nghĩa. h. khác nhau về NHTM. in. Xét trên phương diện những loại hình dịch vụ mà NH cung cấp Giao sư. ̣c K. Peter s.Rose định nghĩa: “ Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng , tiết kiệm và. ho. dịch vụ thanh toán và thực hiện chức năng tài chính Xét trên các hoạt động chủ yếu của NHTM , theo luật các tổ chức tín dụng. ại. năm 1977 quy định : “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện. Đ. toàn bộ hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác có liên quan.Các. g. loại hình ngân hàng chủ yếu bao gồm:NHTM, ngân hàng phát triển, ngân hàng. ươ ̀n. đầu tư , ngân hàng chính sách... Như vậy , từ các định nghĩa trên có thể thấy ngân hàng Thương Mại là. Tr. doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vưc kinh doanh tiền tệ với các nghiệp vụ chủ yếu là huy động vốn và cho vay.Ngoài ra NHTM còn thực hiện được chức năng thanh toán và cung cấp nhiều dịch vụ khác 1.1.2. Chức năng của NHTM - Chức năng trung gian tài chính NHTM là cầu nối giữa đầu tư và tiết kiệm .Hoạt động chính của NHTM là đi vay để cho vay nên một trong những chức năng quan trọng nhất của NHTM 4.

(13) là làm trung gian tài chính.Một mặt Ngân hàng huy động các khoản tiền nhàn rỗi của các chủ thể trong xã hội, mặt khác sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi huy động được để cho vay lại đối tượng có nhu cầu bổ sung vốn.Theo cách thức đó ,ngân hàng là cầu nối giữa các chủ thể dư thừa vốn tạm thời với các chủ thể thiếu vốn tạm thời cần vay.Điều đó không chỉ đem lại lợi ích cho những người dư thừa vốn và những người thiếu vốn mà nó còn đem lại lợi ích kinh tế cho bản thân ngân hàng.Ngân hàng sẽ kiếm lợi từ sự chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất. ́. uê. huy động hoặc hoa hồng môi giới .Lợi nhuận chính là cơ sở, là điều kiện đảm bảo sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng.Đối với nền kinh tế, chức năng này. ́H. có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu. tê. cầu vốn để đảm bảo quá trình sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng. h. quy mô . Với chức năng này, ngân hàng đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động. in. thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn .Đây chính là chức. ̣c K. năng quan trọng nhất của NHTM , nó quyết định sự duy trì và phát triển của ngân hàng đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng sau. ho. NHTM là trung gian giữa Ngân hàng Trung ương(NHTW) với các tổ. ại. chức cá nhân.Các chính sách của NHTM muốn đi vào cuộc sống kinh tế xã hội. Đ. để tác động đến các hành vi của chủ thể trong xã hội cần thông qua NHTM. g. - Chức năng trung gian thanh toán. ươ ̀n. Thực hiện chức năng trung gian thanh toán , NHTM cung cấp các phương tiện thanh toán , đặc biệt các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt ( séc,. Tr. hối phiếu, thẻ thanh toán...)cho nền kinh tế , tiết kiệm chi phí cho các chủ thể tham gia thanh toán.khi nền kinh tế sử dụng các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt càng lớn thì vai trò của ngân hàng càng thể hiện rõ Chức năng trung gian thanh toán có nghĩa là ngân hàng đứng ra thanh toán hộ khách hàng bằng cách chuyển tiền từ tài khoản này sang tài khoản khác theo yêu cầu của họ.Thông qua chức năng này ngân hàng trở thành người “Thủ quỷ” cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tiền hộ .Nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển thì chức năng này ngày càng mở 5.

(14) rộng.Thông qua chức năng trung gian thanh toán, NHTM góp phần phát triển nền kinh tế .Khi khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng sẽ làm giảm rủi ro đồng thời làm tốc độ luân chuyển vốn của khách hàng nhanh hơn, làm cho hiệu quả sử dụng của khách hàng tăng.Đối với NHTM chức năng này góp phần làm tăng lợi nhuận của ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán Chức năng trung gian thanh toán của NHTM có tác dụng: + Chính sách điều tiết các khối tiền tệ dễ dàng thực thi hơn. ́. uê. + Góp phần phát triển nhanh tốc độ luân chuyển vốn vì vậy giảm lượng vốn ứ đọng , không sinh lời trong nền kinh tế. ́H. + Kiểm soát dòng tiền tài chính , nhờ đó kiểm soát chặt chẽ dòng tiền. tê. trong nền kinh tế. h. - Chức năng tạo tiền. in. Đây là hệ quả của 2 chức năng trên trong hoạt động ngân hàng từ số dự. ̣c K. trữ ban đầu thông qua quá trình cho vay và thanh toán bằng chuyển khoản của ngân hàng thì lượng tiền gửi mới được tạo ra và nó lớn hơn so với lượng dự trữ. ho. ban đầu gấp nhiều lần, đó là quá trình tạo tiền của hệ thống ngân hàng.Một ngân. ại. hàng sau khi nhận được món tiền gửi, trên tài khoản tiền gửi của khách hàng tại. Đ. ngân hàng sẽ có số dư .Với số tiền này sau khi đã để lại một khoản dự trữ bắt. g. buộc , NH sẽ đem đi đầu tư, cho vay từ đó nó sẽ chuyển sang vốn tiền gửi của. ươ ̀n. ngân hàng khác.Với vòng quay của vốn thông qua chức năng tín dụng và thanh toán của ngân hàng.NHTM thực hiện chức năng tạo tiền. Tr. 1.1.3. Vai trò của NHTM - Vai trò thực thi chính sách tiền tệ Việc hoạch định chính sách tiền tệ thuộc về NHTW.Để thực thi chính sách tiền tệ đó phải sử dụng hàng loạt các công cụ như lãi suất, dự trữ bắt buộc, tái chiết khấu...Chính NHTM là các chủ thể chịu sự tác động trực tiếp của các công cụ này và đồng thời đóng vai trò là cầu nối trong việc chuyển tiếp các tác động của chính sách tiền tệ đến khu vực phi ngân hàng và đến nền kinh tế .Ngược lại cũng qua NHTM và các định chế tài chính trung gian khác , tình hình 6.

(15) sản xuất , giá cả, tỷ giá của nền kinh tế được phản hồi về NHTW để chính phủ và NHTW có những chính sách điều tiết thích hợp với nền kình tế - Vai trò góp phần điều tiết vi mô, vĩ mô nền kinh tế Hoạt động kinh doanh của NHTM gắn liền với hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp , tổ chức và các chủ thể kinh tế khác. Trong quá trình hoạt động của mình ,NHTM thực hiện vai trò điều tiết vi mô đối với nền kinh tế , biểu hiện qua các mối quan hệ của NHTM với các tổ chức kinh tế khác về mặt. ́. uê. tín dụng , tiền mặt , thanh toán không dùng tiền mặt đảm bảo hoạt động của ngân hàng và nền kinh tế.Vai trò điều tiết kinh tế vi mô của NHTM cũng được. ́H. thể hiện qua việc tiếp nhận , thu hút hay cung ứng khối lượng tiền tệ cho nền. tê. kinh tế khi cần. h. NHTM cũng tham gia điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua chức năng tạo. in. tiền của NHTM , NHTW hoạch định chính sách tiền tệ, nhưng NHTW không. ̣c K. giao dịch trực tiếp với công chúng mà phải dựa vào NHTM để thu nhận ý kiến phản hồi và hoàn thiện chính sách tiền tệ đó. ho. 1.1.4. Các hoạt động cơ bản của Ngân Hàng Thương Mại. ại. - Hoạt động huy động vốn. Đ. Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu , quan. g. trọng nhất của NHTM .Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể. ươ ̀n. thực hiện những hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ Ngân Hàng.Ngân Hàng thường huy động vốn từ. Tr. + Nguồn vốn tự có:Đây là nguồn hình thành ban đầu từ mỗi Ngân hàng. tùy theo từng loại hình Ngân hàng mà có nguồn vốn khác nhau + Nguồn vốn từ huy động tiền gửi: “Nguồn vốn quan trọng nhất của mỗi Ngân hàng –tài sản nợ của nó là từ tiền gửi Ngân hàng”.Khi 1 NH bắt đầu mở thì hoạt động nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán cho khách hàng. 7.

(16) - Hoạt động đầu tư vốn Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng là tìm kiếm các khoản vốn sử dụng nhằm thu lợi nhuận , việc sử dụng chính là quá trình tạo nên các loại tài sản khác nhau của Ngân hàng trong đó chủ yếu là dùng cho hoạt động tín dụng và hoạt động đầu tư - Hoạt động dịch vụ ngân hàng Ngoài 2 hoạt động chính là hoạt động huy động và đầu tư vốn thì NHTM. ́. uê. còn tổ chức cung cấp nhiều dịch vụ ngân hàng như dịch vụ thanh toán , dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ mua bán ngoại tệ.... in. 1.2.1. Khái niệm về tín dụng cá nhân. h. 1.2. Tín dụng cá nhân. tê. dịch vụ của NH ngày càng đa dạng và phong phú. ́H. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì nhu cầu sử dụng các sản phẩm. ̣c K. Tín dụng là phạm trù kinh tế , ra đời và tồn tại , phát triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa.Tín dụng ra đời là điều tất yếu , khách quan. ho. của nền kinh tế xã hội. ại. Mặc dù tín dụng đã ra đời từ rất lâu nhưng người ta vẫn chưa thống nhất. Đ. được định nghĩa về tín dụng. g. Theo C.Mac: “Tín dụng dưới hình thái biểu hiện của nó là sự tín nhiệm ít. ươ ̀n. nhiều có căn cứ đã khiến cho người này giao cho người khác một số tư bản nào đó dưới hình thái hàng hóa được đánh giá thành một số tiền nhất định. Tr. Theo từ điển Bách khoa Toàn Thư VN: “ Tín dụng là phạm trù kinh tế thể. hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay.Trong quan hệ này người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho người vay trong 1 thời gian nhất định .Đến kì hạn người đi vay phải hoàn trả đầy đủ số tiền hoặc hàng hóa cho người cho vay kèm theo 1 số lãi theo thỏa thuận Tín dụng cá nhân là một loại hình của tín dụng, vì vậy nó mang những đặc điểm chung của tín dụng Thứ nhất, tín dụng dựa trên cơ sở lòng tin 8.

(17) Thứ hai, tín dụng là việc chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn Thứ ba, tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên tắc hoàn trả cả vốn lẫn lãi Ngoài ra , tín dụng cá nhân còn mang một số đặc điểm sau - Quy mô: Quy mô các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn .Các khoản tín dụng cấp cho khách hàng cá nhân tương đối nhỏ so với doanh nghiệp.Hầu hết tất cả các khách hàng khi tìm đến đều đã có 1 số vốn tương đối ,. ́. uê. chỉ bổ sung phần còn thiếu - Lãi suất: Lãi suất cho vay cá nhân thường cao hơn lãi suất của doanh. ́H. nghiệp .Đối với các khoản vay cá nhân , Ngân hàng thường tốn nhiều chi phí. tê. cho việc xác định thẩm định và phê duyệt vay.Số lượng khoản vay thì rất lớn. h. nhưng quy mô các khoản vay lại nhỏ.Để bù đắp chi phí và thu lơi nhuận , NH. in. thường đặt ra lãi suất cao hơn so với cho vay doanh nghiệp. ̣c K. - Nhu cầu vay: Nhu cầu vay của khách hàng cá nhân thường nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế , tăng lên khi nền kinh tế mở rộng và giảm xuống khi nền. ho. kinh tế suy thoái . Ngoài ra còn phụ thuộc vào 2 yếu tố đó là mức thu nhập và. ại. trình độ học vấn của người vay. Đ. - Nguồn trả nợ: nguồn trả nợ chủ yếu phụ thuộc vào nguồn thu nhập của. g. họ.Nó có thể biến động trong quá trình làm việc. ươ ̀n. - Rui ro: Các khoản vay cá nhân thường có độ rủi ro cao hơn so với doanh nghiệp .Chất lượng thông tin do khách hàng cung cấp thường không cao. Tr. .Tư cách khách hàng là điều quan trọng , quyết định sự hoàn trả khoản vay 1.2.2. Phân loại tín dụng cá nhân a. Phân loại theo hình thức cấp tín dụng  Cho vay - Cho vay có tài sản đảm bảo:Là hình thức mà người vay muốn vay được vốn của NH phải có tài sản đảm bảo, cầm cố thế chấp, đồng thời các loại tài sản này phải có giá trị thanh khoản, tức là được mua bán trên thị trường. 9.

(18) - Cho vay không có tài sản đảm bảo:Đây là hình thức tín dụng cung cấp cho khách hàng có uy tín ,độ tin cậy cao , hoạt động kinh doanh ổn định - Cho vay thấu chi:Là hình thức cho vay mà NH cho phép người vay chi trội số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn cho phép của NH trong 1 thời gian nhất định.Khách hàng muốn thấu chi thì phải làm đơn xin phép NH cho phép thì mới được sử dụng dịch vụ này - Cho trực tiếp từng lần: Là hình thức cho vay dành cho những khách. ́. uê. hàng không thường xuyên về vốn, không đủ điều kiện để hạn mức thấu chi - Cho vay luân chuyển:Là hình thức cho vay dựa trên sự luân chuyển. ́H. hàng hóa.Ngân hàng chỉ tiến hành thu nợ khi doanh nghiệp bán được hàng hóa. tê. dịch vụ. h. - Cho vay gián tiếp:Là hình thức cho vay của Ngân hàng thông qua 1 tổ. in. chức nào đó có uy tín trong xã hội đứng ra đảm bảo, bảo lãnh cho người vay. ̣c K. - Cho vay trả góp:Là hình thức cho vay mà Ngân hàng cho phép người vay trả cả gốc lẫn lãi nhiều lần trong thời hạn tín dụng. ho.  Chiết khấu. ại. Là nghiệp vụ tín dụng của Ngân hàng thương mại.Người sở hữu mang. Đ. thương phiếu chưa đến ngày đáo hạn đến NH để nhận 1 số tiền theo thỏa thuận. g. thông thường số tiền này bằng mệnh giá thương phiếu trừ đi lãi suất chiết khấu,. ươ ̀n. phiếu giao dịch và hoa hồng.Đến khi đáo hạn NH là người tiến hành thu nợ ,số tiền mà họ thu được bằng đúng mệnh giá thương phiếu. Tr.  Bảo lãnh. Là hình thức cam kết của Ngân hàng dưới dạng hình thức bảo lãnh về. việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ đã cam kết b. Phân loại Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay mà Ngân hàng cung cấp cho khách hàng của mình có thời gian sử dụng vốn dưới 12 tháng trở xuống.Khoản tín dụng này chủ yếu cung cấp cho những khách hàng không nhu cầu sử dụng vốn 10.

(19) thường xuyên , chỉ sử dụng trong trường hợp đột xuất .Với tín dụng cá nhân nói riêng thì tín dụng ngắn hạn là hình thức tín dụng chủ yếu vì nó thường phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng cần thiết của cá nhân và hộ gia đình  Tín dụng trung hạn và dài hạn - Tín dụng trung hạn : Là khoản tín dụng thường có thời hạn từ 12 tháng đến 60 tháng . Đa số các hoạt động này tài trợ cho các nhu cầu xây dựng nhà cửa hoặc mua ô tô... ́. uê. - Tín dụng dài hạn:Là khoản tín dụng có thời gian từ 60 tháng trở lên tài trợ cho các nhu cầu mua sắm đất đai, nhà cửa.... ́H. 1.2.3. Những quy đinh chung về tín dụng. tê. a) Điều kiện cho vay. h. Các khách hàng muốn vay vốn Ngân hàng phải có đầy đủ các điều kiện. in. sau đây. ̣c K. - Có năng lực pháp luật dân sự , năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật. ho. - Mục đích vay vốn hợp pháp. ại. - Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ đúng thời hạn. Đ. b) Phương thức cho vay. g. Theo quy chế cho vay của Ngân hàng Nhà Nước các tổ chức tín dụng được. ươ ̀n. phép thỏa thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương pháp cho vay - Cho vay từng lần. Tr. - Cho vay theo hạn mức tín dụng - Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng - Cho vay theo dự án - Cho vay trả góp - Cho vay thông qua phát hành và sử dụng thẻ tín dụng - Cho vay theo hạn mức thấu chi - Cho vay hợp vốn. 11.

(20) c) Thời hạn tín dụng Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian mà người vay được quyền sử dụng vốn vay.Thời hạn tín dụng là khoảng thời gian được tính từ khi người vay rút khoản tiền vay đầu tiên đến khi trả hết nợ .Thời hạn tín dụng là khoản thời gian do Ngân hàng và người vay thỏa thuận Có 3 loại thời gian tín dụng : Tín dụng ngắn hạn , tín dụng trung hạn và tín dụng dài hạn. ́. uê. d) Lãi suất tín dụng Lãi suất cho vay là tỉ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được trong kì so với. tê. e) Hợp đồng tín dụng. ́H. số vốn cho vay phát ra trong một thời kì nhất định. h. Hợp đồng tín dụng là hợp đồng kinh tế mang tính chất dân sự , được kí. in. kết giữa Ngân hàng với 1 pháp nhân hay thể nhân vay vốn đầu tư hay sử dụng. ̣c K. vốn với mục đích hợp pháp nào đó .Quan hệ tín dụng giữa Ngân hàng và người đi vay bị chi phối bởi toàn bộ các thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng đã kí kết. ho. 1.2.4. Quy trình thẩm định hồ sơ vay của khách hàng. ại. Để chất lượng dịch vụ tín dụng cá nhân được nâng cao thì Ngân hàng phải. Đ. đưa ra các quy trình cho vay và các bước thực hiện sao cho hồ sơ được giải. g. quyết nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo chính xác , đánh giá đúng năng lực tài. ươ ̀n. chính , uy tín của khách hàng .Quy trình thẩm đinh cho vay không những liên quan tới chất lượng cho vay mà còn phải phù hợp với quy định của pháp luật. Tr. hiện hành. Bước 1:Tiếp nhận và hướng dẫn thủ tục Nhân viên quan hệ khách hàng có trách nhiệm - Tiếp thị khách hàng - Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng làm thủ tục Bước 2: Thẩm định , xét duyệt khoản vay Nhân viên Hỗ trợ quan hệ khách hàng , trưởng phòng đơn vị cho vay, ban. giám đốc, Chủ tịch Hội đồng Quản trị có trách nhiệm 12.

(21) - Kiểm tra hồ sơ, xác định nơi làm việc của khách hàng, đánh giá thu nhập hàng tháng của khách hàng - Kiểm soát hồ sơ vay vốn - Xét duyệt khoản vay theo thẩm quyền phê duyệt Bước 3:Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục vay vốn Nhân viên Hỗ trợ quan hệ khách hàng , trưởng phòng có trách nhiệm - Bổ sung , hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu phê duyệt khoản vay. ́. uê. - Kiểm tra , kiểm soát hợp đồng - Kí hợp đồng , văn bản và phê duyệt giải ngân khoản vay. ́H. Bước 4: Giải ngân. tê. Nhân viên Quan hệ khách hàng, Nhân viên Hỗ trợ khách hàng có. h. trách nhiệm. ̣c K. - Lưu hồ sơ tín dụng. in. - Giải ngân khoản vay. Bước 5: Giám sát khoản vay. ho. Nhân viên Hỗ trợ quan hệ khách hàng có trách nhiệm. ại. - Thu tât toán, thanh lí hợp đồng. Đ. - Lưu hồ sơ tất toán. g. 1.3. Chất lượng tín dụng NHTM –chất lượng tín dụng cá nhân. ươ ̀n. 1.3.1. Khái niệm. Chất lượng tín dụng được hiểu là chất lượng của từng khoản vay .Chất. Tr. lượng tín dụng của từng khoản vay là chất lượng tín dụng của tất cả các hoạt động tín dụng của Ngân hàng.Một khoản vay có chất lượng là khoản vay khi NH cho vay thì họ phải thu hồi được cả gốc lẫn lãi đúng hạn theo quy định thỏa thuân đã cam kết 1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng  Nhân tố khách quan - Môi trường thể chế pháp luật , chính sách - Do biến động của tài chính thế giới 13.

(22)  Nhân tố chủ quan - Nhóm nhân tố khách hàng - Nhóm nhân tố Ngân hàng 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá Đối với các Ngân hàng thương mại , cho vay có vai trò quan trọng trong phát triển hoạt động kinh doanh của NH .Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động tín dụng , mỗi Ngân hàng phải tìm biện pháp nâng cao chất lượng đối. ́. uê. với các khoản cho vay của mình.Thực tế chất lượng tín dụng là một khái niệm tương đối và không có chỉ tiêu tổng hợp nào có thể phản ánh một cách chính xác. ́H. , nhưng về cơ bản chất lựng tín dụng của một NHTM được đánh giá qua các chỉ. tê. tiêu sau. h.  Chỉ tiêu định tính. in. Ngân hàng cần tạo được ấn tượng đầu tiên tốt đẹp trong lòng khách hàng ,. ̣c K. cho khách hàng cảm giác an toàn khi đến giao dịch .Phải đầy đủ tiện nghi , bảo vệ , bãi giữ xe, thái độ cư xử của đội ngũ nhân viên phải nhiệt tình và chu đáo. ho. .Uy tín Ngân hàng cũng góp phần tạo nên chất lượng tín dụng cho Ngân Hàng. ại.  Chỉ tiêu định lượng. Đ.  Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô cho vay tiêu dùng. g.  Doanh số cho vay. ươ ̀n. Đây là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền mà ngân hàng cho vay đối với nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định không kể món vay đó thu hồi hay chưa.. Tr. Chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng ổn định và. có hiệu quả, ngược lại ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng. Tuy nhiên để đánh giá được chính xác cũng cần xét đến quy mô, chính sách tín dụng của ngân hàng, chu kì kinh tế, môi trường pháp lý hiện hành. Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền mà ngân hàng thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thu hồi nợ của ngân hàng càng tốt, ngân hàng hoạt động càng ổn định và có hiệu quả. 14.

(23)  Dư nợ cho vay : là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền mà ngân hàng cho vay với nền kinh tế tại một thời điểm nhưng vẫn chưa thu hồi, hay nói cách khác đó là lượng vốn thực tế mà khách hàng còn nợ ngân hàng. Dư nợ. Dư nợ. =. cuối kỳ. +. đầu kỳ. Doanh số. -. trong kỳ. Doanh số thu nợ trong kỳ. Dư nợ cao chứng tỏ ngân hàng cho vay được nhiều, khả năng thu hút khách hàng cao. Ngược lại, dư nợ thấp chứng tỏ ngân hàng gặp khó khăn trong. ́. uê. việc mở rộng và phát triển , khả năng tiếp thị của ngân hàng kém. Mặc dù vậy cũng không thể chỉ dựa vào chỉ tiêu này để đánh giá hoạt động là tốt hay xấu. ́H. mà phải xem xét với chính sách tín dụng của ngân hàng cũng như mức độ an. tê. toàn và khả năng sinh lời. Tỷ lệ nợ quá hạn. ̣c K. in.  Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay tiêu dùng. h.  Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ an toàn trong cho vay tiêu dùng. Nợ quá hạn. =. ho. (%). Dư nợ. x. 100. ại. Nợ quá hạn (NQH) phát sinh do người vay chưa hoặc không thực hiện. Đ. được nghĩa vụ trả nợ của mình cho ngân hàng theo đúng thời hạn đã thỏa thuận.. g. Theo quyết định số 293/2005/QĐ – NHNN và Quyết định số 18/2007/QĐ. ươ ̀n. – NHNN quy định: “Nợ quá hạn là các khoản nợ thuộc vào nhóm từ nhóm 2 đến nhóm 5, bao gồm nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả. Tr. năng mất vốn”.. Chỉ tiêu này thấp chứng tỏ tình hình kinh doanh của NH tốt, hầu hết các. khoản vay của NH đều sinh lãi và có khả năng thu hồi được nợ. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này cao thì hoạt động cho vay của ngân hàng đang không mấy hiệu quả, ngân hàng cần xem xét lại các biện pháp quản lý nợ, quy trình cho vay, chính sách tín dụng hay năng lực của đội ngũ nhân viên tín dụng... Nợ quá hạn trong hoạt động ngân hàng là tất yếu tuy nhiên ngân hàng cần giảm thiểu tỷ lệ này đến mức thấp nhất có thể. 15.

(24)  Tỷ lệ nợ xấu cho vay tiêu dùng Theo Quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN và Quyết định số 18/2007/QĐ – NHNN quy định: “Nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5, bao gồm nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ và nợ có khả năng mất vốn” Nợ xấu. Tỷ lệ nợ =. xấu(%). x. Dư nợ. 100. ́. uê. Tỷ lệ này cho biết trong 100 đồng dư nợ thì có bao nhiêu đồng nợ xấu.. ́H. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ nợ xấu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ CVTD, điều này đồng nghĩa với hiệu quả cho vay kém.. Hệ số thu nợ (%). tê.  Hệ số thu nợ khách hàng cá nhân. Doanh số thu nợ Doanh số. x 100. ̣c K. in. h. =. Chỉ tiêu này đánh giá công tác quản lý và thu hồi nợ tại NH. Nó phản ánh. ho. trong một thời kỳ nào đó, với DSCVKHCN nhất định thì ngân hàng sẽ thu được bao nhiêu đồng vốn. Chỉ tiêu này cao thì càng tốt. Tuy nhiên, hệ số này cần. ại. được duy trì ở mức vừa phải nếu cao quá dễ làm mất khách hàng thì không tốt.. g. Đ.  Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng. ươ ̀n. Vòng quay vốn (vòng) =. Doanh số thu nợ Dư nợ BQ. Tr. Trong đó:. Dư nợ BQ. Dư nợ đầu kỳ + Dư nợ cuối =. 2. Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi nợ và tốc độ luân chuyển vốn của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thì được xem là tốt với các khoản vay được đảm bảo an toàn. Tuy vậy, chỉ tiêu này cao quá không phải là tốt vì sau khi dư 16.

(25) nợ, ngân hàng phải tốn kém nhiều thời gian, chi phí để tìm kiếm những khách hàng mới cho nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi vừa thu hồi được này.  Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức dộ sinh lời trong cho vay tiêu dùng Bất kỳ một khoản vay nào được xem là có hiệu quả nếu mang lợi nhuận thực tế cho ngân hàng. Bởi lẽ, sự tồn tại và phát triển của ngân hàng được quyết định phần lớn bởi nguồn lợi nhuận tạo ra từ hoạt động kinh doanh của ngân hàng đó. Lợi nhuận trong CVTXD cũng chính là khoản chênh lệch giữa thu. ́. uê. nhập và chi phí CVTD. Nhưng để đánh giá tuyệt đối được thu nhập và chi phí CVTD là không thể được, vì vậy để đánh giá một cách tương đối kết quả hoạt. =. x. Tổng dư nợ BQ. 100. in. h. bổ. Dư nợ CVTD BQ. tê. Tỷ lệ phân. ́H. động này thì ta tiến hành phân bổ thu nhập và chi phí CVTD theo công thức sau:. trong. ̣c K. Thu nhập. Tổng thu nhập. =. trong HĐTD. trong HĐTD. =. g. Chi phí trong. Đ. ại. ho. CVTD. Tổng chi phí. x. ươ ̀n. CVTD. Tr. Lợi nhận trong CVTD. Thu nhập trong CVTD x. Tổng thu nhập trong HĐTD. =. Thu nhập trong CVTD. -. Tổng chi phí trong HĐTD. Tổng chi phí trong HĐTD. Từ đó, ta có 2 chỉ tiêu phản ánh mức sinh lời CVTD: Tỷ suất sinh lợi CVTD(%). Lợi nhuận CVTD =. Dư nợ CVTD BQ. x 100. 17.

(26) Chỉ tiêu tỷ suất sinh lợi CVTD cho biết mỗi đồng dư nợ CVTD mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận Mức đóng góp của CVTD(%). Lợi nhuận CVTD. =. Tổng lợi nhuận trong HĐTD. x. 100. Chỉ tiêu này cho biết mức độ đóng góp của CVTD vào lợi nhuận hoạt động tín dụng của ngân hàng. 1.4. Vai trò tín dụng cá nhân. ́. uê. - Vai trò tín dụng cá nhân đối với khách hàng. ́H. Nhu cầu đa dạng và phong phú luôn vượt quá khả năng tích lũy trong hiện tại , việc đáp ứng nhu cầu giúp cho đời sống con người không chỉ được cải. tê. thiện mà còn dần được nâng cao , có khả năng tạo ra năng suất lao động cao hơn. h. Mở rộng tín dụng cá nhân qua các Ngân hàng làm giảm hiện tượng cho. in. vay nặng lãi .Đối với các nước có hệ thống Ngân hàng chậm phát triển như nước. ̣c K. ta hiện nay , cho vay nặng lãi vẫn đang tồn tại để đáp ứng không chỉ nhu cầu sản xuất của cá nhân mà còn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. ho. - Vai trò của tín dụng đối với Ngân hàng. ại. Nhằm tăng trưởng mối quan hệ với khách hàng , từ đó Ngân hàng có thể. Đ. mở rộng các dịch vụ khác với khách hàng cá nhân như tăng khả năng huy động. g. tiền gửi , dịch vụ thanh toán ....tạo điều kiện đa dạng hóa hoạt động kinh. ươ ̀n. doanh.Các khoản vay cá nhân có quy mô nhỏ nhưng số lượng lại khá lớn , do vậy tổng quy mô tài trợ cũng rất lớn .Đồng thời lãi suất áp dụng đối với khách. Tr. hàng cá nhân thường rất cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp để bù đắp chi phí cho vay nên các khoản vay cá nhân đóng góp một phần lợi nhuận trong tổng lợi nhuận của Ngân hàng - Vai trò của tín dụng cá nhân đối với nền kinh tê Góp phần luân chuyển vốn , tăng lưu thông hàng hóa, kích cầu, nhờ đó tạo điều kiện thúc đẩy tăng trưởng kinh tế , cải thiện đời sống dân cư ...Xét trên góc độ kinh tế vĩ mô dịch vụ ngân hàng bán lẻ đẩy nhanh quá trình lưu thông tiền tệ , tận dụng tiềm năng lớn trong dân cư 18.

(27) II. Cở sở thực tiễn 1. Tình hình chung của Ngân hàng Việt Nam Ngành ngân hàng Việt Nam mới thực sự bắt đầu phát triển từ năm 1990. Từ hệ thống ngân hàng một cấp, đến nay ngành ngân hàng đã phát triển vượt bậc, trở thành một hệ thống đông đảo các ngân hàng và các tổ chức phi ngân hàng chỉ trong vòng 23 năm. Hiện tại hệ thống bao gồm năm ngân hàng thương mại nhà nước (NHTMNN), 34 ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP), bốn. ́. uê. ngân hàng liên doanh (NHLD), năm ngân hàng 100% vốn nước ngoài và 100 chi nhánh và phòng giao dịch ngân hàng nước ngoài (NHNNg), 18 công ty tài. ́H. chính, 12 công ty cho thuê tài chính, và gần 1.100 quỹ tín dụng. Ngân hàng lớn. tê. nhất xét trên tổng tài sản là Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn, xét. h. trên tổng vốn điều lệ là Ngân hàng Công thương. Hơn một nửa trong tổng số các. in. NHTMCP có quy mô nhỏ với tổng tài sản nhỏ hơn 50.000 tỷ đồng và vốn điều. ̣c K. lệ nhỏ hơn 5.000 tỷ đồng. So với các ngân hàng trong khu vực, quy mô các ngân hàng Việt Nam còn khá khiêm tốn.. ho. Ngành ngân hàng có cấu trúc vừa tập trung vừa phân tán. Các NHTMNN. ại. vẫn đang chiếm lĩnh thị trường mặc dù đang mất dần thị phần vào tay NHTMCP. Đ. trong cả lĩnh vực huy động và cho vay. Số lượng chi nhánh, phòng giao dịch,. g. máy rút tiền tự động, tài khoản ngân hàng, thẻ đều tăng rất nhanh, tuy nhiên chỉ. ươ ̀n. tập trung ở khu vực thành thị và các thành phố lớn. Tỷ lệ thâm nhập thị trường của dịch vụ ngân hàng mới đạt 21%, tương đối thấp so với các nước trước. Tr. 2. Tình hình chung của ngành Ngân hàng trên địa bàn Thành Phố Huế Hiện nay , hệ thống NHTM và tổ chức tín dụng tại Thành Phố Huế phát. triển khá nhanh .Chính vì vậy , việc cạnh tranh giữa các Ngân hàng diễn ra khá khốc liệt, các Ngân hàng liên tục đưa ra các chương trình khuyến mãi , các dịch vụ hấp dẫn nhằm thu hút khách hàng đến sử dụng dịch vụ cho vay Về phía Ngân hàng tai Huế, hoạt động Ngân hàng đảm bảo lành mạnh , cơ bản đáp ứng nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển sản xuất , kinh doanh của các thành phần kinh tế, góp phần thực hiện tốt mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội , 19.

(28) tăng nguồn vốn ngân sách .Bên cạnh đó , việc mở rộng phát triển các phòng giao dịch tại các địa điểm thuận lợi cũng đang được các Ngân hàng quan tâm Để có thể phát triển và đứng vững trên thị trường , Ngân hàng Vietinbank Huế đòi hỏi phải liên tục cải tiến , đổi mới mình, đánh giá thị trường để từ đó nâng cao hệ thống trang thiết bị , hoạt động marketing , đội ngũ nhân viên để đạt. ́ Tr. ươ ̀n. g. Đ. ại. ho. ̣c K. in. h. tê. ́H. uê. hiệu quả kinh doanh. 20.

(29) CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM VIETINBANKCHI NHÁNH HUẾ I. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –Chi nhánh Huế 1. Quá trình hình thành và phát triển Tháng 8 năm 1988, thực hiện Nghị quyết của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI về việc triển khai công tác đổi mới nền kinh tế từ chế độ bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý định hướng của Nhà nước. NHTM đã tách khỏi. ́. uê. Ngân hàng Nhà nước (NHNN) về mặt chức năng và nhiệm vụ hoạt động. NHCT. ́H. Bình Trị Thiên ra đời trong hoàn cảnh đó và đặt trụ sở tại Huế, có 02 Chi nhánh. tê. tại Đông Hà và Đồng Hới. Tất cả hoạt động kinh doanh đều chịu sự chỉ đạo của. h. NHNN tỉnh và NHCT Việt Nam.. in. Tháng 7/1989, do sự phân chia tỉnh Bình Trị Thiên thành 03 tình gồm có. ̣c K. Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế nên NHCT Thừa Thiên Huế được tách ra từ NHCT Bình Trị Thiên theo Quyết định số 217/42 của Hội đồng Bộ. ho. trưởng. Từ đó đến nay NHCT Thừa Thiên Huế đã không ngừng phấn đấu, vượt qua nhiều khó khăn, thử thách nhất là trong giai đoạn nền kinh tế chuyển đổi từ. ại. chế độ tập trung quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường.. Đ. Đến năm 2002, NHCT Thừa Thiên Huế mở một Chi nhánh cấp 2 tại Phú. g. Bài, một quầy giao dịch tại Thuận An và nhiều quỹ tiết kiệm khác. Đến nay Chi. ươ ̀n. nhánh cấp 2 tại Phú Bài đã tách riêng thành Chi nhánh trực thuộc NHCT Việt Nam, các quầy giao dịch và quỹ tiết tiệm đã trở thành các phòng giao dịch ở. Tr. những vị trí trọng điểm trên địa bàn Thành phố Huế. Vietinbank Thừa Thiên Huế hoạt động kinh doanh theo hệ thống NHTM. quốc doanh trực thuộc Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, kinh doanh tiền tệ thanh toán và các hình thức dịch vụ khác, thực hiện chế độ hạch toán toàn ngành theo pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính. Vietinbank Thừa Thiên Huế chịu sự điều hành của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam qua các văn bản, thể chế, và thực hiện quy định về việc báo cáo 21.

(30) tình hình hoạt động kinh doanh định kỳ, thường xuyên. Tuân thủ chính sách, chế độ của ngân hàng đảm bảo nguyên tắc tập trung thống nhất trên toàn hệ thống. Vietinbank Thừa Thiên Huế đã vững vàng khẳng định vị thế là một trong những NHTM quốc doanh có uy tín và hoạt động kinh doanh có hiệu quả trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Tuy nhiên, tập thể lãnh đạo và cán bộ nhân viên Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế vẫn luôn cố gắng hoàn thiện các sản phẩm dịch vụ để đáp ứng tốt nhất nhu cầu ngày. ́. uê. càng cao của khách hàng 2. Cơ cấu tổ chức. h. tê. ́H. Giam đốc. Phòng Tổng hợp. Phòng bán lẻ. Phòng HC-TC. Đ. ại. ho. Phòng Tiền tệ. ̣c K. Phòng Kế Toán. Phó giám đốc 2. ươ ̀n. g. Phó giám đốc 1. Phó giám đốc 2. Phó giám đốc 3. Phó giám đốc 4. Tr. Phòng Kế hoạch. in. Phó giám đốc 1. Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –Chi nhánh Huế  Ban Giám Đốc: Gồm Giám đốc và Phó Giám đốc. Giám đốc: là người lãnh đạo cao nhất và phụ trách chung về các hoạt. động tín dụng của ngân hàng và một số khách hàng lớn, công tác chi tiêu tài chính, nhận sự. 22.

(31) Phó Giám đốc: phụ trách trực tiếp phòng/ tổ được giám đốc phân công, ủy quyền.  Phòng kế hoạch:Có nhiệm vụ tham mưu với giám đốc để xây dựng kế hoạch chiến lược, công tác lập dự toán  Phòng Kế toán: Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán và các nghiệp vụ khác, xử lý hạch toán các giao dịch. Tổ chức công tác hạch toán kế toán, thực hiện các giao dịch tài chính và phi tài. ́. uê. chính của toàn CN đúng theo quy định hiện hành của Vietinbank.. ́H.  Phòng Tiền tệ Kho quỹ: Quản lý toàn bộ tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng, hồ sơ tài sản bảo đảm… Bảo đảm công tác an toàn. tê. kho quỹ của chi nhánh tại nơi giao dịch, kho bảo quản và trên đường vận. h. chuyển. Điều hành và sử dụng tiền mặt tiết kiệm, hiệu quả.. in.  Phòng Tổ chức Hành chính: Tham mưu cho Ban giám đốc về công tác. ̣c K. Quản lý cán bộ, hành chính quản trị của CN. Thực hiện các chức năng về đảm bảo an toàn tài sản, quy định về bảo quản trang thiết bị, quản lý con dấu của CN. ho.  Phòng tổng hợp là phòng nghiệp vụ tham mưu với Giam đốc chi nhánh. ại. dự kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp , phân tích đánh giá hoạt động. Đ. kinh doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của Chi nhánh. g.  Phòng bán lẻ:Là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là. ươ ̀n. các cá nhân , để khai thác vốn bằng VNĐ hoặc ngoại tệ , thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lí các sản phẩm tín dụng phù. Tr. hợp với chế độ , điều lệ hiện hành.Trực tiếp quảng cáo , tiếp thị các sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng đến với các khách hàng cá nhân. 3. Tình hình lao động của Ngân hàng Vietinbank –Chi nhánh Huế trong giai đoạn 2014-2016 Bảng 1: Tình hình lao động của Ngân hàng Vietinbank trong 3 năm 23.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Để xây dựng uy tín đối với khách hàng, trung tâm nên có các giải pháp như dịch vụ cung cấp phải luôn đảm bảo, nhanh chóng và phù hợp với khách hàng, nếu khách hàng không

Có nhiều cách tiếp cận khác nhau để đưa ra các khái niệm về ngân hàng thương mại, theo Luật tổ chức tín dụng (TCTD) khoản 1 và khoản 7 Điều 20 năm 2010 đã xác

các khoản vay nhỏ lẻ, số lượng nhiều, tính chất khách hàng khác nhau nên đi đôi với việc hỗ trợ vốn cho dân cư thì khâu nhận dạng, đánh giá, kiểm tra, giám sát để hạn chế rủi

Do đó, luận văn đề xuất thực hiện đồng bộ các nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cho vay KHCN của ngân hàng Vietinbank CN TTH trong thời gian tới:

Ngoài cho vay bổ sung vốn lưu động, cho vay đầu tư tài sản cố định phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh; NHNT nước CHDCND Lào- chi nhánh tỉnh Savanhnakhet còn có thể cung cấp một số

Nguyên nhân của hạn chế Nguyên nhân từ phía ngân hàng + Cán bộ tín dụng sai sót khi thực hiện qui trình cấp tín dụng, Công tác thu thập thông tin tín dụng không đầy đủ và chính xác

vay; không chuyển nhóm nợ theo quy chế; cho vay không có tài sản đảm bảo hoặc tài sản đảm bảo không đủ thủ tục…Để hạn chế sai phạm của các cán bộ, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín –

Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, tín dụng trung dài hạn đƣợc hiểu là: ”hoạt động tài chính cho khách hàng vay vốn trung –dài hạn nhằm thực hiện các dự án phát triển sản xuất kinh