PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN
2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ tiền gửi tiết kiệm
2.3.8 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA
2.3.8.1 Đánh giá thang đo thuộc biến độc lập bằng phân tích nhân tố EFA
Mô hình nghiên cứu ban đầu có 6 nhóm nhân tố với 29 yếu tố kỳ vọng ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng VietinBank Huế. Sau khi loại đi 4 biến không đạt yêu cầu , mô hình còn 25 biến đo lường được đưa vào phân tích nhân tố.
Với giả thuyết:
Ho: Giữa 25 biến quan sát trong tổng thể không có mối tương quan với nhau.
H1: Giữa 25 biến quan sát trong tổng thể có mối tương quan với nhau.
Bảng 8: Kết quả phân tích nhân tố lần 1
Yếu tố cần đánh giá Giá trị chạy bảng So sánh
Hệ số KMO 0,879 0 < 0,879 < 1
Giá trị Sig trong kiểm định Bartlett 0,000 0,000 <0,05
Phương sai trích 59,016% 59,016% > 50%
Đại học kinh tế Huế
Phân tích nhân tố được thực hiện với phép trích Principle Component, sử dụng phép xoay Varimax, sử dụng phương pháp kiểm định KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) và Bartlett) để đo lường sự tương thích của mẫu khảo sát. Sau khi phân tích nhân tố lần 1 ta thấy:
KMO = 0,879 nên phân tích nhân tố là phù hợp.
Sig. (Bartlett’s test) = 0,000 < 0,05, với mức ý nghĩa thống kê là 95%, đủ bằng chứng để bác bỏ giả thuyết Ho: giữa 25 nhân tố trong tổng thể không có mối tương quan với nhau, điều này chứng tỏ dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là phù hợp.
Eigenvalues =1,326 > 1 đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Tổng phương sai trích Rotation Sums of Squared Loading (Cumulative%) = 59,016% > 50%. Điều này chứng tỏ 59,016% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 4 nhân tố mới.
Sau khi chạy ma trận xoay lần đầu ta được bảng kết quả sau:
Bảng 9: Ma trận xoay nhân tố lần 1 Ma trận xoay các nhân tố
1 2 3 4
Chương trình khuyến mãi [Ngân hàng thực hiện đúng cam kết đối với các chương trình khuyến mãi]
0,921
Năng lực của đội ngũ nhân viên [Khách hàng
luôn được nhân viên đón tiếp nhiệt tình niềm nở] 0,905 Lãi suất [Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của ngân
hàng hấp dẫn, mang tính cạnh tranh trên thị trường]
0,897
Chương trình khuyến mãi [Có nhiều sản phẩm
kèm theo] 0,850
Chương trình khuyến mãi [Ngân hàng có nhiều
chương trình khuyến mãi hấp dẫn] 0,835
Đại học kinh tế Huế
Lãi suất [Lãi suất gửi tiền tiết kiệm của ngân
hàng linh hoạt theo từng gói sản phẩm tiết kiệm] 0,826 Uy tín thương hiệu [ Ngân hàng có uy tín, thương
hiệu lâu năm] 0,806
Sự tiện lợi [Ngân hàng có địa điểm giao dịch thuận tiện, an toàn]
Sự tiện lợi [ Ngân hàng có chỗ đậu xe rộng rãi ,
an toàn] 0,828
Sự tiện lợi [Không gian giao dịch rộng rãi, thoáng
mát] 0,776
Sự tiện lợi [Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại,
nội thất thu hút] 0,572
Sự tiện lợi [Thời gian xử lý giao dịch nhanh] 0,554 Uy tín thương hiệu [Tôi cảm thấy an tâm khi gửi
tiền tiết kiệm tại ngân hàng]
Uy tín thương hiệu [Thông tin khách hàng được bảo mật tốt]
Chương trình khuyến mãi [Ngân hàng thường có các chương trình chăm sóc khách hàng]
Uy tín thương hiệu [Ngân hàng được nhiều người
biết đến] 0,910
Ảnh hưởng xã hội [Người thân trong gia đình
khuyên tôi nên gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng] 0,875 Ảnh hưởng xã hội [Bạn bè, đồng nghiệp ủng hộ
khi tôi gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng] 0,872
Uy tín thương hiệu [Ngân hàng Vietin có qui mô vốn lớn]
Năng lực của đội ngũ nhân viên [Nhân viên làm
tốt công tác tư vấn về các sản phẩm tiền gửi] 0,713
Đại học kinh tế Huế
Uy tín thương hiệu [Sản phẩm tiết kiệm của ngân
hàng đa dạng, tiện ích] 0,665
Năng lực của đội ngũ nhân viên [Nhân viên có
ngoại hình, giao tiếp thân thiện] 0,621
Năng lực của đội ngũ nhân viên [VietinBank có đội ngũ nhân viên có tác phong làm việc chuyên nghiệp, năng lực chuyên môn giỏi]
0,612
Năng lực của đội ngũ nhân viên [Nhân viên ngân hàng biết lắng nghe, giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng]
Sự tiện lợi [Thủ tục gửi tiền tiết kiệm đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện]
(Nguồn:Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS) Nhìn vào bảng trên, ta thấy có 7 biến : “Sự tiện lợi [Ngân hàng có địa điểm giao dịch thuận tiện, an toàn]”, “Uy tín thương hiệu [Tôi cảm thấy an tâm khi gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng]”, “Uy tín thương hiệu [Thông tin khách hàng được bảo mật tốt]”,
“Chương trình khuyến mãi [Ngân hàng thường có các chương trình chăm sóc khách hàng]”, “Uy tín thương hiệu [Ngân hàng Vietin có qui mô vốn lớn]”, “Năng lực của đội ngũ nhân viên [Nhân viên ngân hàng biết lắng nghe, giải đáp mọi thắc mắc của khách hàng]”, “Sự tiện lợi [Thủ tục gửi tiền tiết kiệm đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện]” không rõ xu hướng nên ta sẽ tiến hành loại đi các biến này để phân tích tiếp mô hình lần 2.
Bảng 10: Kết quả phân tích nhân tố lần 2
Yếu tố cần đánh giá Giá trị chạy bảng So sánh
Hệ số KMO 0,864 0 < 0,864 < 1
Giá trị Sig trong kiểm định Bartlett 0,000 0,000 <0,05
Phương sai trích 72,522% 72,522% > 50%
Giá trị Eigenvalue 1,299 1,299 >1
(Nguồn: Số liệu điều tra và xử lý của tác giả) Từ bảng trên ta có được kết quả sau:
KMO = 0,864 nên phân tích nhân tố là phù hợp.
Đại học kinh tế Huế
Sig. (Bartlett’s test) = 0,000 < 0,05, với mức ý nghĩa thống kê là 95%, đủ bằng chứng để bác bỏ giả thuyết Ho: giữa 18 nhân tố trong tổng thể không có mối tương quan với nhau, điều này chứng tỏ dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là phù hợp.
Eigenvalues =1,299> 1 đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố thì nhân tố rút ra có ý nghĩa tóm tắt thông tin tốt nhất.
Tổng phương sai trích Rotation Sums of Squared Loading (Cumulative%) = 72,522 > 50%. Điều này chứng tỏ 72,522% biến thiên của dữ liệu được giải thích bởi 4 nhân tố mới.
Tất cả các hệ số tải nhân tố của các nhân tố trong từng yếu tố đều lớn hơn 0,5 nên đều được giữ lại. Cần loại biến “Sự tiện lợi [ Ngân hàng có chỗ đậu xe rộng rãi , an toàn]” vì không rõ xu hướng.
Bảng 11: Ma trận xoay các nhân tố lần 2 Ma trận xoay các nhân tố
1 2 3 4
Chương trình khuyến mãi [Ngân hàng thực hiện
đúng cam kết đối với các chương trình khuyến mãi] 0,934 Năng lực của đội ngũ nhân viên [Khách hàng luôn
được nhân viên đón tiếp nhiệt tình niềm nở] 0,916 Lãi suất [Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng
hấp dẫn, mang tính cạnh tranh trên thị trường] 0,907 Chương trình khuyến mãi [Có nhiều sản phẩm kèm
theo] 0,863
Chương trình khuyến mãi [Ngân hàng có nhiều
chương trình khuyến mãi hấp dẫn] 0,844
Lãi suất [Lãi suất gửi tiền tiết kiệm của ngân hàng
linh hoạt theo từng gói sản phẩm tiết kiệm] 0,832 Uy tín thương hiệu [ Ngân hàng có uy tín, thương
hiệu lâu năm] 0,815
Uy tín thương hiệu [Ngân hàng được nhiều người
biết đến] 0,921
Ảnh hưởng xã hội [Người thân trong gia đình
0,890
Đại học kinh tế Huế
tôi gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng]
Sự tiện lợi [ Ngân hàng có chỗ đậu xe rộng rãi , an toàn]
0,870 Sự tiện lợi [Không gian giao dịch rộng rãi, thoáng mát] 0,812
Sự tiện lợi [Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại,
nội thất thu hút] 0,583
Sự tiện lợi [Thời gian xử lý giao dịch nhanh]
Năng lực của đội ngũ nhân viên [Nhân viên làm tốt
công tác tư vấn về các sản phẩm tiền gửi] 0,714
Năng lực của đội ngũ nhân viên [VietinBank có đội ngũ nhân viên có tác phong làm việc chuyên nghiệp, năng lực chuyên môn giỏi]
0,674 (Nguồn:Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS) Ta tiến hành phân tích lần 3
Bảng 12: Kết quả phân tích nhân tố lần 3
Yếu tố cần đánh giá Giá trị chạy bảng So sánh
Hệ số KMO 0,858 0 < 0,858 < 1
Giá trị Sig trong kiểm định Bartlett 0,000 0,000 <0,05
Phương sai trích 74,847% 74,847% > 50%
Giá trị Eigenvalue 1,272 1,272 >1
(Nguồn:Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS) Từ bảng trên ta thấy kết quả phân tích EFA đã cho ra các nhân tố cơ bản của mô hình nghiên cứu, các yếu tố đánh giá đều đạt yêu cầu ,4 nhân tố này giải thích được 74,847 % biến thiên của dữ liệu. Tất cả các hệ số tải nhân tố của các nhân tố trong từng yếu tố đều lớn hơn 0,5 và đều rõ xu hướng nên đều được giữ lại. Tiếp theo, để xác định số lượng nhân tố, nghiên cứu này sử dụng 2 tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích từ thang đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô
Đại học kinh tế Huế
Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained Criteria): Phân tích nhân tố là thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%. Dựa theo bảng Total Variance Explained thuộc phụ lục tổng phương sai trích là 74,847% > 50%. Do đó, phân tích nhân tố là phù hợp. Bốn nhân tố mới được đặt tên và giải thích như sau:
- Nhân tố thứ nhất: “Tác động từ phía ngân hàng” có giá trị Eigenvalue = 7,410 > 1.
Nhân tố này bao gồm 7 biến quan sát, là những đánh giá của khách hàng thông qua tính thường xuyên cũng như cam kết của ngân hàng đối với các chương trình mà ngân hàng cung cấp và lãi suất mà ngân hàng đưa ra.
- Nhân tố thứ hai: “Ảnh hưởng xã hội ”có giá trị Eigenvalue = 2,536 > 1, nhân tố bao gồm 3 biến quan sát, liên quan đến đánh giá của khách hàng về sự tác động của nhóm tham khảo như người thân, bạn bè, đồng nghiệp trong việc lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm, sự uy tín mà ngân hàng tạo ra.
- Nhân tố thứ ba: “Sự tiện lợi”có giá trị Eigenvalue = 1,507 > 1. Nhân tố này bao gồm 3 biến quan sát, liên quan đến đánh giá của khách hàng về địa điểm và không gian giao dịch của ngân hàng cũng như các sản phẩm tiết kiệm mà ngân hàng đưa ra và thủ tục gửi tiền tiết kiệm của ngân hàng. Đó là những nhân tố tích cực đến tâm lý khi chọn lựa ngân hàng, đôi khi lãi suất hay mức phí có cao hay thấp hơn chênh lệch không nhiều thì khách hàng vẫn sẵn sàng lựa chọn ngân hàng có quy cách thực hiện nhanh chóng và địa điểm, không gian giao dịch thuận tiện để họ không phải mất nhiều thời gian cho việc giao dịch.
- Nhân tố thứ tư: “Chất lượng phục vụ”có giá trị Eigenvalue = 1,272 > 1, nhân tố bao gồm 4 biến quan sát, liên quan đến đánh giá của khách hàng về chất lượng đội ngũ nhân viên như sự chuyên nghiệp trong cung cách làm việc, ngoại hình giao tiếp thân thiện, nhân viên làm tốt công tác tư vấn,…
Bảng 13 : Ma trận xoay nhân tố lần 3 Ma trận xoay các nhân tố
1 2 3 4
Chương trình khuyến mãi [Ngân hàng thực hiện đúng
cam kết đối với các chương trình khuyến mãi] 0,937
Đại học kinh tế Huế
Lãi suất [Lãi suất tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng
hấp dẫn, mang tính cạnh tranh trên thị trường] 0,910 Chương trình khuyến mãi [Có nhiều sản phẩm kèm
theo] 0,866
Chương trình khuyến mãi [Ngân hàng có nhiều
chương trình khuyến mãi hấp dẫn] 0,845
Lãi suất [Lãi suất gửi tiền tiết kiệm của ngân hàng
linh hoạt theo từng gói sản phẩm tiết kiệm] 0,835 Uy tín thương hiệu [ Ngân hàng có uy tín, thương
hiệu lâu năm] 0,816
Uy tín thương hiệu [Ngân hàng được nhiều người
biết đến] 0,924
Ảnh hưởng xã hội [Người thân trong gia đình khuyên
tôi nên gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng] 0,894 Ảnh hưởng xã hội [Bạn bè, đồng nghiệp ủng hộ khi
tôi gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng]
0,887 Sự tiện lợi [ Ngân hàng có chỗ đậu xe rộng rãi , an
toàn] 0,873
Sự tiện lợi [Không gian giao dịch rộng rãi, thoáng
mát] 0,817
Sự tiện lợi [Ngân hàng có trang thiết bị hiện đại, nội
thất thu hút] 0,581
Năng lực của đội ngũ nhân viên [Nhân viên làm tốt
công tác tư vấn về các sản phẩm tiền gửi] 0,716
Năng lực của đội ngũ nhân viên [VietinBank có đội ngũ nhân viên có tác phong làm việc chuyên nghiệp, năng lực chuyên môn giỏi]
0,681 Uy tín thương hiệu [Sản phẩm tiết kiệm của ngân
hàng đa dạng, tiện ích] 0,666
Năng lực của đội ngũ nhân viên [Nhân viên có ngoại
hình, giao tiếp thân thiện] 0,648