• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ

2.4. Đánh giá hoạt động quản lý rủi ro trong kinh doanh thẻ tại ngân hàng TMCP Kỹ

2.4.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Techcombank

2.4.1.1 Đặc điểm mẫu điều tra

Sự tăng trưởng nhanh chóng khách hàng phát hành thẻ F@stAccess và sự phát triển hệ thống ATM đã thể hiện chủ trương đúng đắn của ngân hàng đối với thị trường thẻ ghi nợ. Tuy nhiên, do tốc độ tăng trưởng cao nên hệ thống của Ngân hàng Kỹ thương cũng đã bắt đầu xuất hiện tình trạng quá tải. Vào những dịp lễ, Tết, thời điểm đổ lương cho các doanh nghiệp trong Tỉnh, đã xuất hiện tình trạng giao dịch sử dụng thẻ F@stAccess không thực hiện được do lỗi đường truyền, do nghẽn mạch gây ảnh hưởng đến uy tín chất lượng của sản phẩm và dịch vụ ngân hàng cung cấp.

2.4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ RỦI RO TRONG KINH DOANH

Biểu 10: nghề nghiệp khách hàng

Qua kết quả thu được từ bảng hỏi, có thể đưa ra một số nhận định như sau về đối tượng khách hàng của Techcombank Huế. Lượng khách hàng là công nhân chiếm đến hơn 1/3 tổng khách hàng được phỏng vấn, tiếp sau đó là nhóm cán bộ công chức với 28% và nhân viên văn phòng với 23%. Nhóm đối tượng khách hàng kinh doanh buôn bán chỉ chiếm khiêm tốn với 2%, và các công việc khác chiếm 9%. Điều này hoàn toàn hợp lí bởi Techcombank là đối tác đổ lương của khá nhiều công ty trên địa bàn Tỉnh Thừa Thiên Huế.

Biểu 11: Thu nhập khách hàng

Nhân viên văn phòng

23%

Công nhân 38%

Cán bộ công chức

28%

Kinh doanh, buôn bán

2% Khác

9%

Nghề nghiệp khách hàng

Dưới 5 triệu 35%

Từ 5-10 triệu 56%

Trên 10 triệu

9%

Thu nhập khách hàng

Trường Đại học Kinh tế Huế

Như kết quả đã phân tích về nghề nghiệp của khách hàng, thu nhập của khách hàng được thu thập hoàn toàn phù hợp. Nhóm khách hàng có thu nhập dưới 5 triệu chiếm tỉ trọng 35%, nhóm này chủ yếu là công nhân may tại các công ty may. Đối với nhóm từ 5-10 triệu, phần lớn là cán bộ công nhân viên, bên cạnh đó có chuyền trưởng, chuyền phó tại các nhà máy. Nhóm khách hàng trên 10 triệu chỉ chiếm 9%, chủ yếu vẫn là đối tượng hành chính sự nghiệp.

Biểu 12: Độ tuổi khách hàng

Qua khảo sát 150 khách hàng thì độ tuổi chủ yếu của khách hàng là trên 30 - 40 tuổi chiếm 40%, tiếp theo là từ 18 - 30 tuổi chiếm 29%, khách hàng có độ tuổi trên 40 - 50 tuổi chiếm 10%, còn trên 50 tuổi chiếm 10%.

a) Cơ cấu thẻ khách hàng sử dụng tại Techcombank Huế Bảng 9: Cơ cấu thẻ khách hàng sử dụng

Loại thẻ Số lượng (thẻ)

Thẻ F@st Access 121

Thẻ Tín dụng quốc tế VISA 30

Thẻ ghi nợ quốc tế VISA 37

Thẻ đồng thương hiệu VN Airlines 8

Thẻ JCB 93

Tổng thẻ 289

(Nguồn: Kết quả điều tra khách hàng)

18-30 tuổi 29%

Trên 30-40 tuổi 40%

Trên 40-50 tuổi 21%

Trên 50 tuổi 10%

Độ tuổi khách hàng

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trong tổng số 150 khách hàng được điều tra, có đến 121 khách hàng sử dụng thẻ F@st Access chiếm 80,7%, chủ yếu chủ thẻ là khách hàng được trả lương thông qua Techcombank. Tiếp theo đó là thẻ JCB có đến 93 thẻ, chiếm 62% tổng lượng khách hàng. Với tính chất là thẻ chủ yếu chỉ dùng để rút tiền mặt, chủ thẻ phần lớn là nhóm công nhân và nhân viên văn phòng có thu nhập từ 3-6 triệu. Đối với chủ thẻ Tín dụng quốc tế, đây là nhóm khách hàng có thu nhập tương đối cao, từ 6 triệu trở lên.

Loại thẻ này chiếm tỉ trọng 20% trong tổng khách hàng được điều tra. Tương tự đối với nhóm thẻ ghi nợ quốc tế. Khách hàng chủ yếu thuộc nhóm nghề nghiệp khác, và có nhu cầu trải nghiệm thẻ của TCB vì vậy nhóm này chiếm khoảng 24,7%. Đối với thẻ đồng thương hiệu VN Airlines, khách hàng đã là hội viên GLP của VN Airlines, nhóm có thu nhập cao trên 10 triệu và chủ yếu làm việc trong lĩnh vực hành chính sự nghiệp và doanh nhân. Có thể dễ dàng nhận thấy, với phân khúc khách hàng được phân chia rõ rệt từ 2 tiêu chí trước đó là: nghề nghiệp và thu nhập, cơ cấu thẻ mà khách hàng sử dụng rất hợp lí.

Biểu 13: Lí do khách hàng sử dụng thẻ Techcombank

Lượng khách hàng hiện nay tại TCB Huế chủ yếu là từ các công ty đổ lương trong Tỉnh, lên đến 80% tổng số khách hàng được hỏi. Tỉ trọng của lí do sử dụng vì có người quen dùng và nhu cầu trải nghiệm lần lượt là 6% và 9%. Cuối cùng là sử dụng thẻ

6%

80%

9% 5%

Lí do sử dụng thẻ Techcombank

Người thân, bạn bè sử dụng Công ty trả lương

Nhu cầu trải nghiệm thẻ TCB Nhân viên TCB giới thiệu

Trường Đại học Kinh tế Huế

do nhân viên TCB giới thiệu chỉ là 5%. Theo phân tích, các khu công nghiệp đem lại nguồn khách hàng lớn nhất cho TCB, tuy nhiên chủ yếu là đối tượng công nhân có trình độ học vấn tương đối thấp, điều này cũng là một mối đe dọa không nhỏ trong hoạt động kinh doanh thẻ của Techcombank Huế bởi nó tiềm ẩn lượng rủi ro tương đối lớn.

2.4.1.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động kinh doanh