• Không có kết quả nào được tìm thấy

Đặc điểm các nguồn lực Công ty năm 2017 – 2019

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI

2.1. Tổng quan về công ty TNHH TMTH Tuấn Việt

2.1.6. Đặc điểm các nguồn lực Công ty năm 2017 – 2019

Vốn kinh doanh có vai trò rất lớn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, nó là điều kiện quyết định các hoạt động sản xuất kinh doanh, có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của các hoạt động trong Công ty trong đó có hoạt động tuyển dụng nhân lực.

Bảng cân đối kếtoán sau đây sẽ cho biết được tình hình tài chính cũng như quy mô của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt–chi nhánh Huế:

Trường ĐH KInh tế Huế

SVTH: Hoàng ThịThủy 52 Lớp: K51C–QTKD

Bảng 2.6: Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017 - 2019

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2018/2017 2019/2018

Giá trị % Giá trị %

A. TỔNG TÀI SẢN 57,919 71,268 68,958 13,349 23.048 -2,310 -3.241

1. Tài sản ngắn hạn 48,829 59,201 56,726 10,372 21.241 -2,475 -4.181

Tiền và các khoản tiền tương đương tiền 7,801 10,582 8,932 2,781 35.649 -1,650 -15.593

Hàng tồn kho 31,527 35,295 32,358 3,768 11.952 -2,937 -8.321

Các khoản phải thu ngắn hạn 9,501 13,324 15,435 3,823 40.238 2,111 15.844

2. Tài sản dài hạn 9,090 12,067 12,232 2,977 32.750 165 1.367

Tài sản cố định 6,749 9,557 9,790 2,808 41.606 233 2.438

Tài sản dài hạn khác 2,341 2,510 2,442 169 7.219 -68 -2.709

B. TỔNG NGUỒN VỐN 57,919 71,268 68,958 13,349 23.048 -2,310 -3.241

1. Nợ phải trả 42,529 49,609 46,888 7,080 16.647 -2,721 -5.485

Nợ ngắn hạn 36,601 43,258 38,846 6,657 18.188 -4,412 -10.199

Nợ dài hạn 5,927 6,351 8,043 424 7.154 1,692 26.641

2. Vốn chủ sở hữu 15,390 21,659 22,069 6,269 40.734 410 1.893

Vốn đầu tư của chủ sở hữu 10,000 10,000 10,000 0 0.000 0 0.000

Nguồn vốnvà ký quỹ khác 5,390 11,659 12,069 6,269 116.308 410 3.517

(Nguồn: Phòng Kế toán)

Trường ĐH KInh tế Huế

Thông qua bảng 2.6, ta thấy tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty có biến động không đều qua các năm. Tổng tài sản và tổng nguồn vốn tăng từ năm 2017 đến năm 2018 nhưng lại giảm vào năm 2019.

Vềtổng tài sản: Năm 2017tổng tài sản là 57,919 triệu đồng tăng lên71,268 triệu đồng vào năm 2018 (tăng 13,349 triệu đồng, tương ứng vớităng 23.049%). Nhưng đến năm 2019 tổng tài sản là 68,958 triệu đồng, giảm 2,310 triệu đồng tương ứng với giảm 3.241% so với năm 2018.Trong tổng tài sản thì tài sản dài hạn đang có xu hướng tăng còn tài sản ngắn hạn lại biến động qua từng năm. Cụ thể hơn là tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng 21.241% so với năm 2017 nhưng năm 2019 giảm xuống 4.181% so với 2018. Cùng với đó là sự tăng trưởng về tiền mặt năm 2018 tương ứng tỷ trọng tăng 35.649% so với năm 2017, điều này giúp cho công ty có thể thanh toán nhanh các khoản nợ ngắn hạn, đến năm 2019 tỷ trọng tiền mặt lại giảm xuống 15.593%. Bên cạnh đó, các khoản phải thu ngắn tăng lên từng năm, năm 2018 tỷtrọng tăng 40.238%

so với năm 2017 và đến năm 2019 tỷtrọng tăng 15.844% so với năm 2018, cho thấy công ty sự tăng lên của tiền mặtlà do công ty đã thu về được những khoản nợ, áp dụng chính sách với điều kiện hợp lý, mở rộng cho nhiều khách hàng nhằm thu hút thêm khách hàng, mởrộng thị trường. Điều đó thểhiện hàng tồn kho năm 2019 giảm xuống 8.321% so với năm 2018 trong đó bao gồm giảm vềnguyên vật liệu, công cụdụng cụ, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang,…Tài sản cố định tăng lên qua từng năm và tài sản dài hạn khác có tăng song năm 2019 giảm xuống 2.709% tuy nhiên không đáng kể. Từ đó, ta có thể thấy công ty luôn chú trọng đầu tư cơ sở vật chất, hệ thống nhà kho đạt chuẩn nhằm đảm bảo tốt nhất cho việc bảo quản hàng hóa, thuận tiện trong việc nhập, xuất hàng để đảm bảo mức tăng trưởng hàng năm. Điều này chứng tỏ sự phát triển của công ty và mởrộng quy mô thị trường phân phối sản phẩm.

Vềtổng nguồn vốn: Có sựbiến động qua các năm, cụthể năm 2018 tăng 13,349 triệu đồng tương đương tăng 23.048% so với 2017 nhưng đến năm 2019 giảm 2,310 triệu đồng tương đương giảm 3.241%. Trong nguồn vốn, ta thấy rằng nợ phải trả chiếm một tỷ

Trường ĐH KInh tế Huế

lệkhá lớn. Nợ ngắn hạn năm 2018 tăng 18.188% so với 2017, đến năm

năm. Việc tăng thêm các khoản nợcho nên công ty cần phải có những chính sách hợp lý để làm tăng vốn kinh doanh cho công ty, nếu không sẽ đem lại rủi ro rất lớn. Bên cạnh đó, vốn chủ sở hữu lại tăng qua các năm, đặc biệt trong năm 2018 tăng 6,269 triệu đồng tương đương tăng 40.734% so với 2017; năm 2019 tăng 410 triệu đồng tương đương 1.839% so với 2018. Ngoài ra, hệsốnợ phải trả tăng và giảm theo nguồn vốn. Cụthể, nợ phải trả/ tổng nguồn vốn năm 2017, 2018, 2019 lần lượt là 73%, 70%, 68%.Qua đó, ta thấy nợphải trả có xu hướng giảm dần qua các năm, điều đó chứng tỏ công ty đã có sự thay đổi trong cơ cấu quản lý nguồn vốn của mình, đang có những bước điều chỉnh cần thiết để cân đối tổng nguồn vốn để tránh tình trạng đi vay quá nhiều dẫn đến lạm dụng vốn trong công ty. Và để giải quyết vấn đề đó, công ty chủ trương tăng vốn chủsở hữu, kêu gọi sựgóp vốn từcác thành viên trong và ngoài công ty, đây là chính sách thích hợp khi công ty gặp tình trạng khó khăn.

2.2.Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH TMTH Tuấn