• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI

2.1. Tổng quan về công ty TNHH TMTH Tuấn Việt

2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức bộ máy quản lý

 Đối tác phân phối: Một số đối tác của Tuấn Việt như P&G, Acecook Viet Nam, Friesland Campina, Cái Lân, Ajinomoto, Trung Nguyên, Sing Việt,...

Trong đó, các đối tácởchi nhánh Huếgồm:

P&G (các loại mặt hàng tiêu dùng như dầu gội đầu, bột giặt, xà bông,…)

Friesland Campina (các loại sữa như sữa Dutch Lady, Cô gái Hà Lan, Yomost,…)

Cái Lân (dầu ăn Cái Lân, Simply, Meizan, dầu Olivolia,…)

Ajinomoto (bột ngọt Ajinomoto, bột nêm Aji ngon,…)

Sing Việt (sản phẩm thực phẩm chức năng trà gừng và bột ngũ cốc dinh dưỡng)

ORION (những sản phẩmnhư bánhChocopie, Custas, Snack Ostar,…)

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế (Nguồn: Phòng nhân sự) 2.1.2.2. Chức năng của các bộ phận

 Ban giámđốc

- Trực tiếp điều hành và chịu trách nhiệm đối với mọi hoạt động kinh doanh của công ty.

- Đềra các chiến lược kinh doanh, đối ngoại, phát triển của công ty.

 Phòng kinh doanh

- Tham mưu cho Ban giám đốc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh đúng ngành nghề, đúng pháp luật, mang lại hiệu quảcao.

- Xây dựng chiến lược kinh doanh chung của công ty theo từng giai đoạn - Xây dựng kếhoạch, chiến lược kinh doanh theo tháng, quý, năm.

- Chịu trách nhiệm đạt chỉtiêu vềyếu tốnền tảng, doanh số, mục tiêu phân phối.

- Đảm bảo làm việc theo đúng chính sáchcủa nhà phân phối và các quy trình làm việc giữa các phòng banđể đảm bảo hoạt động có hiệu quảcủa cảcông ty.

- Giám sát và kiểm tra chất lượng công việc, sản phẩm của các bộ phận khác nhằm mang đến khách hàng chất lượng dịch vụcao.

Phòng kếtoán

- Tổchức, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra công tác hạch toán kếtoán và chế độ báo cáo kếtoán của các phòng và cácđơn vịtrực thuộc.

- Kiểm tra lại các chứng từgiao dịch phát sinh tại các phòng.

- Thực hiện kếtoán chi tiêu nội bộ.

- Lập các báo cáo tài chính, kế toán hàng tháng, hàng quý, hàng năm và các báo cáo khác theo yêu cầu thực tế.

- Thực hiện nộp thuế kinh doanh, thuế thu nhập cá nhân, trích lập và quản lý sử dụng các quỹ.

- Phân tích và đánh giá tài chính, hiệu quảkinh doanh.

- Cung cấp thông tin về

Trường ĐH KInh tế Huế

tình hình tài chính.

Trường ĐH KInh tế Huế

Phòng nhân sự

- Có chức năng hoạch định nguồn nhân lực, tuyển dụng, đào tạo.

- Đánh giá thành tích của nhân viên.

- Quản trị tiền lương, tiền thưởng và chế độchính sách, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội.

- Xửlý các quan hệ lao động

 Phòng hậu cần

- Tổchức và thiết lập hệthống nhà kho, quản lý kho đạt yêu cầu.

- Kiểm tra, kiểm kê, nắm chắc số lượng, chất lượng mọi cơ sở vật chất, trang thiết bị và đềxuất các biện pháp quản lý, khai thác sửdụng phù hợp, có hiệu quả.

- Thực hiện và tổ chức tốt công tác quản lý các dự án được giao, hệ thống cơ sở hạ tầng, điện, nước,... tại các cơ sở đào tạo trong công ty. Phòng chống cháy nổ và thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quá trình sửdụng điện, nước.

Phòng IT

- Tham mưu đềxuất xây dựng hệthống quản trịdoanh nghiệp tổng thểcủa công ty.

- Phối hợp với các phòng ban nghiệp vụxây dựng hệthống công nghệthông tin (CNTT)đáp ứng yêu cầu công việc.

- Quản trịcác rủi ro về CNTT, đảm bảo an ninh, an toàn mạng máy tính của công ty.

- Quản trị các hệthống: mạng nội bộ, trang web, thư điện tử, cơ sở dữ liệu, tổng đài điện thoại.

- Tham mưu, đềxuất, triển khai sửdụng các tiêu chuẩn công nghệphù hợp, đảm bảo tính tương thích về công nghệtrong toàn bộhệthống thông tin của công ty.

Phòng xuất nhập khẩu (XNK)

- Xây dựng quy trình mua hàng, giao nhận và xuất, nhập hàng hóa, thực hiện các hoạt động giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng và nhà cung cấp.

- Hoàn tất các thủtục, giấy tờ XNK hàng hóa như: hợp đồng mua bán, chứng từ vận chuyển, chứng từxuất nhập khẩu, thủtục thanh toán, giao nhận hàng.

- Kết hợp với kế

Trường ĐH KInh tế Huế

toán mởL/C, làm các bảo lãnh ngân hàng.

- Tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ hàng hóaXNK với số lượng thực tếtại cửa khẩu trong quá trình làm hồ sơ thông quan hàng hóa.

2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế giai đoạn từ năm 2018 – 2020

Thông qua bảng báo cáo kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2018– 2020 của công ty cho biết được hoạt động kinh doanh sản xuất của công ty trong những năm vừa qua có biến động như thếnào.

Trường ĐH KInh tế Huế

Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi nhánh Huế (2018 – 2020) Đơn vị tính: Triệu đồng

Chỉ tiêu 2018 2019 2020 2019/2018 2020/2019

+/- % +/- %

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 104,687 107,249 109,098 2,562 2.447 1,849 1.724

Các khoản giảm trừdoanh thu 1,348 1,261 1,178 -87 -6.454 -83 -6.582

Doanh thu thuần vềbán hàng và cung cấp dịch vụ 103,339 105,988 107,920 2,649 2.563 1,932 1.823

Giá vốn hàng bán 96,199 97,970 99,179 1,771 1.841 1,209 1.234

Lợi nhuận gộp vềbán hàng và cung cấp dịch vụ 7,140 8,018 8,741 878 12.297 723 9.017

Doanh thu hoạt động tài chính 0.519 0.508 0.501 -0.011 -2.119 -0.007 -1.378

Chi phí tài chính - - -

-Chi phí bán hàng 3,068 4,094 5,149 1,026 33.442 1,055 25.769

Chi phí quản lý doanh nghiệp 1,321 1,495 1,518 174 13.172 23 1.538

Lợi nhuận thuần từhoạt động kinh doanh 2,750 2,428 2,073 -322 -11.709 -355 -14.621

Thu nhập khác 1,051 1,127 1,165 76 7.231 38 3.372

Chi phí khác - - -

-Lợi nhuận khác 1,051 1,127 1,165 76 7.231 38 3.372

Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 3,801 3,555 3,238 -246 -6.472 -317 -8.917

Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp hiện hành 1,215 1,187 1,156 -28 -2.305 -31 -2.612

Chi phí thuếthu nhập doanh nghiệp hoãn lại - - -

-Lợi nhuận sau thuếthu nhập doanh nghiệp 2,586 2,368 2,082 -218 -8.430 -286 -12.077 (Nguồn: Phòng Kế toán)

Dựa vào bảng 2.3 ta thấy:

Vềdoanh thu: Doanh thu thuần vềbán hàng và cung cấp dịch vụ đều tăng lên so với năm trước, cụ thể năm 2019 doanh thu đạt được 105,988 triệu đồng, tăng 2,649 triệu đồng tương đương với tăng 2.563% so với năm 2018. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2020 đạt 107,920 triệu đồng, tăng 1,932 triệu đồng tương đương với tăng 1.823% so với 2019. Nhìn vào kết quả trên chứng tỏ công ty đang ngày càng mở rộng quy mô kinh doanh, số lượng mặt hàng phân phối. Không giống như những ngày mới tham gia thị trường phân phối, Tuấn Việt đã có mạng lưới bao phủthị trường rộng khắp, một lượng khách hàng trung thành, mua hàng số lượng lớn.

Vềchi phí: Mặc dù doanh thu tăng nhưng đồng thời chi phí giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăngtheo. Qua đó, vấn đềcấp thiết ở đây là làm cách nào đểgiảm chi phí quản lý doanh nghiệp và có được đội ngũ nhân sựcó trìnhđộ, có sựgắn bó với tổchức.

Về lợi nhuận: Mặc dù doanh thu tăng nhưng lợi nhuận lại giảm qua năm. Năm 2019, lợi nhuận sau thuế giảm 218 triệu đồng tương đương với giảm 8.43% so với 2018. Năm 2020, lợi nhuận sau thuế giảm 286 triệu đồng tương đương với giảm 12.077% so với 2019. Điều đó chứng tỏ chính sách kinh doanh của Nhà phân phối Tuấn Việt chi nhánh Huế chưa đạt hiệu quả cao, chưa đủlinh hoạt và nhạy bén trong quá trình hoạt động kinh doanh, đa phần lợi nhuận từdoanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng. Đểmởrộng quy mô và tăng lợi nhuận cho các năm tiếp theo công ty nên có các chính sách hoạt động tốt và tối ưu hơn nữa để phát triển thị trường và nhận được lòng tin cậy từkhách hàng.

2.1.4. Đặc điểm tình hình lao động của Công ty TNHH TMTH Tuấn Việt – chi