• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA CÁC ĐẠI LÝ ĐỐI VỚI

2.3. Đánh giá sự hài lòng của các đại lý đối với chính sách bán hàng của Công ty

2.3.1. Đặc điểm của tổng thể mẫu điều tra

2.3. Đánh giá sự hài lòng của các đại lý đối với chính sách bán hàng của Công ty

Dễ dàng để nhận thấy rằng Công ty đang kinh doanh các mặt hàng có sự đồng đều tương đối, chiếm tỷtrọng lớn nhất là các sản phẩm bình nóng lạnh (10.2%), bồn nước (9.4%), chậu rửa bát (7.9%),… Chúng được coi là những sản phẩm thiết yếu trong một ngôi nhà hiện đại, đồng thời đó cũng là những sản phẩm chủlực của Công ty, việc chiếm tỷtrọng trong kinh doanh lớn nhất là điều có thểhiểu được.

Sản phẩm chén bát là sản phẩm chiếm tỷtrong thấp nhất trong tổng sốnhững sản phẩm được nêu ra trong bài nghiên cứu chỉ chiếm 3%, cũng dễ hiểu rằng chén bát là sản phẩm mà Công ty mới đưa vào hoạt động kinh doanh gần đây, việc mua bán hàng hóa này còn gặp nhiều khó khăn vì trên thị trường vẫn còn nhiều đối thủ có kinh nghiệm dày dặn. Tuy vậy, con số đó cũng phản ánh nỗ lực kinh doanh mặt hàng này của Công ty nhằm cốgắng đưa mặt hàng này đến tay củangười tiêu dùng.

2.3.1.2. Thời gian mua bán hàng hóa của các đại lý với Công tyTNHH Phát Đạt

Biểu đồ2.2: Thời gian đại lý thực hiện mua bán hàng hóa với Công ty Từ biểu đồ trên, số năm hợp tác kinh doanh của các đại lý với Công ty TNHH Phát Đạt tập trungở khoảng thời gian từ2-dưới 10 năm. Trong đó, mối quan hệ được thể hiện nhiều nhất là từ2 – dưới 5 năm với 68 đại lý (chiếm 45.3% tổng số), sau đó là thời gian từ 5 năm – dưới 10 năm với 38 đại lý (chiếm 25.3% tổng số lượt trảlời), những đại lý có mối quan hệ kinh doanh trên 10 năm với Công ty chiếm con sốnhỏ

0 10 20 30 40 50 60 70

Dưới 2 năm Từ 2 năm đến dưới 5 năm

Từ 5 năm đến dưới 10 năm

Trên 10 năm 32

68

38

12

Thời gian mua bán với Công ty

ĐVT: Lượt đánh giá

Trường Đại học Kinh tế Huế

nhất với số lượng là 12 đại lý ( chiếm 8% tổng số). Nhìn chung, khách hàng của Công tyđa phần là khách hàng thân thuộc, có khoảng thời gian hợp tác với nhau khá lâu, Công tyđã ít nhiều hiểu được khách hàng của mình, nắm được những thông tin cũng như đặc điểm cần thiết của khách hàng, thông qua đó có thể đưa ra được những chính sách bán hàng sao cho phù hợp để nâng cao được sự hài lòng của các đại lý kinh doanh.

2.3.1.3. Doanh số bình quân hàng tháng của các đại lý

Biểu đồ2.3: Doanh thu bán hàng hóa do Công ty phân phối tại các đại lý Nhìn vào biểu đồ trên, có 87 đại lý cho rằng doanh thu bán hàng hóa do Công ty phân phối nằm trong khoảng từ 5 triệu đến dưới 10 triệu chiếm 58% tổng số lượt trả lời, 59 đại lý cho rằng doanh thu của họ là từ 10 đến dưới 20 triệu đồng, tức chiếm 39.3% trong tổng số các lượt trả lời. Vì thời gian mua bán với Công ty đa số là từ 2 đếndưới 5 năm nên doanh thu chiếm tỷtrọng lớn nhất từ5-10 triệu là điều dễdàng để có thểhiểu được, đây có thể là những đại lý có quy mô vừa hoặc nhỏhoặc chỉ mới đi vào hoạt động chưa lâu cho nên doanh thu về bán hàng hóa vẫn còn khá thấp. Nhận thấy được rằng doanh thu từ 10-dưới 20 triệu hoặc trên 20 triệu là từnhững đại lý có sự hợp tác kinh doanh khá lâu với doanh nghiệp, họ hoạt động đủ lâu trên thị trường để có được số khách hàng lớn cũng như có được một quy mô đại lý đủ lớnđể đem về cho mình những khoảng doanh thu cao hơn.

0 10 20 30 40 50 60 70 80 90

Dưới 5 triệu Từ 5 triệu đến dưới 10 triệu

Từ 10 đến dưới 20 triệu

Trên 20 triệu 2

87

59

2

Doanh thu bán hàng hóa

ĐVT: Lượtđánh giá

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.3.1.4. Số lần mua hàng hóa của các đại lý trong 1 tháng

Biểu đồ2.4: Sốlần mua hàng tại Công ty của các đại lý

Chiếm tỷtrọng lớn nhất là sốlần mua từ 3-6 lần trong 1 tháng với 66/150 đại lý được khảo sát cho biết, chiếm trọng bé nhất là số lần mua trên 10 lần/tháng, điều đó đúng với thực tiễn các đại lý, vì chỉ có có các đại lý lớn, lượng mua bán hàng hóa lớn, mới nhập nhiều lần như vậy trong 1 tháng, còn đối với các đại lý vừa và nhỏkhác thì sốlần mua hàng từ3-6 lần/tháng hay từ7-10 lần/tháng thường xuyên xảy ra hơn.

2.3.1.5. Đặc điểm về giới tính

Biểu đồ2.5: Tỷlệgiới tính mẫu điều tra

0 10 20 30 40 50 60 70

Dưới 3 lần Từ 3 lần đến 6 lần Từ 7 đến 10 lần Trên 10 lần 31

66

41

12

Số lần mua 1 tháng

8%

92%

Giới tính

Nam Nữ

ĐVT: Lượt đánh giá

ĐVT: Lượtđánh giá

Trường Đại học Kinh tế Huế

Điều tra tổng thể mẫu đã cho ra được một kết quả về giới tính đúng với thực trạng chủ các đại lý đa phần là nữ, khicó đến 138 tương ứng với 92% người được điều tra thuộc giới tính nữ, 8% còn lại là giới tính nam với số lượng 12 người.

2.3.1.6. Đặc điểm về độ tuổi

Biểu đồ2.6: Đặc điểm độtuổi tổng thểmẫu

Qua điều tra cho thấy rằng, chủ các đại lý được khảo sát đa số là những người trung niên, độtuổi trên 50 chiếm số lượng nhiều hơn cả với 72 người với 48% tổng số, tiếp sau đó là độtuổi từ 35 đến dưới 50 tuổi với 68 người, chiếm đến 45.3%, còn lại là những người có độtuổi dưới 35 với 10 người, chiếm 6.7%. Biểu đồphản ánh một cách chính xác độ tuổi thường đứng ra quản lý một đại lý, những người tuổi từ 35 đến 50 hoặc trên 50 họ đa số là người có kinh nghiệm lâu năm những đại lý mà họ quản lý thường có quy mô vừa và lớn, khối lượng sản phẩm lớn, kinh doanh mặt hàng đa dạng;

Những người dưới 35 tuổi thường là những người chưa có được nhiều kinh nghiệm, chưa đủ khả năng để có thể đứng ra quản lý một doanh nghiệp, thực tiễn điều tra đã khẳng định các đại lý có người dưới 35 tuổi quản lý thường là những đại lý nhỏ, quy mô hẹp, mặt hàng bày bán chưa đa dạng và với số lượng hàng hóa hạn chế.

0 10 20 30 40 50 60 70 80

Dưới 20 tuổi Từ 20 tuổi đến dưới 35 tuổi

Từ 35 tuổi đến dưới 50 tuổi

Trên 50 tuổi 1

9

68 72

Độ tuổi

ĐVT: Lượtđánh giá

Trường Đại học Kinh tế Huế