PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA CÁC ĐẠI LÝ ĐỐI VỚI
2.3. Đánh giá sự hài lòng của các đại lý đối với chính sách bán hàng của Công ty
2.3.7. Kiểm định sự khác biệt trung bình về sự hài lòng của biến định tính
2.3.7.1. Kiểm định phân phối chuẩn
Bảng 2.39: Kiểm định phân phối chuẩn Độtuổi Sốlần mua 1
tháng
Thời gian bán
hàng hóa Doanh thu
N Valid 150 150 150 150
Missing 0 0 0 0
Mean 3.4067 2.2267 2.2000 2.4067
Median 3.0000 2.0000 2.0000 2.0000
Std. Deviation .63560 .86813 .86699 .54461
Skewness -.756 .290 .351 .379
Std. Error of .198 .198 .198 .198
Minimum 1.00 1.00 1.00 1.00
Maximum 4.00 4.00 4.00 4.00
(Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu spss) Giá trị Skewness của các biến định tính đều nằm trong khoảng cho phép từ -1 đến 1, giá trị phân phối chuẩn của các biến định tính được chấp nhận và có thể tiến hành phân tích One-Way ANOVA.
2.3.7.2. Kiểm định sự khác biệt trung bình về sự hài lòng của các biến định tính.
- Giảthuyết đưa racho kiểm định sai biệt phương sai
H0: Phương sai của các yếu tốtrong biến định tính là bằng nhau
H1: Phương sai của các yếu tốtrong biếnđịnh tính là không bằng nhau - Giảthuyết cho kết quảANOVA:
Trường Đại học Kinh tế Huế
H0: Không có sự khác biệt trung bình về sự hài lòng của các yếu tố trong biến định tính.
H1: Có sựkhác biệt trung bình vềsựhài lòng của các yếu tốtrong biến định tính.
Tiến hành kiểm định có các bảng kết quả như sau:
Kiểm định sựkhác biệt trung bình về sựhài lòng của biến Số lần mua trong một tháng.
Bảng 2.40 : Kết quảkiểm định sựsai biệtphương sai vềsựhài lòng của biến Số lần mua trong một tháng
Levene Statistic df1 df2 Sig.
.233 3 146 .873
(Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu spss) Trong bảng Levene Statistic, giá trị sig nhận được là 0.873 > 0.05, chấp nhận giả thuyết H0, vậy phương sai của các yếu tố trong biến định tính Số lần mua trong một tháng là bằng nhau, đủ điều kiện đểnhận giá trị trong bảng ANOVA.
Bảng 2.41: Kết quảkiểm định sựkhác biệt trung bình vềsựhài lòng của biến Số lần mua trong một tháng
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .939 3 .313 1.888 .134
Within Groups 24.188 146 .166
Total 25.127 149
(Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu spss) Từ bảng kết quả kiểm định sự khác biệt trung bình cho ra giá trị sig. = 0.134 >
0.05, có thểkết luận được rằng không có sự khác biệt về mức độ hài lòng của các đại lý có sốlần mua khác nhau trong một tháng, chấp nhận giảthuyết H0.
Kiểm định sựkhác biệt trung bình vềsựhài lòng của biến Thời gian mua bán hàng hóa.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.42: Kết quảkiểm định sựsai biệt phương sai vềsựhài lòng của biến Thời gian mua bán hàng hóa
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
1.630 3 146 .185
(Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu spss) Trong bảng Levene Statistic, giá trị sig nhận được là 0.185 > 0.05, giảthuyết H0 được thừa nhận, phương sai của các yếu tố trong biến định tính Thời gian mua bán hàng hóa là bằng nhau, đủ điều kiện đểnhận giá trịtrong bảng ANOVA.
Bảng 2.43: Kết quảkiểm định sựkhác biệt trung bình vềsựhài lòng của biến Thời gian mua bán hàng hóa
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .498 3 .166 .985 .402
Within Groups 24.628 146 .169
Total 25.127 149
(Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu spss) Trong kiểm định F cho ra giá trị sig. = 0.402 > 0.05 do đó có thể chấp nhận giả thuyết H0 không có sự khác biệt về mức độhài lòng của các đại lý có Thời gian mua bán hàng hóa khác nhau.
Kiểm định sựkhác biệt trung bình vềsựhài lòng của biến Doanh thu.
Bảng 2.44: Kết quảkiểm định sựsai biệt phương sai của biến Doanh thu
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.251 3 146 .085
(Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu spss)
Giá trị bảng Levene Statistic của biến định tính Doanh thu có giá trị sig. = 0.85 >
0.05 cho thấy phương sai của các yếu tốtrong biến định tính Doanh thu là bằng nhau, như vậy bác bỏgia thuyết H1 và thừa nhận giả thuyết H0, đủ điều kiện để nhận giá trị trong bảng ANOVA.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.45: Kết quảkiểm định sựkhác biệt trung bình của biến Doanh thu
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups 1.146 3 .382 2.326 .077
Within Groups 23.981 146 .164
Total 25.127 149
(Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu spss) Giảthuyết H0 được chấp nhận do có giá trị sig. = 0.077 > 0.05 cho nên ta có thể kết luận không có sự khác biệt về mức độ hài lòng của các đại lý có mức Doanh thu khác nhau.
Kiểm định sựkhác biệt trung bình vềsựhài lòng của biếnĐộtuổi.
Bảng 2.46: Kết quảkiểm định sựsai biệt phương sai của biếnĐộtuổi
Levene Statistic df1 df2 Sig.
2.630a 2 146 .075
(Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu spss)
Kết quả kiểm định sựsai biệt phương sai về sự hài lòng của biến Độ tuổi có giá trị sig. = 0.75 > 0.05 thừa nhận giảthuyết H0 và bác bỏgiả thuyết H1,phương sai của các yếu tố trong biến định tính Độ tuổi là bằng nhau, đủ điều kiện để phân tích ANOVA.
Bảng 2.47: Kết quảkiểm định sựkhác biệt trung bình của biếnĐộtuổi
Sum of Squares df Mean Square F Sig.
Between Groups .454 3 .151 .896 .445
Within Groups 24.673 146 .169
Total 25.127 149
(Nguồn: Kết quảxửlí sốliệu spss) Kết quảkiểm định sựkhác biệt trung bình vềsựhài lòng của biếnĐộtuổi có giá trị sig. = 0.445 > 0.05 chấp nhận giả thuyết H0 rằng phương sai của các yếu tố trong biến định tínhĐộtuổi là bằng nhau.
Trường Đại học Kinh tế Huế
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG