• Không có kết quả nào được tìm thấy

các bớc tạo lập văn bản 1. Định hướng văn bản:

Trong tài liệu Độ ng nóo, h p tỏc. ợ (Trang 35-38)

Bài 1:- Láy toàn bộ: Bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp

I- các bớc tạo lập văn bản 1. Định hướng văn bản:

* VD Xõy dựng văn bản núi:

- Nội dung : Giải thớch lớ do đạt kquả tốt trong học tập - Đối tượng : Núi cho mẹ nghe

- Mục đớch : Để mẹ vui và tự hào về đứa con ngoan ngoón, học giỏi của mỡnh. –

Như vậy Khi có nhu cầu phát biểu ý kiến, viết th cho bạn, viết bài báo tờng hay viết bài tập làm văn.

- Khi muốn trao đổi thông tin với nhau, gửi gắm tình cảm hay giải bày một điều gì thì ta viết th

* Văn bản viết : Cần nắm rõ 4 vấn đề:

a , Đối tượng : - Viết thư cho ai ? Viết cho bạn

b, Mục đớch : - Viết để làm gỡ ? Để bạn vui vỡ sự tiến bộ của mỡnh

c, Nội dung : - Viết về cỏi gỡ ? Núi về niềm vui được khen thưởng

d , Hỡnh thức : - Viết như thế nào?

->Định hướng để tạo lập văn bản.

Đây là 4 vấn đề cơ bản không thể bỏ qua. Vì 4 vấn đề đó quy định nội dung và cách làm của một văn bản.

- 2. Xõy dựng bố cục văn bản:

Sau khi xác định đợc 4 vấn đề đó thì việc tiếp theo: Tìm hiểu đề; tìm ý; lập dàn ý; xác định chủ đề văn bản. Sắp xếp ý để có một bố cục rành mạch, hợp lý, thể hiện đúng định hớng của bài văn.

* Bố cục: 3 phần

- MB : Giới thiệu buổi lễ khen thưởng của nhà trường.

- TB : Lớ do em được khen thưởng.

- KB : Nờu cảm nghĩ.

3. Diễn đạt thành bài văn:

- Bớc tiếp theo là diễn đạt các ý đã định ở phần lập dàn bài thành những câu văn, đoạn văn chính xác trong bài viết của mình, có mạch lạc và liên kết chặt chẽ với nhau.

4. Kiểm tra văn bản:

- Cuối cùng là kiểm tra xem văn bản vừa tạo lập có đạt yêu cầu đã nêu ở trên cha và có cần sữa chữa gì không.

*Ghi nhớ: SGK

3) Ho t ạ động luy n t p GV: Gọi HS đọc bài tập 1,3,4

GV hướng dẫn HS làm GV nhận xột, sửa sai.

- Gợi ý:

a) Định hớng: Viết th cho bố để nói nỗi hối hận trớc khuyết điểm với mẹ

b) Xây dựng bố cục: Tìm ý, lập dàn ý

- Lỗi ntn? Tại sao phạm lỗi? Tâm trạng ?

+ Đau xót khi biết lỗi + Lý do mẹ không tha thứ, bố mắng

+ Nghĩ về lỗi của mình, tự hứa.

c) Viết thành văn, chú ý hình thức lá th

d) Kiểm tra

II luyện tập

Bài tập 1: -Phải thực sự cần thiết mới có nhu cầu tạo lập văn bản.

- Xác định viết cho ai là nhu cầu cần thiết và quan trọng

- Phải lập dàn bài nếu không văn bản sẽ tuỳ tiện, thiếu chặt chẽ - Việc kiểm tra lại là rất cần thiết: để chữa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt

Bài tập 2:

a) Nếu chỉ kể lại mình học thế nào và đã đạt đợc những thành tích gì trong học tập thì thiếu một nội dung: Rút ra những kinh

nghiệm( viết để làm gì )

c)Nếu chỉ luôn hớng về thầy cô thì bạn đó xác định nhầm đối tợng giao tiếp( HS chứ không phải GV)

Từ thực tế ấy, rút ra những king nghiệm học tập giúp các bạn khác học tập tốt hơn.

Bài 3:

a) Dàn bài chỉ là cái sờn để dựa vào đó tạo lập văn bản, cho nên không bắt buộc phải viết thành những câu trọn vẹn, đúng ngữ pháp, cũng không nhất thiết phải mạch lạc văn bản.

b) Muốn phân biệt đợc ý lớn, ý nhỏ, dàn bài phải có hệ thống chặt chẽ

VD: MB

TB: ý 1 ý 2 ý3... Trong một ý lớn có thể triển khai các ý nhỏ khác

Bài 4:

Thay mặt en-ri-cụ viết thư cho bố:

Bố cục.

I. đầu thư.

- nơi viết, ngày..thỏng..năm..

- lời xưng hụ.

II. phần chớnh bức thư:

- lớ do muốn xin lỗi bố.

- kể lại việc lầm lỗi: cụ giỏo đến thăm – lỡ thốt lời thiếu lễ độ – mẹ buồn…

- niềm õn hận: sau khi đọc thư bố, õn hận- lũng ray rứt- giờ đó hiểu cụng lao mẹ, hiểu sự hi sinh của mẹ- con thật vụ cựng đỏng trỏch- thương mẹ vụ cựng.

- lời xin lỗi bố và lời hứa hẹn: mong bố tha thứ lỗi lầm – hứa sẽ ngoan ngoón hơn – sẽ làm việc đỡ đầncho mẹ và học giỏi 4. Hoạt động vận dụng: GV treo bảng phụ

 Trong những yếu tố sau , yếu tố nào khụng cần cú khi định hướng tạo lập VB?

(A). Thời gian (VB được núi, viết vào lỳc nào?) B. Đối tượng (núi, viết cho ai?)

C. Nội dung (núi, viết cỏi gỡ?) D. Mục đớch (núi viết để làm gỡ?) 5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:

- tập viết một đoạn văn cú tớnh mạch lạc.

-Xem lại kiến thức TLV đó học.

Soạn bài “ Những cõu hỏt than thõn”: Trả lời cõu hỏi SGK Ra đề BÀI VIẾT SỐ 1 ( văn miêu tả) viết ở nhà

ĐỀ1 : Tả thầy (cụ) giỏo mà em yờu thớch.

* Mục đớch yờu cầu:

- HS ụn lại cỏch làm văn miờu tả về cỏch dựng từ đạt cõu và liờn kết trong văn bản

- HS qua việc làm bài cú điều kiện vận dụng những kiến thức đú vào việc tập làm bài văn cụ thể và

hoàn chỉnh

Dàn ý. 1. MB : Giới thiệu khỏi quỏt về thầy cụ giỏo của em.(2đ) 2. TB:(6đ)

- Miờu tả chi tiết hỡnh ảnh thầy (cụ) giỏo.

- Ngoại hỡnh

- Cử chỉ, hành động.

- Lời núi, cụng việc.

- Kỷ niệm sõu sắc giữa em và thầy cụ.

3. KB : Nờu cảm nghĩ của em đối với thầy (cụ) giỏo.(2đ)

ĐỀ2 Hóy tả lại một người thõn mà em yờu quý nhất

Lập dàn ý 1. MB: (1,5đ) Giới thiệu chung về người thõn được tả(bố, mẹ ,ụng bà, anh chị em,bạn thõn……..)

2. TB: (6đ)- Miờu tả hỡh dỏng bờn ngoài của nguời thõn(Khuõn mặt, mắt, mũi, miệng, tay, chõn, mỏi túc,hỡnh dỏng, ……..)

- Tả được tớnh cỏch bờn trong (Tớnh tỡnh, lời núi, cử chỉ, hành động,quan hệ với mọi nguời,dành tỡnh cảm cho em vúi mọi gười xung quanh)

- Tỡnh cảm của em dành cho ngừoi thõn đú 3. KB: (1,5đ)- Cảm nghĩ của em về người thõn đú.

- Trỡnh bày sạch sẽ,rừ ràng,1đ

ngày dạy: 7/ 09/ 2019 Bài 4 tiết 13 những câu hát than thân I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT HS cần

a. Kiến thức:

- hiện thực đời sống của người lao động qua cỏc bài hỏt than thõn.

- một số hỡnh thức nghệ thuật tiờu biểu trong việc xõy dựng hỡnh ảnh và sử dụng ngụn từ của cỏc bài ca dao than thõn.

b. Kĩ năng:

- đọc, hiểu những cõu hỏt than thõn.

- phõn tớch giỏ trị nội dung và nghệ thuật của những cõu hỏt than thõn trong bài học.

* Kĩ năng sống:

- Giao tiếp, phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý t ởng, cảm nhận về cuộc đời đau khổ, đắng cay của ngời nông dân thời xa, từ đó xác định đợc lối sống có trách nhiệm với ngời khác.

c. Thỏi độ:

Giỏo dục lũng thương cảm người lao động cho HS.

-Yờu cỏi hay của ca dao,dõn ca Việt Nam.

d Năng lực và phẩm chất

+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.

+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngụn ngữ, giao tiếp, hợp tỏc II.CHUẨN BỊ.

1. Phương phỏp:

Đọc diễn cảm, phương phỏp gợi mở, phương phỏp nờu vấn đề.

hoạt động nhúm, PP giải quyết vấn đề, vấn đỏp, phõn tớch, bỡnh giảng + Kĩ thuật: Chia nhúm, giao nhiệm vụ, đặt cõu hỏi

2. Phương tiện:

a.Giỏo viờn : SGK –VBT – giỏo ỏn – bảng phụ.

b.Học sinh : SGK – VBT – chuẩn bị bài.

III. TIẾN TRèNH LấN LỚP:

1) Hoạt động khởi động Ổn định tổ chức:

Kiểm tra bài cũ:

 Đọc thuộc lũng những cõu hỏt về tỡnh yờu quờ hương, đất nước, con người?

 Cỏch tả cảnh của 4 bài cao dao về tỡnh yờu quờ hương, đất nươc, con người cú đặc điểm chung gỡ? . Gợi nhiều hơn tả.

HS trả lời. GV nhận xột, ghi điểm.

Giới thiệu bài.

Trong kho tàng VHDG VN, ca dao – dõn ca là 1 bộ phận rất quan trọng. Nú chớnh là tấm gương phản ỏnh tõm hồn của nhõn dõn, là sự gắn bú chặt chẽ giữa thơ và nhạc dõn gian. Nú khụng chỉ là tiếng hỏt quờ hương, tỡnh nghĩa trong cỏc quan hệ gia đỡnh, là những bài ca ngợi về tỡnh yờu quờ hương đất nước, con người mà bờn cạnh đú nú cũn là những tiếng hỏt than thở cho những mảnh đời cơ cực, đắng cay cũng như tố cỏo XHPK bằng những hỡnh ảnh, ngụn ngữ sinh động, đa dạng mà cỏc em sẽ được tỡm hiểu qua tiết học hụm nay.

2) Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới HĐ 1: Đọc và tỡm hiểu chung

PP: Đọc diễn cảm, vấn đỏp KT: chia nhúm, đặt cõu hỏi

Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt GV hớng dẫn cho HS đọc:

? Vì sao ba bài ca dao trên lại đợc xếp chung trong một văn bản?

? Nêu nội dung của từng bài?

Đọc với giọng điệu chậm chậm, nho nhỏ, buồn buồn . Lưu ý cỏc mụtớp thõn cũ, thương thay, thõn em, khi đọc tới nhấn giọng hơn một chỳt.

? Phơng thức biểu đạt của bốn bài ca dao trên là gì?

? Bài ca viết về hình ảnh những con vật nào?

Cuộc sống của chúng ra sao?

? Sự dụng hình ảnh kiến, tằm có ý nghĩa gì?

I đọc tìm hiểu chú thích

1. Đọc-Thể thơ lục bỏt mang õm điệu tõm tỡnh , ngọt ngào thể hiện sự đồng cảm sõu sắc .

- Chú ý khi đọc bài than thân cần ngừng giọng khi kết thúc để phân biệt. Lên giọng ở câu hỏi tu từ bài một để diễn tả sắc thái băn khoăn, đau đớn của những con ngời không tìm thấy lối thoát cho số phận của mình. Nhấn mạnh các điệp từ “ thơng thay” ở bài hai để diễn tả nỗi cảm thơng đối với những con ngời bé nhỏ, thua thiệt đó.

2. Chú thích SGK 3.Cấu trúc văn bản

- Vì chúng đều phản ánh thân phận bé mọn, cay đắng của con ngời.

Chúng đều là những câu hát than thân.Chúng đều là ca dao , dân ca.

- Nội dung:

+ Bài 1:Nói về thân phận con cò

+ Bài 2: ... Kiến hạc, quốc + Bài 4: ... trái bần

- PTBĐ: biểu cảm , vì nó tập trung giải bày sự cơ cực , đắng cay của lòng ngời

II- tìm hiểu chi tiết văn bản

Trong tài liệu Độ ng nóo, h p tỏc. ợ (Trang 35-38)