• Không có kết quả nào được tìm thấy

Độ ng nóo, h p tỏc. ợ

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Độ ng nóo, h p tỏc. ợ"

Copied!
195
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh Ngày dạy: 16.8.2019

Bài 1 Tiết 1 cổng trờng mở ra

( Theo Lý Lan, báo yêu trẻ , số 166

Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày 01 /09 / 2000) I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT : Học sinh cần

1. Kiến thức:

+ Cảm nhận, hiểu được tỡnh cảm thiờng liờng, cao đẹp của cha mẹ đối với con cỏi.

+ Thấy được vai trũ to lớn của nhà trường đối với cuộc đời mỗi cỏ nhõn.

+ Biết được NT miờu tả diễn biến tõm lớ nhõn vật 2. Kĩ năng:

- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dũng nhật ký của người mẹ.

- Phõn tớch một số chi tiết tiờu biểu diễn tả tõm trạng của người mẹ trong đờm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiờn của con.

3. Thỏi độ:

+ Biết kớnh trọng, yờu thương bố mẹ và thấy được ý nghĩa của nhà trường đối với bản thõn.

4. Năng lực và phẩm chất

+ Phẩm chất: sống yờu thương, trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.

+ Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sỏng tạo, sử dụng ngụn ngữ, giao tiếp, thẩm mĩ, hợp tỏc II. CHUẨN BỊ:

1Giỏo viờn:

-Nghiờn cứu SGK,SGV, STK để nắm được mục tiờu và nội dung bài học,Soạn giỏo ỏn.

-Đọc cỏc tài liệu cú nội dung liờn quan đến bài học.- Tranh…

2Học sinh: Đọc văn bản, trả lời cõu hỏi phần Đọc -hiểu văn bản.

-Xem lại khỏi niệm về văn bản nhật dụng đó học ở lớp III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

+ Phương phỏp: hoạt động nhúm, PP giải quyết vấn đề, vấn đỏp, phõn tớch, bỡnh giảng + Kĩ thuật: Chia nhúm, giao nhiệm vụ, đặt cõu hỏi, hợp đồng

IV. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động

* Ổn định:

* Kiểm tra bài cũ: KT vở soạn của hs

* Vào bài mới:- Hỏt tập thể bài hỏt: “Ngày đầu tiờn đi học”.

Em đó học nhiều bài hỏt về trừơng lớp, hóy hỏt một bài núi về ngày đầu tiờn đi học. HS hỏt “Ngày đầu tiờn đi học”. Tõm trạng của em bộ trong ngày đầu đi học là vậy đú. Thế cũn em bộ và người mẹ trong văn bản này cú những suy nghĩ và tỡnh cảm gỡ trong ngày khai giảng đầu tiờn? Ta thờng bồi hồi khi nhớ lại tâm trạng, dáng điệu của mình hôm đó. Song ít ai hiểu đợc tâm trạng của những ngời mẹ trớc ngày khai trờng đầu tiên của con. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu đợc điều đó.

2) Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới

- Mục tiờu : HS hiểu về tỏc phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.

HS hiểu ý nghĩa của cỏc tỡnh tiết tiờu biểu; rốn kĩ năng tự học theo hướng dẫn.

- Định hướng phỏt triển năng lực tự học, hợp tỏc, sỏng tạo - Phương phỏp : Đọc diễn cảm, vấn đỏp, thuyết trỡnh.

- Kĩ thuật : Dạy học theo gúc, Kĩ thuật khăn trải bàn

Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh HĐ 1: Đọc và tỡm hiểu chung

PP: Đọc diễn cảm, vấn đỏp KT: chia nhúm, đặt cõu hỏi

? Em cú hiểu biết gỡ về tỏc giả Lớ Lan?

Tập truyện thiếu nhi “Ngôi nhà trong cỏ” (1984) - đc giải thởng VH thiếu nhi của Hội NVVN; “Bí mật giữa tôi và thằn lằn đen”

(2008); Dịch truyện “Harry Porter”...

? Theo em vb cú thể đọc giọng ntn?

giọng dịu dàng, chậm rói, khi tha thiết, khi thủ thỉ, õu yếm (nhỡn con ngủ), khi bồi hồi (hồi tưởng quỏ khứ)...

I- Đọc và tỡm hiểu chung 1. Tỏc giả

Lý Lan (1957) là một nhà văn, dịch giả trẻ nổi tiếng, GV dạy Anh văn. Quê: Tỉnh Bình Dơng

2. Tỏc phẩm

* Đọc:

HS đọc , nhận xột

1

(2)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh GV cho hs đọc -> gọi H nhận xột, gv đọc

GV và HS đọc văn bản : Đọc giọng trầm lắng, tập trung diễn đạt tõm trạng của người mẹ

Gọi HS đọc ,GV uốn nắn, sữa chữa.

Em nhận thấy từ Hỏn - Việt nào xuất hiện trong phần chỳ thớch?

Từ đú được giải thớch như thế nào

? Bài văn này viết về nội dung gì?

?Nhân vật chính là ai?

Văn bản này thuộc loại văn bản gỡ?

 Thế nào là văn bản nhật dụng?

? Bài văn có bố cục nh thế nào?

HĐ 2: Phõn tớch

PP: Vấn đỏp, thảo luận cặp đụi, phõn tớch, giảng bỡnh KT: Chia nhúm, đặt cõu hỏi

Ngời mẹ đã nghĩ đến con nhiều nhất ở thời điểm nào? Tâm trạng của hai mẹ con có gì khác nhau?

* Người con:+ giấc ngủ đến dễ dàng như uống 1 li sữa + Chỉ bận tõm việc dạy sao cho kịp giờ

+ Hăng hỏi dọn đồ chơi, c.bị sỏch vở cựng mẹ

* Người mẹ:

+ Mọi ngày: dọn dẹp, làm việc riờng của mỡh

+ Tối nay: trỡu mến quan sỏt con, đắp mền, buụng mựng, vỗ về cho con ngủ, xem lại những thứ đó chuẩn bị cho con... trằn trọc ko ngủ được, ko tập trung vào việc gỡ,...

Theo em, vì sao ngời mẹ trằn trọc không ngủ đợc?

Trong đêm không ngủ, mẹ đã làm gì cho con?

Em cảm nhận đợc gì từ những việc làm của ngời mẹ?

Gv bỡnh: Lấy sự kiện là đờm trước ngày đầu tiờn bước vào lớp 1 của con, tựy bỳt CTMR ko núi nhiều về đứa con mà tập trung núi về tõm trạng của ng mẹ. Với cỏch miờu tả tõm lớ nvật rất tinh tế, VB cú nhiều chi tiết kể cụ thể về sự trằn trọc của ng mẹ, những cử chỉ chăm chỳt của mẹ với con.Thậm chớ khi mọi việc xong xuụi, mẹ vẫn ko sao ngủ đc. Ngày con vào lớp 1 đó trở thành - 1 sự kiện trọng đại khụng chỉ của riờng con.

Trớc ngày con đến trờng, mẹ sống lại với những kỷ niệm nào GV: Mẹ trằn trọc một phần vỡ quỏ lo cho con nhưng đồng thời cũn là vỡ đang sống lại với những kỉ niệm xưa của chớnh mỡnh.

Trong tõm trạng dạt dào cảm xỳc, mẹ như thấy mỡnh trẻ lại, thấy tuổi thơ của mỡnh sống dậy. Ngày khai trường của con đú đỏnh thức trong lũng mẹ một kớ ức đậm sõu khi lần đầu tiờn được mẹ (tức bà ngoại của em bộ bõy giờ) đưa đến trường.

Cảm giỏc chơi vơi hốt hoảng khi nhỡn người mẹ đứng ngoài cỏnh cổng trường đó in sõu mói cho đến tận bõy giờ.

 Từ dấu ấn sõu đậm của ngày khai trừơng, điều mà mẹ mong muốn cho con ở đõy là gỡ?

+ Mẹ muốn nhẹ nhàng và cẩn thận, tự nhiờn ghi vào trong lũng con

 Mong cho những kỉ niệm đẹp về ngày khai trừơng đầu tiờn sẽ theo con suốt đời.

-Nhớ lại kỷ niệm xa, diễn biến tâm trạng của ngời mẹ nh thế nào?

Theo em tại sao ng mẹ lại khụng kể cho con nghe về kỉ niệm

* Chỳ thớch: sgk

* Xuất xứ: in trờn bỏo “Yờu trẻ” (2000)

* Thể loại: Kớ (Tựy bỳt) - VB viết về tõm trạng của người mẹ trong đờm khụng ngủ trước ngày khai trường lần đầu tiờn của con.

* Kiểu VB: vb nhật dụng

* Ptbđ chớnh: biểu cảm

* Bố cục: 2 đoạn:

+ Đoạn đầu : Từ

đầu…..Thế giới mà mẹ vừa bớc vào (Nổi lòng ngời mẹ) + Đoạn hai: còn lại (cảm nghĩ của mẹ về giáo giục trong nhà trờng)

II. Đọc- hiểu văn bản 1. Nổi lòng ng ời mẹ

-Nghĩ về con trong đêm trớc ngày khai trờng:

+ Mẹ thao thức không ngủ, suy nghĩ triền miên.

+ Con nhẹ nhàng, thanh thản, vô t

 Một ngời mẹ đầy yêu th-

ơng, thấu hiểu và lo lắng cho con.=>Mẹ mừng vì con đã lớn, hy vọng những điều tốt đẹp.

Thơng yêu và nghĩ về con.

- Mẹ đắp mền, buông mùng, lợm đồ chơi, xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con.

- Một lòng vì con:

+ Lấy giấc ngủ của con, làm niềm vui cho mẹ.

+ Đức hy sinh thầm lặng của ngời mẹ.

- Mẹ nụn nao nghĩ về ngày khai trường năm xưa của chớnh mỡnh.

- Cứ nhắm mắt lại là mẹ dường như nghe tiếng đọc bài trầm bổng: “Hằng năm, cứ vào cuối thu… dài và hẹp

- Mẹ nhớ bà ngoại dắt mẹ vào lớp một- Mẹ cũn nhớ sự nụn nao, hồi hộp...nỗi chơi vơi, hốt hoảng... trớc cổng trờng.

Đú là ngày đầu tiờn đến trừơng, bước vào một mụi trừơng hoàn toàn mới mẻ,

2

(3)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh ngày đầu tiờn đi học của mỡnh? -> mẹ muốn con đc tự trải nghiệm những cảm xỳc đầu đời đầy ý nghĩa ấy, cũng như chớnh mẹ ngày xưa đó từng như thế.

? Có gì đặc biệt trong việc tác giả sử dụng từ ngữ diễn tả tâm trạng ngời mẹ ? Tác dụng của việc dùng từ đó là gì?

? Lời văn trong bài cú phải là lời người mẹ đang núi trực tiếp với con khụng? Theo em người mẹ đang tõm sự với ai? Cỏch viết này cú tỏc dụng gỡ? (HS khỏ - giỏi)

GV giảng: Xuyờn suốt bài văn, nhõn vật người mẹ là nhõn vật tõm trạng, ngụn ngữ độc thoại nội tõm là chủ đạo. Cho nờn người mẹ núi thầm với con cũng là đang núi thầm với mỡnh, với mọi người.. Cỏch núi vừa thể hiện được tcảm mónh liệt của người mẹ, vừa làm nổi bật tõm trạng, khắc hoạ được tõm tư tỡnh cảm, diễn đạt được những điều khú núi ra được bằng những lời trực tiếp.

Với những tình cảm của mẹ dành cho nhân vật “tôi” trong truyện, em hình dung rằng: đó là ngời mẹ NTN?

Gv bỡnh : cú lẽ chớnh bởi đc viết lờn bằng tỡnh yờu thương và khỏt khao đc mẹ cầm tay đến trg mà “CTMR” chất chứa biết bao cảm xỳc. Người mẹ núi chung và người mẹ VN núi riờng luụn là thế – 1 lũng vỡ con. Đức hi sinh thầm lặng ấy tự bao đời nay đó trở nờn gần gũi với chỳng ta qua những nhịp ca dao:

“Con là mầm đất tươi xanh/Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng Hai tay mẹ bế mẹ bồng/ Như con sụng chảy nặng dũng phự sa.”

*Chuyển: Khụng chỉ cú lo lắng, hồi tửơng mà mẹ cũn khụng biết bao là suy nghĩ khi cổng trừơng mở ra.

- GV yêu cầu HS đọc phần cuối văn bản.

? Sau những cảm xỳc, tõm trạng ấy, trong đờm khụng ngủ, mẹ cũn nghĩ đến điều gỡ?

G cho H t.luận về nền gd ở Nhật và mở rộng

? Em hiểu như thế nào về giỏo dục qua cõu “Ai cũng...sau này”?

? Cuối bài, người mẹ đó động viờn con “đi đi con, can đảm lờn, TG này là của con, bước qua cỏnh cổng trg là 1 TG kỡ diệu sẽ mở ra”. Em hiểu thế nào về “thế giới kỡ diệu” ấy?

GV: Cõu văn núi lờn ý nghĩa to lớn của nhà trường trong cuộc đời mỗi con người. phớa sau cỏnh cổng kia là cả một thế giới vụ cựng hấp dẫn đối với những người ham hiểu biết, là thế giới của tri thức bao la, của tỡnh bạn, tỡnh thầy trũ nồng ấm tha thiết...

? Lời động viờn đú của mẹ ý nghĩa ntn?

- Y/ c H liờn hệ đến ngày khai trường của VN( Ngày toàn dõn đưa trẻ đến trường...)

? Qua tỡm hiểu vb em cảm nhận ntn về người mẹ?

G bỡnh: Thụng qua những suy nghĩ của người mẹ về con, về giỏo dục ta thấy vb chớnh là bài ca về tỡnh mẫu tử, sự tin tưởng, hi vọng vào bầu trời tri thức nơi nhà trường, xh đối với con mỡnh.

một thế giới kỡ diệu.

+ NT: Sd nhiều động từ chỉ trạng thỏi: hỏo hức, trằn trọc, xao xuyến, hồi hộp, hốt hoảng, nụn nao để miờu tả diễn biến tõm trạng nhõn vật.

-> Mẹ thao thức, nụn nao, triền miờn trong suy nghĩ về thời thơ ấu của mỡnh

 Mẹ là người 1 lũng yờu thương con và giàu đức hy sinh thầm lặng

2- Suy nghĩ của người mẹ:

- Mẹ liờn tưởng đến ngày khai trường ở Nhật và nghĩ về v.trũ của gdục đối với trẻ.

+“Ngày khai trường…ngày lễ của toàn xh

-> Trong giỏo dục khụng được phộp sai lầm vỡ gdục quyết định tg lai của đất nc.

+ “Bước qua...1 TG kỡ diệu sẽ mở ra”.

Thế giới đó là tri thức, sự hiểu biết, tình cảm, đạo lý, tình bạn, tình thầy trò ...

Khẳng định vai trò lớn lao của Nhà trờng đối với con ngời

- Nhà trường là mụi trường gdục con người toàn diện, phự hợp với yờu cầu của xh.

Khích lệ con cái đến trờng -> Thể hiện TY con và lũng tin sắt đỏ của mẹ vào sự giỏo dục của nhà trường.

* Mẹ là người chu đỏo, hết mực yờu thương, lo lắng, làm tất thảy vỡ con. Bà coi trọng vai trũ của nhà trường đối với xh núi chung và con mỡnh núi riờng.

HĐ 3: Tổng kết:

PP: Tổng hợp, vấn đỏp KT: Đặt cõu hỏi

? Khỏi quỏt những nột NT tiờu biểu mà t/g sdụng trong vb?

III- Tổng kết:

1) NT:- Cỏch viết như nhật kớ.

3

(4)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh Miêu tả cụ thể và sinh động diễn biến tâm trạng của ngời mẹ với nhiều hình thức khác nhau: MT trực tiếp, MT qua thủ pháp so sánh đối chiếu giữa tâm trạng của ngời mẹ với tâm trạng của con, MT băngf hồi ức

+ Từ ngữ nhẹ nhàng, kín đáo (giọng độc thoại) nh lời tâm sự.

? Như những dũng nhật kớ tõm tỡnh, nhỏ nhẹ và sõu lắng, em cảm nhận đc những gỡ qua bài viết này?

- Y/c H đọc ghi nhớ sgk/tr 9

- Sử dụng ngụn ngữ biểu cảm, lời văn tha thiết, sõu lắng, nhỏ nhẹ.

2) ND: - Tỡnh cảm sõu nặng của người mẹ đối với con.

- Vai trũ to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người.

* Ghi nhớ SGK/tr 9 3) Hoạt động luyện tập

- Định hướng phỏt triển năng lực tự học, hợp tỏc, sỏng tạo - Mục tiờu: Củng cố nội dung kiến thức, bổ sung kiến thức - Phương phỏp: Đọc, vấn đỏp, thuyết trỡnh

- Kỹ thuật:

Độ ng nóo, đà m tho i, m nh ghộp. ạ ả

Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ

HD HS làm cỏc BT trong vở “Luyện tập”

- Tõm trạng của người mẹ trong đờm trước ngày khai trường đầu tiờn của con được khắc họa ntn? Vỡ sao mẹ lại cú tõm trạng như thế?

- Một bạn cho rằng cú rất nhiều ngày khai trường nhưng ngày khai trường đầu tiờn để vào lớp 1 là ngày đặc biệt nhất?

Em cú tỏn thành ý kiến đú khụng? Vỡ sao?

IV Luyện tập:

+ Mẹ thao thức không ngủ, suy nghĩ triền miên.

+ Con nhẹ nhàng, thanh thản, vô t

4.Hoạt động vận dụng

* Mục tiờu- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liờn hệ thực tiễn.

- Định hướng phỏt triển năng lực tự học, hợp tỏc, sỏng tạo - Rốn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tỏc.

* Phương phỏp:Nờu vấn đề, thuyết trỡnh, giao việc.

* Kỹ thuật:

Độ ng nóo, h p tỏc. ợ

Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ

Viết một đoạn văn về kỉ niệm đỏng nhớ trong ngày khai trường

đầu tiờn Lắng nghe, tỡm hiểu, nghiờn

cứu , trao đổi, trỡnh bày.

5, Hoạt động tỡm tũi mở rộng.

* Mục tiờu- Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liờn hệ thực tiễn.

- Định hướng phỏt triển năng lực tự học, hợp tỏc, sỏng tạo - Rốn kỹ năng làm việc độc lập và hợp tỏc.

* Phương phỏp:Dự ỏn.

* Kỹ thuật: Giao việc

- Tỡm đọc cỏc bài văn, bài thơ viết về ngày khai trường

- Nắm vững kiểu vb nhật dụng và nội dung bài học. Làm BT 2 /tr9 - Đọc nhiều lần , soạn vb “ Mẹ tụi ”, trả lời cỏc cõu hỏi trong sgk

Ngày dạy: 16. 08.2019 Tiết 2 mẹ tôI (Et – môn -đô đơ A- mi xi) I. Mục tiờu cần đạt: Học sinh cần:

1. Kiến thức

- Biết được sơ giản về tỏc giả ẫt-mụn-đụ đơ A-mi-xi

- Hiểu được cỏch giỏo dục vừa nghiờm khắc, vừa tế nhị, cú lớ và cú tỡnh của người cha khi con mắc lỗi.

4

(5)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh - Biết nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hỡnh thức một bức thư.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hỡnh thức một bức thư.

- Phõn tớch một số chi tiết liờn quan đến hỡnh ảnh người cha (tỏc giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư.

3. Thỏi độ :

- Giỏo dục tỡnh cảm yờu thương, kớnh trọng cha mẹ 4. Năng lực và phẩm chất

* Năng lực: Sử dụng ngụn ngữ, Năng lực hợp tỏc thụng qua cỏc hoạt động nhúm, năng lực giao tiếp, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề

* Phẩm chất: Yờu gia đinh, yờu quờ hương đất nước, Tự chủ, tự tin, tự lực II. Chuẩn bị.

1) Giỏo viờn: Tài liệu tham khảo

2) Học sinh: đọc và trả lời cỏc cõu hỏi bài mới III. Cỏc phương phỏp và kỹ thuật dạy học.

Phương phỏp: Hoạt động nhúm, PP giải quyết vấn đề, giảng bỡnh, phõn tớch, vấn đỏp - Kĩ thuật: Chia nhúm, giao nhiệm vụ, đặt cõu hỏi, thảo luận nhúm, hợp đồng

IV. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học 1) Hoạt động khởi động

* Ổn định

* Kiểm tra bài cũ

? Tõm trạng của người mẹ trong đờm trước ngày khai trường đầu tiờn của con được khắc họa ntn? Qua đú em hiểu được điều gỡ về tỡnh cảm của người mẹ?

* Vào bài mới Hỏt một bài hỏt về tỡnh mẹ

Từ xưa đến nay người VN luụn cú truyền thống “ Thờ cha, kớnh mẹ” . Dự xh cú văn minh tiến bộ ntn nữa thỡ sự hiếu thảo , thờ kớnh cha mẹ vẫn là biểu hiện hàng đầu của thế hệ con chỏu . Tuy nhiờn lỳc nào ta cũng ý thức được điều đú , cú lỳc vỡ vụ tỡnh hay tự ta phạm phải những lỗi lầm đối với cha mẹ . Chớnh những lỳc đú cha mẹ mới giỳp ta nhận ra được những lỗi lầm mà ta đó làm . VB “ Mẹ tụi” mà chỳng ta tỡm hiểu ngày hụm nay sẽ giỳp ta thấy được tỡnh cảm của cỏc bậc cha mẹ đối với con cỏi mỡnh .

2) Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới

- Mục tiờu : HS hiểu về tỏc phẩm, cảm nhận bước đầu về văn bản qua việc đọc.

HS hiểu ý nghĩa của cỏc tỡnh tiết tiờu biểu; rốn kĩ năng tự học theo hướng dẫn.

- Định hướng phỏt triển năng lực tự học, hợp tỏc, sỏng tạo - Phương phỏp : Đọc diễn cảm, vấn đỏp, thuyết trỡnh.

- Kĩ thuật : Dạy học theo gúc, Kĩ thuật khăn trải bàn Hoạt động của giáo viên hoạt động của học sinh HĐ 1: Đọc và tỡm hiểu chung

PP: Đọc diễn cảm, vấn đỏp KT: chia nhúm, đặt cõu hỏi

? Em hóy cho biết vài nột hiểu biết của mỡnh về tỏc giả của văn bản “Mẹ tụi” ?

? Em đọc vb với giọng ntn?

- Lời bố núi trực tiếp với con: giọng chõn thành, nghiờm khắc.

- Những lời bố núi về mẹ: giọng tha thiết, trõn trọng.

- gọi hs đọc, GVnx

- HS giải nghĩa 1 số từ khú ( SGK)

? Nờu xuất xứ của văn bản “Mẹ tụi”?

I- Đọc và tỡm hiểu chung 1. Tỏc giả

- ẫt- mụn-đụ đơ A-mi-xi (1846 - 1908) - nhà văn I-ta-li- a.

2- Tỏc phẩm:

* Đọc

* Chỳ thớch: sgk

* Xuất xứ:

+ Trớch trong “ Những tấm lũng cao cả” (truyện thiếu nhi, 1886 ) – tp nổi tiếng nhất trong sự nghiệp sỏng tỏc của tg

* Hỡnh thức: Thư (nhật kớ)

- Ptbđ chớnh: biểu cảm (xen kẽ tự sự, nghị luận)

- Vb viết về tõm tư, tỡnh cảm của người cha khi thấy con

5

(6)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh

? văn bản viết dưới hỡnh thức nào?

? Vậy ptbđ chớnh của vb là gỡ?

? Theo em văn bản này viết về vấn đề gỡ?

? Đõy cú đc coi là 1 vb nhật dụng ko? Vỡ sao?

? Văn bản là 1 bức thư người bố gửi cho con, nhưng tại sao tỏc giả lại lấy nhan đề là “ Mẹ tụi ” ?

Hãy xác định bố cục của văn bản?

Nêu nội dung từng phần?

Ai là nhân vật chính của truyện?

Vì sao đó là nhân vật chính?

Em hóy nờu đại ý của văn bản Mẹ tụi?

thiếu lễ độ với mẹ.

- Là vb nhật dụng.

* Nhan đề: Do chớnh nhà văn đặt

- Người mẹ khụng xuất hiện trực tiếp trong cõu chuyện nhưng là tiờu điểm mà cỏc nhõn vật khỏc hướng tới.

* Bố cục:

+ Phần 1: Từ đầu…Sẽ là ngày con mất mẹ”

+ Phần 2: Tiếp ….”Chà đạp lên tình thơng yêu đó”

( Những lời nhắn nhủ của cha)

+ Phần 3: Còn lại : (Thái độ của ngời cha trớc lỗi lầm của ngời con)

-Ngời cha là nhân vật chính. Vì lời nói trong văn bản là lời tâm tình của ngời cha

 đại ý :Văn bản là một bức thư của người bố gửi cho con để giỏo dục con lũng yờu thương mẹ

HĐ 2: Phõn tớch

- PP: Vấn đỏp, hoạt động nhúm, phõn tớch, bỡnh giảng - KT: Đặt cõu hỏi, thảo luận nhúm

? Theo dừi phần đầu của vb, em thấy En-ri-cụ đó mắc lỗi gỡ?

? Suy nghĩ của em về lỗi lầm của En-ri-cụ?

? Trước lỗi lầm của En-ri-cụ, bố của E đó làm gỡ?

Thảo luận cặp đụi

? Tại sao bố của En-ri-cụ khụng mắng trực tiếp E mà lại viết thư?

- Hs giải thớch, liờn hệ đến bản thõn.

Gv: t/cảm sõu sắc thường tế nhị và kớn đỏo, nhiều khi khụng núi trực tiếp đc mà phải dựng thư từ để trao đổi, giói bày.

Viết thư là chỉ núi riờng cho người đọc thư biết, trong tỡnh huống này vừa giữ đc kớn đỏo, vừa ko làm người mắc lỗi mất lũng tự trọng. Đõy chớnh là bài học về cỏch ứng xử thụng minh trong gđ, ở nhà trg và toàn xh. Đõy là điều cỏc em cần lưu ý trong giao tiếp vúi mọi người

? Tỡm những chi tiết núi về thỏi độ của bố trước lỗi lầm của En-ri-cụ?

? Phương thức biểu cảm được diễn tả thụng qua những kiểu cõu nào và bpnt nào?

? Cỏch so sỏnh “như nhỏt dao…” cú tỏc dụng gỡ?

(diễn tả sự tức giận, đau đớn đến tột cựng)

? Qua đú em thấy được, tõm trạng và thỏi độ gỡ của người bố đối với En-ri-cụ?

- Cho hs thảo luận nhúm

? Qua lời kể của bố, hỡnh ảnh người mẹ hiện lờn như thế nào?Tỡm chi tiết?

? Em cú nhận xột gỡ về giọng văn của tỏc giả trong đoạn bố núi về người mẹ?

? Tỏc dụng

? Qua những chi tiết này, em thấy đõy là người mẹ ntn?

- Gọi đại diện trỡnh bày, nhận xột- Gv nhận xột chung

II tìm hiểu nội dung văn bản 1. Lỗi lầm của En-ri-cụ:

- Vụ lễ với mẹ trước mặt cụ giỏo -> Là việc làm sai trỏi, xỳc phạm tới mẹ

- Bố viết thư cho En-ri-cụ.

2. Bức thư của bố En-ri-cụ:

* Thỏi độ của bố:

+ Sự hỗn lỏo của con như một nhỏt dao đõm vào tim bố vậy!

+ bố ko thể nộn đc cơn tức giận...

+ Con mà xỳc phạm đến mẹ ư?

- NT: biểu cảm bằng nhiều kiểu cõu: cảm thỏn, nghi vấn, khẳng định; sử dụng so sỏnh giàu hỡnh ảnh -> làm cho lời văn trở nờn linh hoạt, sinh động, giàu hỡnh ảnh.

-> Bố đau đớn, tức giận, thất vọng trước nỗi lầm của con.

* Hồi tưởng về mẹ:

- Mẹ thức suốt đờm, quằn quại khúc nức nở vỡ sợ mất con...

- Người mẹ sẵn sàng bỏ 1 năm hp để trỏnh cho con 1 giờ đau đớn…

- Mẹ đi ăn xin để nuụi con, sẵn sàng hi sinh tớnh mạng để cứu sống con!

+ Giọng văn tha thiết, trõn trọng

6

(7)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh

? Vb nào đã được học cũng cho em thấy hình ảnh người mẹ như thế ?

HS: vb “Mẹ hiền dạy con”, “Cổng trường mở ra”

Gv bình giảng : tình mẹ cao cả, mãnh liệt và thiêng liêng luôn là thứ t/c tự nhiên nhất. Mẹ sẵn sàng từ bỏ tất cả để đem lại hp cho con, sẵn sàng hi sinh bản thân mình vì con. Đó là thứ t/c vô điều kiện mà người mẹ nào cũng dành cho con mình. Nhà thơ Chế Lan Viên cũng từng viết: “Con dù lớn...của mẹ... Đi hết đời...theo con”. Công ơn ấy của mẹ ko gì sánh đc.

? Hãy tìm trong vb điều gì sẽ xảy đến nếu En-ri-cô trưởng thành và mất mẹ?

? Em có nhận xét gì về lời văn trong đoạn người bố khuyên nhủ En-ri-cô ? Kiểu câu nào đc sử dụng chủ yếu trong đoạn văn này ? Tác dụng?

? Mục đích của người bố đưa ra những lời khuyên nhủ đó là gì?

? Qua lời dạy đó, người bố đã khẳng định điều gì?

Gv bình: Mẹ là ng có ý nghĩa to lớn nhất trong cđ mỗi chúng ta. Nhưng với rất nhiều người, phải đến khi rời xa mẹ vĩnh viễn thì ta mới thấm thía được điều đó. Lúc vui, lúc buồn, em có thể tìm đến bạn bè đồng trang lứa để chia sẻ.

Càng lớn lên, mối quan hệ càng nhiều, đôi khi mình lãng quên mất một ánh mắt dịu hiền vẫn đang dõi theo mình từng phút. Cho đến khi ko còn mẹ nữa, ta mới giật mình...

? Kết thúc đoạn văn xúc động này, bố Enricô còn nhắn nhủ gì cho em nữa?

? Nhận xét về lời nhắn nhủ của bố Enricô?

? Sau khi đã phân tích và làm rõ những lỗi lầm của En-ri-cô, bố đã yêu cầu con phải làm gì?

? Em có nhận xét gì về giọng điệu của người cha?

? Sd kiểu câu gì ? Tác dụng?

? Em hiểu ntn về lời khuyên của bố Enricô?

? Đây là yêu cầu ntn?

? Cuối cùng người bố đã bộc lộ tình cảm của mình với con như thế nào?

?Qua đó em thấy bố của En-ri-cô là người như thế nào ?

? Qua phân tích, em có cảm nhận ntn về bức thư người bố đã viết cho En-ri-cô?

Hs phát biểu.

Gv phân tích: Bức thư với lời lẽ rất tế nhị, nhẹ nhàng mà đanh thép, khuyên nhủ mà ra lệnh... chính là cách dạy con tuyệt vời của bố En-ri-cô. Nó có sức mạnh hơn cả đòn roi, quát mắng, trừng phạt.

? Đọc bức thư của bố, En-ri-cô có thái độ ntn?

? Điều gì đã làm Enricô xúc động?

Hs: chọn lí do đúng trong các lí do đc nêu ra trong câu hỏi 4-

- H/a mẹ hiện lên qua lời của bố nên rất khách quan, chân thực

 Mẹ giàu đức hi sinh với tấm lòng yêu thương con lớn lao, cao cả.

* Lời nhắn nhủ:

- Hãy nghĩ kĩ điều này En-ri-cô ạ:

…ngày buồn thảm nhất là ngày con mất mẹ.

- Khi đã khôn lớn,…con sẽ mong ước tha thiết…tội nghiệp…cay đắng nhớ lại ~ lúc đã làm mẹ buồn phiền…

- Lương tâm con sẽ không một phút nào yên tĩnh, tâm hồn con như bị khổ hình...

+ NT:

- Lời văn giả định,1 loạt câu khẳng định điệp ngữ “con sẽ”.

- Người bố phân tích, giảng giải để En-ri-cô hiểu ra lỗi lầm của mình.

Mẹ có ý nghĩa vô cùng to lớn trong cuộc đời.

-> Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là t/c thiêng liêng nhất, chà đạp lên t/c đó thật là xấu hổ và nhục nhã.

-> Lời nhắn nhủ rất thấm thía, sâu sắc, chân thành.

* Yêu cầu của bố En-ri-cô:

- Không bao giờ con được thốt ra lời nói nặng với mẹ.

- Con phải xin lỗi mẹ.

- Hãy cầu xin mẹ hôn con.

+ NT: Giọng điệu linh hoạt (dứt khoát mà mềm mại, ra lệnh mà như khuyên nhủ); sd câu cầu khiến -> đầy sức thuyết phục - Bố muốn con xin lỗi mẹ chân thành từ đáy lòng, thành tâm muốn vậy chứ không vì khiếp sợ ai.

 Yêu cầu kiên quyết, rõ ràng, dứt khoát như ra lệnh.

+ Con là niềm hi vọng...của đời

7

(8)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh sgk/12. (a,c,d)

SGK mà em cho là đỳng?

bố.

+ Thà rằng bố khụng cú con cũn hơn là thấy con bội bạc với mẹ...

 Bố Enricụ cú tỡnh cảm yờu, ghột rừ ràng và rất nghiờm khắc.

* Đọc thư của bố, En-ri-cụ xỳc động vụ cựng

HĐ 3: Tổng kết - PP: Vấn đỏp - KT: Đặt cõu hỏi

- Em cú nhận xột gỡ về lời lẽ, giọng điệu của người bố trong bức thư ? (lời văn, cỏch dựng từ ngữ) ?

-Mợn hình thức một bức th đợc trình bày qua dạng nhật ký với cách dùng câu rất linh hoạt nh : câu ngắn, câu dài, câu trần thuật, câu cảm thán, câu nghi vấn, câu cầu khiến…để thể hiện đợc tâm trạng của ngời viết th.

- Những bài học sõu sắc nào được nhà văn gửi đến chỳng ta qua văn bản này ?

- Đề cao vẻ đẹp cao quý và thiêng liêng của ngời mẹ, ca ngợi vai trò to lớn của mẹ đối với con, và đặc biệt nhắc nhở các con phải yêu mến, kính trọng cha mẹ.

* GV khỏi quỏt rỳt ra ghi nhớ.

III. Tổng kết 1. Nghệ thuật :

- Lời văn nhẹ nhàng, tha thiết.

- Từ ngữ biểu cảm được dựng nhiều lần.

2. Nội dung :

- Tỡnh yờu thương, kớnh trọng cha mẹ là tỡnh cảm thiờng liờng hơn cả.

- Thật đỏng xấu hổ và nhục nhó cho kẻ nào chà đạp lờn tỡnh yờu thương đú.

*Ghi nhớ (SGK / 12).

3) Hoạt động luyện tập- Mục tiờu: Củng cố nội dung kiến thức, bổ sung kiến thức - Phương phỏp: Đọc, vấn đỏp, thuyết trỡnh- Kỹ thuật: Động nóo, đàm thoại, mảnh ghộp.

? Cảm nhận của em về nhõn vật bố En-ri-cụ?

- Chọn và học thuộc một đoạn trong thư của bố En-ri-cụ cú nội dung thể hiện vai trũ vụ cựng lớn lao của người mẹ? Giải thớch vỡ sao em chọ đoạn văn đú.

4.Hoạt động vận dụng

* Mục tiờuHọc sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liờn hệ thực tiễn.

* Phương phỏp:Nờu vấn đề, thuyết trỡnh, giao việc.* Kỹ thuật: Động nóo, hợp tỏc.

-Qua lỗi lầm của Enricụ, theo em làm con phải cư xử ntn với cha mẹ ? - Đọc diễn cảm đoạn thư thể hiện vai trũ lớn lao của người mẹ.

- Kể lại sự õn hận của em trong một lần lỡ gõy lầm lỗi để bố mẹ buồn.

5, Hoạt động tỡm tũi mở rộng.

* Mục tiờuHọc sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liờn hệ thực tiễn.

* Phương phỏp:Dự ỏn.* Kỹ thuật: Giao việc

- Đọc thờm: “Thư gửi mẹ”, “Vỡ sao hoa cỳc…” ; Tỡm đọc tập “Những tấm lũng cao cả” của A-mi- xi

- Học bài : Nắm vững nội dung, nghệ thuật.

- Chuẩn bị bài “từ ghộp”: Đọc, tỡm hiểu trước cỏc vớ dụ, cỏc bài tập, cỏc loại từ ghộp, cấu tạo của mỗi loại.

Ngày dạy20.8.2019 Tiết 3 từ ghép I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT:Học sinh cần

1. Kiến thức:

- Biết được cấu tạo của 2 loại từ ghộp: Từ ghộp chớnh phụ và từ ghộp đẳng lập.

- Hiểu được ý nghĩa của cỏc loại từ ghộp.

2. Kĩ năng:

- Chỉ ra được cỏc từ ghộp trong văn bản, biết cỏch dựng từ ghộp 3. Thỏi độ:

8

(9)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh - Cú ý thức sử dụng từ ghộp, trõn trọng ngụn từ tiếng Việt

4. Năng lực và phẩm chất

- Phẩm chất:trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.

- Năng lực:Tự học,giải quyết vấn đề,sỏng tạo, sử dụng ngụn ngữ, giaotiếp, thẩm mĩ, hợp tỏc II. CHUẨN BỊ:

1:GV: Tớch hợp với đời sống, TV; tài liệu tham khảo.

2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC + Phương phỏp:

Hoạt động nhúm, PP giải quyết vấn đề, phõn tớch mẫu, luyện tập thực hành, trũ chơi + Kĩ thuật: Chia nhúm, giao nhiệm vụ, đặt cõu hỏi, thảo luận nhúm

IV. TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC Bước 1. Ổn định tổ chức lớp (1)

- Kiểm tra sĩ số, trật tự, nội vụ của lớp Bước 2. Kiểm tra bài cũ: (3’)

. Thế nào là từ đơn, từ phức? Cho vớ dụ.

b. Thế nào là từ ghộp, từ lỏy? Cho vớ dụ.

c. Hãy cho biết thái độ của ngời cha đối với con trong tác phẩm Mẹ tôi?

Đỏp ỏn: a. -Từ đơn là từ chỉ cú 1 tiếng; nhà, cõy, ỏo …

-Từ phức cú 2 tiếng trở lờn; quần ỏo, học sinh, nhanh nhẹn …

b. -Từ ghộp là một kiểu của từ phức bằng cỏch ghộp cỏc tiếng cú quan hệ nghĩa với nhau;

nhà trường, học sinh, cỏ bạc mỏ …

- Từ lỏy là một kiểu của từ phức bằng cỏch ghộp cỏc tiếng cú quan hệ lỏy õm với nhau.

Bước 3. Tổ chức dạy và học bài mới:

1) Hoạt động khởi động

- Thời gian: 2 phỳt - Mục tiờu: Tạo tõm thế và định hướng chỳ ý.

- Phương phỏp: Nờu vấn đề, thuyết trỡnh - Kĩ thuật: Động não, tia chớp

* Vào bài mới

- Trũ chơi: chia nhúm: tỡm nhanh từ ghộp theo chủ đề: học tập

Trong hệ thống từ tiếng Việt, từ ghộp cú một vị trớ khỏ quan trọng với số lượng lớn, diễn tả được đặc điểm tõm lớ, miờu tả được đặc điểm của cỏc sự vật, sự việc một cỏch sõu sắc. Để giỳp cỏc em cú kiến thức sõu rộng hơn về cấu tạo,trật tự sắp xếp của từ ghộp.Chỳng ta đi tỡm hiểu bài học hụm nay

2) Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới

( Đọc, quan sỏt và phõn tớch, giải thớch cỏc vớ dụ, khỏi quỏt khỏi niệm)

* Mục tiờu: Tỡm hiểu từ và cấu tạo từ; rốn kĩ năng giao tiếp, phõn tớch thụng tin

* Thời gian: 17- 20 phỳt.

* Phương phỏp: Đọc diễn cảm, nờu vấn đề, vấn đỏp, thuyết trỡnh.

* Kỹ thuật: Động nóo

hoạt động của giáo viên . hoạt động của học sinh I. các loại từ ghép

HĐ 1: Cỏc loại từ ghộp

+ PP: Hoạt động nhúm, gq vấn đề, phõn tớch mẫu

+ KT: Chia nhúm, giao nhiệm vụ, đặt cõu hỏi, thảo luận nhúm

GV cho HS ôn lại khái niệm về từ ghép đã

học ở lớp 6.

? Các từ ở VD trên có thể chia làm mấy

1. Từ ghép là gì

Từ ghép là những từ đợc cấu tạo bởi hai hoặc nhiều tiếng trở lên ghép lại với nhau nhằm diễn tả một vấn

đề gì đó.

VD: Rau muống, xe đạp, đờng sá, gà qué; ông bà, cha mẹ. Quần áo, tớng tá,...

Các từ ghép ở VD trên có thể chia làm hai nhóm: Ghép chính phụ và ghép đẳng lập.

*)Trật tự giữa các tiếng:

9

(10)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh nhóm? Rút ra nhận xét?

?- Em có nhận xét gì về trật tự giữa các tiếng trong những từ ấy?

GV cho HS xét VD:

a) Xe đạp , Bà nội , Rau muống , Đờng sá

b)Quần áo, Dày dép, Nhà cửa, Giờng tủ…

? Các từ ghép ở VD trên có quan hệ với nhau NTN

? Các tiếng trong từ ghép đẳng lập nó có quan hệ với nhau NTN về mặt từ loại?

Gv giảng : Về mặt cấu tạo,từ ghộp Quần ỏo,Trầm bổng đều cú cỏc tiếng bỡnh đẳng với nhau,cũn về cơ chế nghĩa thỡ Cỏc tiếng trong TGĐL hoặc đồng nghĩa hoặc trỏi nghĩa,hoặc cựng chỉ về sự vật,hiện tượng gần gũi nhau.

GV cũng cố lại nội dung phần I ở mục ghi nhớ.

+ Đối với từ ghép chính phụ: Tiếng chính luôn đứng trớc, tiếng phụ đứng sau( đối với từ ghép chính phụ).

+ Đối với từ ghép đẳng lập: có thể thay đổi vị trí cho nhau( Tuy nhiên không phải là phổ biến)

VD: áo quần quần áo “

nhng không thể: ông bà bà ông,...

*) Tìm hiểu VD

- Các tiếng trong từ ghép có quan hệ với nhau:

a) Quan hệ chíng phụ b) Quan hệ đẳng lập

=> Từ ghép có hai loại: từ ghép chính phụ và từ ghép

đẳng lập

- Các tiếng trong từ ghép đẳng lập phải có cùng phạm trù từ loại

Ghi nhớ: SGK trang 14

II- nghĩa của từ ghép HĐ 2: Nghĩa của từ

- PP: Vấn đỏp, hoạt động nhúm - KT: Đặt cõu hỏi, thảo luận nhúm So sánh nghĩa của từ “bà” với “ Bà ngoại”

,từ “thơm” với “ thơm phức”

?Hãy rút ra kết luận qua hai cách so sánh trên?

+ Quần áo: Trang phục nói chung + Trầm bổng: Âm thanh lúc trầm, lúc bổng nghe rất êm tai.

Cho HS xét VD sau:

a)Cá thu, hành hoa , xe đạp . b) Đỏ ao, vàng ệch, đen ngòm.

? Theo dõi VD trên và cho biết: khi tiếng phụ có nghĩa thực thì từ ghép chính phụ có nghĩa NTN? Khi tiếng phụ không rõ nghĩa thì từ ghép chính phụ có sắc thái NTN

Bài *: Phân loại các từ ghép sau:

(1) Da hấu, ốc bơu, cá trích. (tgcp) (2) Giấy má, viết lách, quà cáp. (tgđl)

* GV lưu ý -cỏc từ Giấy mỏ,Viết lỏch,Qựa cỏp.Cỏc tiếng mỏ,lỏch,cỏp khụng cũn rừ nghĩa nhưng nghĩa của cỏc từ ghộp trờn khỏi quỏt hơn nghĩa từng tiếng nờn vẫn là từ ghộp đẳng lập

1. So sánh nghĩa các từ sau:

*) Nghĩa của từ ghép chính phụ.

a) Bà ngoại với bà b) Thơm với thơm phức

- Bà: là ngời đàn bà sinh ra cha hoặc mẹ /Bà ngoại: là ngời sinh ra mẹ

- Thơm: mùi hơng dễ chịu /Thơm phức: mùi bốc lên mạnh, hấp dẫn.

=> Nghĩa của từ “bà” rộng hơn từ “bà ngoại” /Nghĩa của từ” thơm” rộng hơn từ “thơm phức”

- Nh vậy nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.

VD: Chó mẹo là chỉ một loại chó ( nghĩa hẹp hơn “ chó”

*) Khi tiếng phụ có nghĩa thực thì từ ghép chính phụ có nghĩa cụ thể hoá. VD: Khoai tây, khoai sáp

- Khi tiếng phụ không rõ nghĩa thì từ ghép chính phụ có nghĩa sắc thái hoá.

VD: Sắc lẻm vàng ơm.

VD: Vui lũng, yờu đời, vở nhỏp …

Vui lũng: vui(chớnh) lũng(phụ) -Yờu đời: yờu(chớnh) đời(phụ) -Vở nhỏp: Vở(chớnh) nhỏp(phụ)

*) Nghĩa của từ ghép đẳng lập.

- Do quan hệ giữa các tiếng trong từ ghép đẳng lập là quan hệ bình đẳng nên nghĩa của từ ghép đẳng lập là nghĩa tập hợp, khái quát.

VD. Hỗn lỏo, tức giận, buồn thảm, dũng cảm, che chở, khụn lớn, trưởng thành …

---Các từ ghép có các tiếng sau ko rõ nghĩa, nên dựa vào tính chất nghĩa hẹp hay rộng để phân loại.

=> Ghi nhớ: SGK trang 14 3. Hoạt động luyện tập

III- luyện tập

- Mục tiờu: vận dụng kiến thức đó học để giải quyết cỏc bài tập, rốn kĩ năng làm việc độc lập và hợp tỏc nhúm.

- Thời gian: 20 phỳt

- Phương phỏp:Vấn đỏp, Thảo luận,luyện tập thực hành, hoạt động nhúm, trũ chơi - Kĩ thuật: Hỏi và trả lời, giao việc, VBT, thảo luận nhúm

Bài tập 1: Xếp các từ ghép vào bảng phân loại.

Từ ghép chính phụ Suy nghĩ, lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn,

10

(11)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh Từ ghép đẳng lập Chài lới, , cỏ cây ẩm ớt, đầu đuôi…

Bài tập 2: Bút bi; Thớc mét; ma dông; làm nhàm; ăn năn; trắng tinh; vui vẻ; nhát ghan.

Bài tập 3: Núi sông( rừng); Ham muốn (kén), ham thớch; mặt mũi ,mặt mày

4/Giải thớch:Cú thể núimột cuốn sỏch, một cuốn vở vỡ sỏch và vở là danh từ chỉ sự vật tồn tại dưới dạng cỏ thể, cú thể đếm được; Sỏch vở là TGĐL với nghĩa sỏch vở núi chung. Ta khụng thể đếm cụ thể và khụng thể núi: một cuốn sỏch vở.

Bài 5: Gợi ý: “Hoa hồng” là một danh từ chỉ sự vật, chỉ một loài hoa.

Hoa có màu hồng chỉ tính chất của sự vật.

BT6:-mỏt: chỉ trạng thỏi vật lớ -tay: bộ phận của cơ thể

=> từ ghộp chỉ phẩm chất nghề nghiệp (cú tay nghề giỏi) Bài 7. Than tổ ong Bánh đa nem 4. Hoạt động vận dụng:

* Mục tiờu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liờn hệ thực tiễn - Định hướng phỏt triển năng lực tự học, hợp tỏc, sỏng tạo

* Phương phỏp: Nờu vấn đề, thuyết trỡnh, giao việc

* Kỹ thuật: Động nóo, hợp tỏc

* Thời gian:5’ GV HS Viết một đoạn văn ngắn trong đú cú sử dụng cỏc loại từ ghộp, chỉ rừ cỏc từ ghộp đú

+ Quan sỏt, lắng nghe, tỡm hiểu, nghiờn cứu, trao đổi, trỡnh bày..../ Rốn kĩ năng tự học

5. Hoạt động tỡm tũi mở rộng:

* Mục tiờu:

- Học sinh liờn hệ thực tiễn, tỡm tũi mở rộng kiến thức - Định hướng phỏt triển năng lực tự học, sỏng tạo

* Phương phỏp: Dự ỏn

* Kỹ thuật: Giao việc

- Tham khảo tài liệu về từ ghộp

- Làm cỏc bt cũn lại và đọc thờm sgk/tr16 - Chuẩn bị “ Liờn kết trong văn bản”

+ Đọc kĩ cỏc VD và trả lời cõu hỏi

Ngày dạy: 21.8.2019

Tiết 4 liên kết trong văn bản

I. MỤC TIấU CẦN ĐẠT:

Học sinh cần:

1. Kiến thức:

+ Hiểu rừ muốn đạt được mục đớch giao tiếp vb phải cú sự liờn kết . + Hiểu được cú liờn kết về nội dung ý nghĩa và hỡnh thức ngụn ngữ.

2. Kĩ năng:

+ Bước đầu xõy dựng được những đoạn vb cú tớnh liờn kết 3. Thỏi độ:

+ ý thức về cỏch chuyển cõu, chuyển đoạn trong văn bản 4. Năng lực và phẩm chất

+ Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự lập.

+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngụn ngữ, giao tiếp, hợp tỏc II. CHUẨN BỊ:

1:GV: Tham khảo tài liệu

2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

+ Phương phỏp: hoạt động nhúm, PP giải quyết vấn đề, phõn tớch mẫu, luyện tập thực hành + Kĩ thuật: Chia nhúm, giao nhiệm vụ, đặt cõu hỏi, thảo luận nhúm

11

(12)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh IV. Tổ chức cỏc hoạt động dạy học

1) Hoạt động khởi động

* Ổn định:

* Kiểm tra bài cũ

* Vào bài mới

- Cho hs xem một số tranh ảnh cú tỏc dụng liờn kết: Cầu, kết cấu hạ tầng...

Trong quỏ trỡnh tạo lập văn bản nhiều khi ta dựng từ, đặt cõu, dựng đoạn một cỏch hợp lớ, đỳng ngữ phỏp; nhưng khi đọc văn bản thỡ thấy rời rạc khụng cú sự thống nhất, vỡ sao xảy ra điều đú hụm nay chỳng ta cựng tỡm hiểu

2) Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới

Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt HĐ 1: Liờn kết và phương tiện liờn kết trong vb

+ PP: Hoạt động nhúm, giải quyết vấn đề, phõn tớch mẫu + KT: Chia nhúm, giao nhiệm vụ, đặt cõu hỏi thảo luận

I. T

ìm hiểu tính liên kết trong văn bản

Văn bản là gì?

GV cho HS đọc VD 1a SGK tr, 17.

? Theo em, nếu bố của En- ri- cô

chỉ viết mấy câu nh vậy thì cậu ta có hiểu điều bố mình muốn nói không? Lí do vì sao?

Chỳng ta đều biết lời núi khụng thể hiểu được rừ khi cỏc cõu văn diễn đạt sai ngữ phỏp

? Qua định nghĩa và VD trên, muốn cho đoạn văn cú thể hiểu được thỡ nú phải cú tớnh chất gỡ?

? Vậy để văn bản đạt đợc mục

đích giao tiếp cao thì yêu cầu đối với nó là gì?

? Vậy Thế nào là liờn kết trong văn bản?

1. Tính liên kết của văn bản

- Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc, vận dụng phơng thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.

*) HS đọc VD: a. Đoạn văn:(sgk- 17)

b. Nhận xét:- Các câu ko sai ngữ pháp, khó hiểu ý nghĩa.

- Nếu vậy thì En- ri- cô cha hiểu đợc điều bó mình nói, vì:

gữa các câu còn rời rạc ,còn thiếu sự liên kết, cõu văn sai ngữ phỏp.

- Thiếu: “việc…vậy”; “nhớ lại…với con”; “ con mà…ư ?”;

“hóy …với mẹ”

- Để hiểu rừ phải cú từ để kết nối- >Để cõu cú nghĩa - Văn bản có những tính chất:

+ Có chủ đề thống nhất + Có tính liên kết.

+ Có tính mạch lạc

+ Có những phơng thức biểu đạt phù hợp

Chỉ cú cõu văn chớnh xỏc,rừ ràng đỳng ngữ phỏp thỡ vẫn chưa đảm bảo sẽ làm nờn văn bản.Mà cỏc đoạn văn đú phải nối liền nhau.Như vậy văn bản muốn hiểu được thỡ khụng thể nào khụng liờn kết.Giống như cú 100 đốt tre thỡ chưa thể thành cõy tre trăm đốt.Muốn cú cõy tre trăm đốt thỡ trăm đốt tre phải liền nhau.

- Yêu cầu: Phải có tính liên kết và thống nhất cũng nh việc phải có chủ đề của văn bản

Liên kết trong văn bản là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, nó tạo nên mối quan hệ chặt chẽ giữa các câu trong đoạn, giữa các đoạn trong văn bản

? Mối quan hệ đó đợc thể hiện ở những phơng diện nào? Nêu bản chất cụ thể của nó?

? Tại sao cần phải liên kết văn bản?

? Đoạn văn ở mục 1.a tr, 17 do

đâu mà trở nên khó hiểu?

- Mối liên hệ đó đợc thể hiện ở hai phơng diện: nội dung và hình thức

+ Về mặt nội dung: đó là sự thống nhất trọn vẹn chủ đề.

+ Về hình thức: đó là sự hoàn chỉnh của cấu trúc cũng nh sự sắp xếp hợp lý của các câu, các phần trong văn bản

- Liên kết văn bản đóng vai trò quan trọng trong việc nối liền các câu, các đoạn với nhau một cách tự nhiên, hợp lí, làm cho việc diễn đạt trở nên dễ hiểu, không bị tách rời, lộn xộn. Nếu thiếu liên kết trong văn bản, các câu văn dù đúng cấu trúc ngữ

pháp cũng không thể gắn kết để tạo thành đoạn văn, và các

đoạn cũng không thể nối kết để tạo thành văn bản.

2. Các hình thức liên kết trong văn bản - Do thiếu tính thống nhất về mặt nội dung.

12

(13)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh GV cho HS đọc mục b, của phần 2

tr, 18.

? Nhận xét về tính liên kết trong

đoạn văn đó? Giữa đoạn b và đoạn trong “cổng trường mở ra”

bờn nào cú sự liờn kết,bờn nào khụng cú sự liờn kết?

Những VD cho thấy cỏc bộ phận của văn bản thường phải được gắn bú,nối buộc với nhau nhờ những phương tiện ngụn ngữ (từ,cõu) cú tớnh liờn kết.

? Qua đó em hãy cho biết các hình thức liên kết trong một văn bản là gì? Nêu nội dung cụ thể mỗi hình thức?

? Vậy muốn đv có thể hiểu đợc thì

phải có đk gì? ( *Gv chốt: Vb cần có đk: - Đúng ngữ pháp.

- Nội dung rõ ràng.

- Có sự lk.

* Có thể tạo tính lk vb bằng việc viết đúng trật tự các câu theo các trình tự (t), ko gian,…

3. Hoạt động luyện tập

- PP: Vấn đỏp, luyờn tập thực hành, hoạt động nhúm

- KT đặt cõu hỏi, thảo luõn nhúm

Y/c H đọc to y/c bt1

? Sắp xếp các câu văn trên theo thứ tự hợp lí để tạo sự liên kết chặt chẽ ?

? Các câu liên kết cha? Vì sao?

G lấy thêm vd về thống nhất giữa nội dung và hình thức

? Điền từ thích hợp vào chỗ trống?

< G hớng dẫn sử dụng phơng tiện liên kết >

- Hs thảo luận nhúm, trả lời G Y/c H đọc y/c và giải thích nhận xét

Giải thớch tại sao sự liờn kết bài tập 4 khụng chặt chẽ?

-Đoạn văn thiếu tính liên kết về mặt hình thức.

Đoạn b khụng cú sự liờn kết mà thiếu sút mấy chữ “ cũn bõu giờ” và chộp nhằm chữ “con” thành “đứa trẻ”. Các từ “còn bây giờ”, “con” là phơng tiện lk các câu trong đoạn.

- Các hình thức liên kết trong một văn bản bao gồm: liên kết nội dung; liên kết hình thức

+ Liên kết nội dung: Thể hiện ở liên kết về chủ đề và liên kết logíc, tức là các ý đợc sắp xếp theo một trình tự hợp lý, cùng hớng tới một đề tài, một chủ đề nhất định.

+ Liên kết hình thức: Chính là sự dụng các phơng tiện liên kết để nối các câu, các đoạn, làm cho chúng gắn bó chặt chẽ với nhau nhằm biểu hiện một nội dung của văn bản. Sự liên kết này thể hiện qua các phép liên kết nh:phép lặp, phép thế, phép nối, phép liên tởng,... .

Phương tiện liờn kết trong văn bản.

Để văn bản cú tớnh liờn kết người viết(người núi) phải làm cho nụi dung của cỏc cõu,cỏc đoạn thống nhất và gắn bú chặt chẽ với nhau,cỏc đoạn đú bằng phương tiện ngụn ngữ(từ,cõu…)thớch hợp.

* Chú ý: Các trình tự tạo đợc lk:

- Thời gian: sáng - chiều, …- Ko gian: n/thôn- thành thị..

- Theo sự kiện: lớn- nhỏ,..- Theo cự ly: xa- gần, -Theo vị trí: trên - dới,

*) Ghi nhớ SGK-

II.Luyện tập.

Bài 1: Sắp sếp cỏc cõu theo thứ tự:

(1) – (4) – (2) – (5) – (3)

Bài 2: Về hỡnh thức ngụn ngữ,những cõu liờn kết trong bài tập cú vẻ rất “liờn kết nhau”.Nhưng khụng thể coi giữa nhũng cõu ấy đó cú một mối liờn kết thật sự,chỳng khụng núi về cựng một nội dung.

Bài 3: Điền vào chổ trống.

Bà ,bà ,chỏu ,bà ,bà ,chỏu ,thế là.

Bài 4

Hai cõu văn dẫn ở đề bài nếu tỏch khỏi cỏc cõu khỏc trong văn bản thỡ cú vẻ như rời rạc,cõu trước chỉ núi về mẹ và cõu sau chỉ núi về con. Nhưng đoạn văn khụng chỉ cú hai cõu đú mà cũn cú cõu thứ ba đứng tiếp sau kết nối hai cõu trờn thành một thể thống nhất làm cho đoạn văn trở nờn liờn kết chặt chẽ với nhau.Do đú hai cõu văn vẫn liờn kết với nhau khụng cần sửa chữa.

4. Hoạt động vận dụng:

* Mục tiờu: - Học sinh vận dụng kiến thức để làm bài tập vận dụng, liờn hệ thực tiễn - Định hướng phỏt triển năng lực tự học, hợp tỏc, sỏng tạo

* Phương phỏp: Nờu vấn đề, thuyết trỡnh, giao việc

* Kỹ thuật: Động nóo, hợp tỏc

- Viết đoạn văn cú sử dựng cỏc kiểu liờn kết đó học Nhắc lại tầm quan trọng của liờn kết trong văn bản?

-Một văn bản cú tớnh liờn kết cần cú điều kiện gỡ?

5. Hoạt động tỡm tũi mở rộng:

13

(14)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh

* Mục tiêu:

- Học sinh liên hệ thực tiễn, tìm tòi mở rộng kiến thức - Định hướng phát triển năng lực tự học, sáng tạo

* Phương pháp: Dự án

* Kỹ thuật: Giao việc

*Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập vào vở.

-Nắm được tính liên kết và các phương tiện liên kết trong văn bản.

*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: ”Cuộc chia tay của những con búp bê”

+Đọc văn bản; Trả lời các câu hỏi.

+Tình cảm của các nhân vật trong cuộc chia tay.

+Vấn đề được đề cập đến trong văn bản

23.8.2019 Bµi 2. TiÕt 5+6 cuéc chia tay cña nh÷ng con bóp bª

Kh¸nh hoµi

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Qua bài học, hs cần:

1. Kiến thức:

- Cảm nhận được những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện.

Cảm nhận được nỗi đau đớn xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và sẻ chia với những người bạn ấy.

- Thấy được cái hay của chuyện là ở cách kể chân thật và cảm động 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kĩ năng miêu tả và phân tích tâm lí nhân vật.

3. Thái độ:

- Các em thấy được mái ấm gia đình là hạnh phúc của tuổi thơ, mọi người hãy biết giữ gìn và bảo vệ nó

4. Năng lực và phẩm chất

+ Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập.

+ Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ:

1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạn bài, sgk, tài liệu tham khảo.

2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học.

III. CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC

+ Phương pháp dạy học nhóm, PP giải quyết vấn đề, phân tích mẫu

+ Kĩ thuật: Chia nhóm, động não, giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời IV. Tổ chức các hoạt động dạy học

1) Hoạt động khởi động + Ổn định:

+ Kiểm tra bài cũ

-Vì sao khi đọc thư của bố En-ri-cô " xúc động vô cùng"?

14

(15)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh

- Nờu những nột đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản "Mẹ tụi"?

? Từ VB Mẹ tôi, em cảm nhận đợc điều sâu sắc nào về tình cảm con ngời?

Trả lời: - Tình cảm cha mẹ dành cho con cái và con cái giành cho cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Con ngời phải trân trọng, không đợc phép chà đạp lên tình cảm đó.

+ Khởi động: Hỏt bài Ba ngọn nến lung linh

+ Giới thiệu: - Tình thơng yêu là một thứ vô hìnnh nhng nó không thể thiếu đợc trong cuộc sống con ngời. Đặc biệt , nó còn có giá trị gấp bội lần đối với những nhân vật không may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh. Trẻ em thỡ được nõng niu “như bỳp trờn cành”. Thế nhưng vẫn cú khụng ớt cỏc bạn nhỏ rơi vào hoàn cảnh gia đỡnh bất hạnh. Nhưng điều đỏng quớ ở đõy là giữa nỗi đau đú họ vẫn biết chia sẻ, yờu thương nhau và giành cho nhau những tỡnh cảm tốt đẹp. Văn bản “Cuộc chia tay của những con bỳp bờ” sẽ cho ta thấm thớa hơn về điều đú.

2) Hoạt động hỡnh thành kiến thức mới

Hoạt động của GV hoạt động của HS

HĐ 1 : Đọc tỡm hiểu chung PP: vấn đỏp, đọc sỏng tạo

KT: Đặt cõu hỏi, thảo luận, hỏi và trả lời GV cho HS đọc từng đoạn của VB: Rõ ràng, có cảm xúc, thể hiện đợc tình cảm của hai anh em .Phõn biệt rừ giữa cỏc lời kể cỏc đối thoại,diễn biến tõm lý nhõn vật người anh,em qua cỏcchặng chớnh:ở nhà,ở lớp, lại ở nhà.

? VB này đợc viết theo PTBĐ nào?

? Nhân vật chính trong truyện là ai?

? VB kể về việc gì?

? Em hãy cho biết,VB Cuộc chia tay của những... búp bê có mấy đoạn?

Theo em cuộc chia tay nào cảm động nhất? Vì sao?

( * 3 cuộc chia tay đều cảm động, nhng cuộc chia tay cuối đb cảm động. Cuộc chia tay của búp bê là cách tạo tình huống bất ngờ, hấp dẫn.

Cõu chuyện được kể theo ngụi thứ mấy? Việc lựa chọn ngụi kể này cú tỏc dụng gỡ?

Kể theo ngụi thứ nhất, người xưng tụi là Thành. Ngụi kể này giỳp tỏc giả thể hiện một cỏch sõu sắc những suy nghĩ, tỡnh cảm và tõm trạng nhõn vật; Làm tăng tớnh chõn thật,sức thuyết phục

HĐ 2: Phõn tớch

PP: vấn đỏp, hoạt động nhúm, giảng bỡnh KT: Đặt cõu hỏi, chia nhúm, thảo luận nhúm

Tại sao tên truyện lại là Cuộc chia taycủa những con búp bê ? Tên truyện cóliên quan gì đến ý nghĩa của truyện?

? Hai bức tranh trong sgk minh hoạ cho các sv nào của truyện?

( Chia búp bê, chia tay anh em)

GV cho HS đọc đoạn đầu của văn bản.

? Tỡm cỏc chi tiết cho thấy quan hệ giữa bỳp bờ với anh em Thành- Thuỷ ?

? Vậy với anh em Thành- Thuỷ bỳp bờ cú

I- đọc, giải từ khó, tìm cấu trúc văn bản 1. Đọc

2. Giải từ khó. HS giải 6 từ khó ở phần chú thích SGK

3. Tìm cấu trúc văn bản:

- PTBĐ: Tự sự

- Thể loại : Truyện ngắn

- Nhân vật chính là Thành và Thuỷ - Ngôi kể: thứ nhất (Thành)

- Kể về cuộc chia tay của hai anh em khi gia đình tan vỡ

-Bố cục: 3 đoạn

+ Đoạn 1: Từ đầu… hiếu thảo nh vậy(Hai anh em Thành, Thuỷ chia nhau đồ chơi)

+ Đoạn 2: Tiếp … Trùm lên cảnh vật( Em Thuỷ chia tay với lớp học)

+ Đoạn 3: Còn lại (Cuộc chia tay giữa hai anh em) 6. Tóm tắt:Gia đình Thành rất khá giả. Anh em rất yêu thơng nhau. Nhng vì bố mẹ li hôn nên 2 anh em phải chia tay nhau theo bố hoặc mẹ. Chúng phải chia những món đồ chơi và cả 2 con búp bê rất thân thiết cha bao giờ xa nhau. Việc đó khiến Thuỷ rất buồn tủi. Vì thơng anh, nó qđ để con Vệ Sĩ ở lại.

Trớc lúc đi với mẹ Thuỷ qđ để cả con Em Nhỏ lại với con Vệ Sĩ để chúng ko phải xa nhau nh 2 anh em họ.

II. Tìm hiểu nội dung văn bản

*Nhan đề truyện:- Gv gợi ý, hs thảo luận, trả lời:

Những con búp bê gợi cho con những suy nghĩ gì? Trong truyện, chúng có chia tay thật không?

Chúng đã mắc lỗi gì? Vì sao chúng phải chia tay?

Rút ra nhận xét của tên truyện với nội dung, chủ đề truyện?

Những con bỳp bờ vốn là những đồ chơi của tuổi nhỏ ngộ nghĩnh, trong sỏng, ngõy thơ, vụ tội. Cũng như 2 anh em Thủy và Thành khụng cú tội lỗi gỡ thế mà phải chia tay vỡ cha mẹ chỳng li hụn.

Như vậy Nhan đề đó gợi ra một tỡnh huống buộc người đọc phải theo dừi và gúp phần thể hiện được ý đồ tư tưởng mà người viết muốn thể hiện.

1. Cuộc chia bỳp bờ a. Trớc khi chia đồ chơi - Bỳp bờ:

15

(16)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh ý nghĩa ntn?

? Vậy vỡ sao anh em họ phải chia bỳp bờ ra?

GV: nỗi đau chia cắt này ko chỉ của riờng người lớn, nú ahưởng đến cả những đứa trẻ hồn nhiờn vụ tội, thậm chớ đến cả những con bỳp bờ đồ chơi vụ tri vụ giỏc.

? Cõu chuyện mở đầu bằng chi tiết nào?

? Cỏch tạo tỡnh tiết mở đầu cõu chuyện như vậy cú tỏc dụng gỡ ?

 GV giảng: Mở đầu = tỡnh tiết gõy bất ngờ “Mẹ giục chia đồ chơi...” ;người đọc ngạc nhiờn và muốn dừi theo diễn biến của cõu chuyện để tỡm hiểu nguyờn nhõn.

? Lệnh chia đồ chơi của mẹ khiến Thuỷ và Thành cú tõm trạng ntn ? Nờu những chi tiết biểu hiện tõm trạng đú ?

? Em cú nhận xột gỡ về cỏch miờu tả của tg trong đoạn văn này?

? Qua cỏch miờu tả ấy, em nhận ra đc tõm trạng gỡ của 2 ae Thành và Thủy ?

? Tỡm đoạn văn tả cảnh buổi sỏng khi 2 anh em chuẩn bị chia đồ chơi ?

? Việc tg xen vào giữa cảnh chia đồ chơi của 2 anh em 1 khung cảnh sinh hoạt và cảnh th/ nhiờn buổi sỏng vui nhộn cú td gỡ

? Em có nhận xét gì về sự đối lập giữa cảnh và tâm trạng của Thành và Thuỷ ở

đây?

? Ngồi bờn em trong vườn nhà, Thành hồi tưởng về quỏ khứ với ~ kỉ niệm đẹp đẽ ntn?

? Cỏc chi tiết ấy núi lờn t.c gỡ của 2 ae TT?

Gv bỡnh: Việc Thành nhớ lại những t.c yờu thương giữa 2 ae càng tụ đậm thờm sự đau xút, bất lực của 2 ae khi phải chia tay nhau.

-GV đọc đoạn: “Vậy mà giờ đõy...mơ thụi”.

? Trong đoạn này, điệp ngữ “xa nhau”, và

“giấc mơ” thể hiện điều gỡ?

(Mõu thuẫn giữa hiện thực và mơ ước ->

tăng thờm nỗi xút xa trong lũng Thành)

? Tại sao hai anh em lại để mẹ giục đến lần thứ ba mới chịu chia đồ chơi?

? Diễn biến của cuộc chia tay diễn ra nh thế nào ?

? Khi Thành chia hai con búp bê Vệ sĩ và Em nhỏ ra hai bên, Thuỷ đã có những lời nói và hành động  ntn? Em cảm nhận ntn về câu nói của Thuỷ: Anh lại chiarẽ…

?Thành có hành động, thái độ  ntn?

? Vì sao thái độ của Thuỷ lại có sự thay

+ Là đồ chơi thõn thiết của 2 anh em.

+ Bỳp bờ Vệ Sĩ -> Thành; Em Nhỏ -> Thủy luụn bờn nhau.

-> Bỳp bờ là đồ chơi thõn thiết của tuổi thơ, khụng thể tỏch rời, như biểu tượng cho chớnh tc gắn bú y thương của 2 ae.

- Vỡ: Bố mẹ li hụn

* Mẹ ra lệnh chia đồ chơi lần thứ nhất:

- Thủy: run lờn bần bật, kinh hoàng, ...buồn thăm thẳm, ỏnh mắt tuyệt vọng...

- Thành: cắn chặt mụi... nước mắt cứ tuụn ra... ướt đầm...

+ NT miờu tả tõm lớ nv tinh tế qua cử chỉ, nột mặt,...

 Tõm trạng buồn khổ, sợ hói, đau đớn và bất lực.

- “Đằng đụng trời hửng dần ... rớu ran” .

+ Đối lập cảnh tn tươi đẹp, bỡnh thản với nỗi đau đớn, bất hạnh của 2 anh em

-> làm tăng thờm nỗi đau trong lũng Thành, làm ngời đọc có cảm giác xót xa hơn .

 Tội nghiệp, thơng tâm.

- Thành nhớ về kỉ niệm:

+ Thủy ra sõn vận động vỏ ỏo cho anh;

+ Thành chiều nào cũng đún em; trũ chuyện + Thủy để con Vệ Sĩ gỏc cho anh ngủ

-> Hai anh em luụn gần gũi, quan tõm chia sẻ và yờu thương lẫn nhau.

b. Khi chia đồ chơi.

*) Diễn biến của cuộc chia:

+ Mẹ giục đến lần thứ ba mới chịu chia.

Vì mỗi em đều muốn dành lại toàn bộ kỷ niệm cho ngời mình thơng yêu, đó cũng là thể hiện sự gắn bó của hai

anh em, không muốn chia đồ chơi có nghĩa là không muốn xa nhau

Thành Thuỷ

- Lấy 2 con bỳp bờ từ trong tủ đặt

sang 2 phớa

- Tru trộo, giận dữ

“sao anh ỏc thế”

Giận dữ, không muốn chia rẽ hai con búp bê

 thơng anh, rất bối rối

+ Cỏch kể chõn thành, cảm xỳc chõn thật

Câu nói của đứa trẻ hồn nhiên, vô t nh 1 nhát dao cứa vào lòng ngời đọc và ngời làm cha mẹ. Có lẽ nó đã cảm nhận , dù cha đầy đủ, những mất mát,

đau khổ mà nó sẽ phải chịu trớc sự li hôn của bố mẹ.

- Đặt con Vệ Sĩ vào cạnh con Em Nhỏ

Chia búp bê, nhng thơng em lại đặt chúng lại gần nhau, nhờng em cả

- Bỗng vui vẻ “anh xem chỳng đang cười kỡa”

- Không chấp nhận chia búp bê, muốn nó ở bên nhau.

=> Hỡnh ảnh 2 con bb tượng trưng cho tỡnh anh em

16

(17)

Ngữ văn 7- THCS Lương Thế Vinh

đổi nh vậy?

? Hình ảnh hai con búp bê luôn đứng cạnh nhau có ý nghĩa gì?

? Vì sao họ không thể mang búp bê chia ra?

Qua những chi tiết vừa phân tích, em có nhận xét gì về cảnh chia đồ chơi của hai anh em?

Bỳp bờ, kỉ vật ờm đềm trong tuổi thơ của anh em T-T, nú gắn bú với sự sum họp đầm ấm của gia đỡnh, là hỡnh ảnh hiện hữu của anh em T-T nờn khụng thể chia rẽ được vỡ bất kỡ lớ do gỡ

Cha mẹ li hụn,gia đinh tan vỡ,những đứa con của h

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

-Lao động sáng tạo là suy nghĩ đưa ra cái mới , cái tối ưu để nâng cao chất lượng và hiệu quả.. *Tại sao ngày nay cần phải

Luận án đưa ra được kết quả của phẫu thuật cắt dịch kính 23G điều trị 3 hình thái bệnh lý dịch kính võng mạc về giải phẫu (độ trong của các môi trường nội nhãn, mức độ

[r]

Giáo dục trẻ: Cha mẹ nào cũng luôn dành hết tình yêu thương cho các con, cha mẹ luôn hy sinh vì con … Vậy các bạn phải luôn kính yêu, hiếu thảo với cha mẹ mình. - Lần 2:

Tính xác suất để mật khẩu đó là một dãy chữ cái mà các chữ cái nếu xuất hiện 1 lần thì không đứng cạnh nhau, đồng thời các chữ T, N giống nhau thì đứng cạnh nhauC.

Cha không bế con về được nữa Khi đã sáng bùng lên ngọn lửa Đêm nay mẹ đên tìm con.. Con sẽ ôm lấy mẹ mà hôn Cho

a) Cách ứng xử của Sinh là sai. Bởi vì mẹ Sinh mệt và bố Sinh đi làm về muộn, Sinh không nên giận dỗi như vậy làm ảnh bố mẹ buồn. b) Cách ứng xử của Loan là đúng. Mẹ mệt

a) Ở nhà dọn dẹp nhà cửa, nấu nướng giúp đỡ cha mẹ công việc nhà vừa sức mình. Khi cha mẹ về thì chào hỏi, xách đồ giúp và rót nước mời cha mẹ uống và nhắc cha mẹ nghỉ