• Không có kết quả nào được tìm thấy

tìm hiểu chung

Trong tài liệu Độ ng nóo, h p tỏc. ợ (Trang 144-151)

Tiết 25 Bánh trôi nớc

II. tìm hiểu chung

Sau phút chia li thuộc thể thơ nào ?

? Chỉ ra cách ngắt nhịp,

1. Thể loại:

Chinh phụ ngâm khúc đợc diễn Nôm theo thể song thất lục bát, khá phổ biến trong giai đoạn từ giữa thế XVIII đến giữa thế kỷ XIX với các tác giả nh Đoàn Thị Điểm, Phan Huy ích, Nguyễn Gia Thiều, Cao Bá Nhã...

gieo vần của thể loại này?

Văn bản này đợc trình bày theo phơng thức biểu đạt nào? Vì sao lại xác định nh thế?

? Sự nhớ nhung đó là của ai đối với ai? Trong hoàn cảnh nào?

- Nhịp ở hai câu thất là 3/ 5( khác với nhịp thơ thất ngôn Đờng luật 4/3) - Vần nhịp: Chữ thứ bẩy của câu thất trên hiệp vần với chữ thứ năm của câu thất dới đều là vần trắc .

Chữ thứ bảy của câu thất dới lại hiệp vần với chữ thứ sáu của câu lục Chữ thứ 8 của câu bát lại hiệp vần với chữ thứ năm của câu thất tiếp theo.

- Phơng thức biểu đạt: Biểu cảm, vì văn bản tập trung diễn tả nỗi nhớ nhung của lòng ngời.

- Thiếp nhớ chàng khi chồng ra mặt trận.

- Cấu trúc nội dung của bài thơ gồm 3 phần:

+ Phần 1 : Khổ thơ đầu ( Nỗi trống trãi của lòng ngời trớc thực tế chia li)

+ Phàn 2 : Khổ thơ thứ hai ( Nỗi xót xa cách trở sông núi)

? Em hãy xác định cấu trúc nội dung của bài thơ?

+ Phần 3 Khổ cuối ( Nỗi sầu thơng trớc bao la cảnh vật)

III Tìm hiểu nội dung văn bản

? Nhân vật trữ tình và đối tợng trữ tình ở khổ thơ đó ? - Nhân vật trữ tình là thiếp. Đối tợng trữ tình là chàng.

Đoạn thơ đã bày tỏ những cảm xúc và tâm trạng nào?

Ghi lại cảm xúc của phút chia li.Tâm trạng của ngời vợ đối với chồng khi chồng theo lệnh vua chinh chiến ở nơi xa.

? Tác giả đã sự dụng biện pháp tu từ nào? tác dụng

1. Nỗi trống trãi của lòng ngời trớc thực tế chia li phụ phàng

* Khổ 1:

- Chàng đi phộp đối, nỗi - Thiếp về chia ly vụ vọng

Miêu tả chính xác cảnh hai vợ chồng, hai phơng trời đối nghịch mỗi

của nó ?

Tương phản , đối nghịch , thể hiện nỗi sầu dằng dặc , miờn man

Nú gúp phần gợi lờn cỏi độ mờnh mụng bao la của nỗi sầu chia li

? Em hiểu gì gì về cách nói “ cõi xa ma gió – buồng cũ chiếu chăn”?

? Cách sự dụng từ ngữ và hình ảnh trong khổ thơ này của tác giả có gì đáng chú ý?

Hỡnh ảnh “ tuụn màu mõy biếc, trải....” cú tỏc dụng gỡ trong việc gợi tả nỗi sầu chia ly?

lúc một xa nhau.

- Cõi xa ma gió là nơi gian lao, khổ cực/

Buồng cũ chiếu chăn, sống cảnh đơn độc, vò võ, mỏi mòn với những đồ vật cũ kỹ, tàn tạ

- Dùng các động từ: tuôn, trải, kết hợp với hình ảnh mây biếc, núi xanh gợi lên cái mênh mang, xa lạ khiến nỗi buồn chia li thêm da diết, rộng lớn tởng đến không cùng

2. Nỗi xót xa cách trở núi sông - Hàm Dơng, Tiêu Tơng là những đại

* nỗi sầu chia ly khụng chỉ xoỏy sõu vào trong lũng người mà nú như nhúm cả vào cảnh vật. Sự buồn bó, nhớ thương đó tràn đầy tuụn ra phủ lờn màu biếc của bầu trời, màu xanh của nỳi ngàn

? Em hãy xác định nội dung của khổ thơ thứ hai.

? Em biết gì về những địa danh trong khổ thơ thứ hai này? Những địa danh đó có ý nghĩa gì trong việc thể hiện nội dung của nhà thơ?

? Viẹc sử dụng hình ảnh của tác giả trong khổ thơ này có gì đáng chú ý?

? Ngoài hình ảnh đối lập thì ở đây còn có nghệ thuật

danh Trung Quốc. Những địa danh đó có ý nghĩa tợng trng chi hai vị trí cách xa của đôi vợ chồng.

- Sử dụng hình ảnh đối lập: Chàng ngoảnh lại / Thiếp trông sang

=> Diễn tả tình ảm lứa đôi thắm thiết, bịn rịn không muốn rời xa, đồng thời diễn tả sự chia ly phụ phàng, khắc ngiệt, xót xa.

- Điệp từ ngữ. Đảo địa điểm trong từng câu

=> Diễn tả nỗi nhớ chồng triền miên, dai dẳng, chất chứa... chia xa nhng luôn nhớ

nào đáng chú ý?

Hàm Dương –Chàng cũn ngoảnh lại Tiờu tương – thiếp hóy trụng sang …cỏch .. …cỏch…

- Điệp từ , điệp ý ( cựng , thấy , ngàn dõu , những , mấy )

- Cỏch núi đối nghĩa . Nhấn mạnh sự quyến luyến của 2 người , 2 người cú cựng 1 tõm trạng nhấn mạnh sự ngăn cỏch của 2 người: những – mấy – nỗi sầu thăm thẳm , mờnh mang

về nhau, hớng về nhau.

3. Nỗi sầu thơng trớc bao la cảnh vật - Nghệ thuật :

- Đối, điệp ngữ, điệp từ, đoạn thơ diễn tả nỗi sầu chia ly lên đến đỉnh điểm của ngời Chinh Phụ .

-Ở khổ trờn ớt ra cũn cú địa danh Hàm Dương ,Tiờu Tương để cú ý niệm về độ xa cỏch.

- Sự xa cỏch đó hoàn toàn mất hỳt vào

Tương phản ,điệp ngữ , đảo ngữ .  Nỗi sầu tăng tiến

?Nỗi sầu đó được tiếp tục gợi tả và nâng lên như thế nào?

?Sự xa cách này bây giờ ra sao?

Đối nghĩa , điệp từ . Nỗi sầu chất ngất , sự xa cách thăm thẳm , mịt mù

?Màu xanh của ngàn dâu có tác dụng gì?

Câu hỏi tu từ: “lòng chàng ý thiếp ai sầu hơn ai?”  Đây là lời than cho nỗi sầu lẻ bạn của người chinh

ngàn dâu “những mấy ngàn dâu”.

- Màu xanh của ngàn dâu gợi tả trời đất cao rộng,thăm thẳm mênh mông,nơi gửi gấm,lan tỏa vào nỗi sầu chi li.

-Màu xanh ở độ xanh xanh rồi lại xanh ngắt trong câu thơ ở đây không liên quan đến màu xanh hi vọng.

- Chữ “sầu” trở thành khối sầu,núi sầu đồng thời nhấn rõ nỗi sầu cao độ của người chinh phụ.

phụ.

Chữ “sầu”trong bài thơ cú tỏc dụng gỡ?

- Hỏi người nhưng chớnh là hỏi mỡnh , khụng mang ý nghĩa so đo về nỗi sầu ai buồn hơn ai mà nhằm nhấn rừ nỗi sầu của người chinh phụ . Chữ sầu ở cõu cuối cú vai trũ đỳc kết sự chia li , nỗi sầu ấy trở thành khối sầu , nỳi sầu của cả đoạn thơ .

- Nỗi buồn sâu nặng, lan toả khắp trời mây, non nớc rồi nh kết lại một khối sầu nặng trĩu.

Trong tài liệu Độ ng nóo, h p tỏc. ợ (Trang 144-151)