• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2 : ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH

2.1 Tổng quan về công ty thông tin di động ( VMS) và giới thiệu về Mobifone

2.1.5. Các nguồn nhân lực của Mobifone Tỉnh KonTum

Trong mỗi phòng ban đều đảm nhận những chức năng và nhiệm vụ khác nhau vậy nên số lượng nhân viênở mỗi phòng cũng được phân bổ không giống nhau, cụ thể:

- Tổkếtoán: 1 kế toán trưởng, 2 chuyên viên và 2 hỗtrợviên - Tổ chăm sóc khách hàng: 1 tổ trưởng và 3 hỗtrợviên

- Tổhành chính–Tổng hợp: 1 Tổ trưởng và 1 hỗtrợviên

- Tổkinh doanh: 1 tổ trưởng, 2 chuyên viên, 4 hỗtrợviên và 4 AM

Bảng 2.2: Bảng phân bổ nhân viên tại các cửa hàng/ TTGD ở các huyện trên địa bàn TP

2.1 .6.

Ch ức ng nhi

ệm vụ của Mobifone KonTum

- Quản lý lao động thuộc Chi nhánh theo phân cấp đúng chức năng nhiệm vụ được giao. Triển khai thực hiện và kiểm tra công tác An toàn vệ sinh lao động, phòng chống cháy nổtại các cơ sở, trạm BTS thuộc phạm vi quản lý của Chi nhánh.

- Quản lý, tổ chức thực hiện công tác bán hàng, marketting, công tác chăm sóc khách hàng, công tác thanh toán cước phí tại khu vực thuộc phạm vi quản lý của Chi nhánh.

Chỉ tiêu CH / TTGD GDV NVBH

1.Thành Phố 1 6 4 NV, 1 trưởng vùng

2.Đắk Hà 1 1 3 NV, 1 trưởng vùng

3.Đắk Tô 1 1 3 NV, 1 trưởng vùng

4.Ngọc Hồi 1 1 3 NV, 1 trưởng vùng

5.Sa Thầy– Ia H’Drai 1 1 3 NV, 1 trưởng vùng

6.Kon Plong –Kon Rẫy 1 1 3 NV, 1 trưởng vùng

7.Đắk Glei 1 1 3 NV, 1 trưởng vùng

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Thiết lập, phát triển quản lý và hỗtrợ các đại lý tại khu vực thuộc phạm vi quản lý của Chi nhánh.

- Quan hệ với các cơ quan chính quyền địa phương, các cơ quan trong và ngoài ngành,... tại khu vực thuộc phạm vi quản lý của Chi nhánh để thực hiện các chức năng nhiệm vụ được giao.

- Nghiên cứu đề xuất với Giám đốc Trung tâm về chất lượng mạng lưới, công tác thanh toán cước phí, chăm sóc khách hàng, các phương án và chính sách phát triển Thị trường Thông tin diđộng tại khu vực thuộc Chi nhánh quản lý.

2.1.7. Hệ thống kênh phân phối

Mạng lưới kênh phân phối của Mobifone được chia làm 2 kênh là kênh trực tiếp và kênh gián tiếp mỗi kênh đảm nhiệm mỗi chức năng khác nhau.

Sơ đồ 2 : Hệ thống kênh phân phối của MobiFone chi nhánh KonTum

2.1.8. So sánh dịch vụ MNP của MobiFone với các nhà mạng khác Số liệu tổng hợp kể từ khi cung cấp dịch vụ MNP MobiFone tỉnh

Kênh trực tiếp

Cửa hàng / TTGD

NVBH

Kênh gián tiếp

Đại lý bán buôn

Đại lý bán lẻ

Điểm bán lẻ

Trường Đại học Kinh tế Huế

( Số liệu tình từ ngày 16/11/2018 đến ngày 24/03/ 2019)

(Nguồn: Cục Viễn thông)

Từ ngày 16/11/2018 (ngày bắt đầu triển khai MNP) đến ngày 24/3/2019, đã có 224.852 thuê bao đăng ký chuyển mạng giữ số, trong đó có 157.124 thuê bao chuyển mạng thành công (đạt tỉ lệ69,9%), còn lại 55.472 thuê bao bị các nhà mạng từchối cho chuyển mạng do chưa thỏa các điều kiện cần thiết.

Đáng chú ý trong số liệu cập nhật này của Cục Viễn thông là cục diện "cuộc chiến" chuyển mạng giữsốgiữa VinaPhone, MobiFone, Viettelvà Vietnamobile đã có nhiều thay đổi.

Đầu tiên là lượng thuê bao đăng ký chuyển mạng đến VinaPhone lần đầu vượt Viettel, 98.361 thuê bao so với 94.780 thuê bao.Ngoài ra, đây cũng là lần đầu tiên lượng thuê bao đăng ký chuyển đến Viettel ít hơn lượng thuê bao đăng ký chuyển đi,94.780 thuê bao so với 98.512 thuê bao.

Tên mạng

TB đăng ký TB thành công TB DNO

từ chối

Đến Đi

Đến Đi

Số TB Tỷ lệ (%)

Số TB Tỷ lệ (%)

Mobifone 30,675 48,420 22,286 72,7% 20,827 43,0% 23,951

VinaPhone 98,361 63,153 75,454 76,7% 45,642 72,3% 14,037

Viettle 94,780 98,512 59,036 62,3% 84,008 85,9% 9,176

Vietnamobile 1,036 14,767 348 33,6% 6,047 40,9% 8,308

Gtel 0 0 0 0 0 0 0

Tổng cộng: 224,852 224,852 157,124 69,9% 157,124 69,9% 55,472

Trường Đại học Kinh tế Huế

Số liệu đợt này còn cho thấy MobiFone có sựbứt phá ngoạn mục khi hời kỷlục +1.459 thuê bao, do có 22.286 thuê bao chuyển đến thành công so với 20.827 thuê bao chuyển đi thành công. Trong khi đó,với VinaPhone, hiệu số lượng thuê bao đến thành công trừ đi thành công vẫn tiếp tục chuỗi tăng với +29.812 thuê bao; còn Viettel và Vietnamobile ở chiều hướng ngược lại với tương ứng -25.572 thuê bao và -5.699 thuê bao.

2.1.9. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Mobifone tỉnh KonTum qua 3 năm 2016 -2018

Bảng 2.3: Tình hình tăng trưởng thuê bao di động của chi nhánh KonTum

ĐVT: Sốthuê bao

(Nguồn: Tổ hành chính -Tổng hợp, MobiFone chi nhánh KonTum ) Từ số liệu trên, nhìn chung có thể thấy trong vòng 3 năm vừa qua, tình hì nh tăng trưởng thuê bao di động của MobiFone chi nhánh KonTum có sự tăng lên đáng kể cả về thuê bao trả trước và thuê bao trả sau. Số lượng thuê bao tăng lên Chỉ tiêu 2016 2017 2018

2017/2016 2018/2017

+/ - % +/ - %

TBTT 30.100 32.067 35.220 1.967 106,53% 3.153 109,83%

TBTS 10.087 11.830 13.100 1.743 117,28% 1.270 110,74%

Tổng 40.187 43.897 48.320 3.710 109,23% 4.423 110,08%

Trường Đại học Kinh tế Huế

đáng kể, trong khi năm 2016 chỉ với tổng số thuê bao là 40.187 số thuê bao, trong vòng 2 năm đến cuối năm 2018 con số này đã không ngừng tăng lên là 48.320 số thuê bao (tăng lên 8.133 sốthuê bao so với năm 2016). Tổng số thuê bao năm 2017 tăng so với năm 2016 là 3.710 tương ứng với tăng 9,23% và số thuê bao của năm 2018 so với năm 2017 tăng lên là 4.423 số thuê bao tương ứng với tăng 10,08%%.

Trong đó năm 2017 với năm 2016 sốthuê bao trả trước và thuê bao trả sau đều tăng lên lần lượt là 1.967 và 1.743 thuê bao tương ứng 6,53% và 7,28%. Đến năm 2018 so với 2017 sốthuê bao trả trước và trả sau tăng lên 3.153 và 1.270 thuê bao tương ứng với 9,83% và 10,74%.

Kết quả hoạt động kinh doanh của MobiFone tỉnh KonTum qua 2 năm 2016 đến 2017

Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của MobiFone tỉnh KonTum năm 2017

Đơn vị tính: VNĐ

STT Chỉ tiêu (A)

(B)

Số năm nay (1)

Số năm trước (2)

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01 4.532.245.786 5.287.461.443

2 Các khoản giảm trừdoanh thu 02 0 0

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

(10=01-02)

10 4.532.245.786 5.287.461.443

4 Gía vốn hàng bán 11 4.123.213.964 4.910.642.932

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

(20= 10-11)

20 409.031.822 376.818.511

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 543.240 761.700

7 Chí phí tài chính 22 0 0

8 Chí phí vay 23 0 0

9 Chi phí quản lý kinh doanh 24 320.198.328 307.168.530 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động

kinh doanh

(30=20+21-22-24)

30 89.376.734 70.411.681

11 Thu nhập khác 31 1.000.000 0

12 Chi phí khác 32 0 0

13 Lợi nhuận khác (40=31- 32) 40 1.000.000 0

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50=30+40)

50 90.376 734 70.411.681

15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

51 10.795.431 9.107.540

Trường Đại học Kinh tế Huế

doanh nghiệp (60=50-51)

(Nguồn: Tổ hành chính -Tổng hợp, MobiFone chi nhánh KonTum )

Qua bảng kết quảhoạt động kinh doanh của MobiFone tỉnh KonTum qua 2 năm 2016 và 2017 có thểthấy hoạt động kinh doanh của công ty đang ngày càng được mở rộng và phát triển quy mô hơn. Lợi nhuận sau thuếthu nhập của doanh nghiệp của năm sau nhiều hơn năm trước, có thể thấy công ty đang ngày càng phát triển và đi vào ổn định khi lợi nhuận qua các năm đều tăng lên với năm 2016 là 61.304.141 VNĐ nhưng đến năm 2017 con số này đã tăng lên là 79.581.303 VNĐ tăng lên 18.277.162 VNĐ.

Kết quả hoạt động kinh doanh của MobiFone tỉnh KonTum qua 2 năm 2017 đến 2018 Bảng 2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của MobiFone tỉnh KonTum năm

2018

Đơn vị tính: VNĐ

STT Chỉ tiêu

(A)

(B)

Số năm nay (1)

Số năm trước (2) 1 Doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ

01 6.100.154.562 4.532.245.786

2 Các khoản giảm trừdoanh thu 02 0 0

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

(10=01-02)

10 6.100.154.562 4.532.245.786

4 Gía vốn hàng bán 11 5.798.435.060 4.123.213.964

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

(20= 10-11)

20 301.719.502 409.031.822

6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 440.176 543.240

7 Chí phí tài chính 22 0 0

8 Chí phí vay 23 0 0

9 Chi phí quản lý kinh doanh 24 200.325.876 320.198.328 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động

kinh doanh

(30=20+21-22-24)

30 101.833.802 89.376.734

11 Thu nhập khác 31 0 1.000.000

12 Chi phí khác 32 0 0

13 Lợi nhuận khác (40=31- 32) 40 0 1.000.000

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế(50=30+40)

50 101.833.802 90.376 734 15 Chi phí thuế thu nhập doanh

nghiệp

51 14.368.901 10.795.431

16 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50-51)

60 87.464.901 79.581.303

(Nguồn: Tổ hành chính -Tổng hợp, MobiFone chi nhánh KonTum )

Trường Đại học Kinh tế Huế