• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH

2.1. Khái quát về Tập đoàn Bưu chính Viễn thông và Viễn thông Đà Nẵng

2.1.2. Giới thiệu về VNPT Đà Nẵng

Sơ đồ2.1:Cơ cấu tổchức quản lý VNPT hiện tại

Nguồn: Phòng nhân sự VNPT Đà Nẵng

Sơ đồ2.2:Cơ cấu tổchức VNPT Đà Nẵng

Nguồn: Phòng nhân sự VNPT Đà Nẵng Chức năng các phòng ban:

 Trung tâm ĐHTT (40 Trần Quốc Toản, P. Hải Châu 1, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng)- đơn vị kinh tế trực thuộc VNPT Đà Nẵng, có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành viễn thông- công nghệ thôngtin, cụ thể như sau:

- Tổ chức xây dựng, lắp đặt, quản lý, vận hành, khai thác bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở hạ tầng kỹ thuật viễn thông (các thiết bị mạng lõi, mạng truyền dẫn, băng rộng, các tổng đài HOST, hệ thống BTS,...) trên đại bàn thành phố Đà Nẵng;

- Quản lý điều hành chất lượng mạng; quản lý điều hành chất lượng cung cấp, sửa chữa dịch vụ viễn thông –công nghệ thông tin trên đại bàn thành phố Đà Nẵng;

- Thực hiện lắp đặt, bảo dưỡng, ứng cứu xử lý sự cố thiết bị vi ba, quang, chuyển mạch, băng rộng, nguồn điện trên toàn mạng viễn thông - CNTT của Viễn thông Đà Nẵng;

- Khảo sát, tư vấn, thiết kế, giám sát, lắp đặt, thi công, bảo dưỡng, xây dựng các hệ thống, công trình viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông;

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi được Viễn thông Đà Nẵng cho phép và phù hợp với quy định của pháp luật.

Trung tâm Kinh doanh (50 Nguyễn Du, P. Thạch Thang, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng) – đơn vị kinh tế trực thuộc hạch toán phụ thuộc Viễn thông Đà Nẵng, có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành viễn thông- công nghệ thông tin, cụ thể như sau:

- Tổ chức, quản lý kinh doanh và diều hành kênh bán hàng, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông – công nghệ thông tin – truyền thông – viễn thông giá trị gia tăng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

- Tổ chức quản lý và thực hiện các hoạt động tiếp thị, bán hàng, chăm sóc khách hàng, truyền thông, quảng cáo, duy trì và phát triển thương hiệu theo chiến lược kinh doanh của Viễn thông Đà Nẵng; Tổ chức xây dựng và quản lý thông tin dữ liệu về khách hàng của Viễn thông Đà Nẵng.

- Tổ chức phối hợp các đơn vị có liên quan của Viễn thông Đà Nẵng và các đối tác bên ngoài trong việc phát triển các sản phẩm, dịch vụ viễn thông – công nghệ thông tin – truyền thông –viễnthông giá trị gia tăng đáp ứng nhu cầu của thị trường, khách hàng;

- Tổ chức quản lý và thực hiện nghiệp vụ giá cước, tính cước theo quy định; thanh toán cước phí sử dụng dịch vụ viễn thông – công nghệ thông tin –truyền thông –viễn thông giá trị gia tăng; thu nợ cước phí.

- Kinh doanh, cung ứng, đại lý các loại vật tư, trang thiết bị chuyên ngành viễn thông – công nghệ thông tin và truyền thông phục vụ yêu cầu phát triển mạng lưới của Viễn thông Đà Nẵng và nhu cầu của xã hội.

- Khảo sát, tư vấn, thiết kế, giám sát, lắp đặt, thi công, bảo dưỡng, xây dựng các hệ thống,công trình viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông.

- Kinh doanh dịch vụ quảng cáo, dịch vụ truyền thông, cho thuê văn phòng.

- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi được Viễn thông Đà Nẵng cho phép và phù hợp với quy định của pháp luật.

Trung tâm Kinh doanh (59 Trần Phú, P. Hải Châu 1, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng)–

đơn vị kinh tế trực thuộc hạch toán phụ thuộc Viễn thông Đà Nẵng, có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành viễn thông- CNTT, cụ thể:

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Tổ chức, quản lý kinh doanh và diều hành kênh bán hàng, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ viễn thông – công nghệ thông tin – truyền thông – viễn thông giá trị gia tăng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.

- Tổ chức quản lý và thực hiện các hoạt động tiếp thị, bán hàng, chăm sóc khách hàng, truyền thông, quảng cáo, duy trì và phát triển thương hiệu theo chiến lược kinh doanh của Viễn thông Đà Nẵng; Tổ chức xây dựng và quản lý thông tin dữ liệu về khách hàng củaViễn thông Đà Nẵng.

- Tổ chức phối hợp các đơn vị có liên quan của Viễn thông Đà Nẵng và các đối tác bên ngoài trong việc phát triển các sản phẩm, dịch vụ viễn thông – công nghệ thông tin – truyền thông –viễn thông giá trị gia tăng đáp ứng nhu cầu của thị trường,khách hàng;

- Tổ chức quản lý và thực hiện nghiệp vụ giá cước, tính cước theo quy định; thanh toán cước phí sử dụng dịch vụ viễn thông – công nghệ thông tin –truyền thông –viễn thông giá trị gia tăng; thu nợ cước phí.

- Kinh doanh, cungứng, đại lý các loại vật tư, trang thiết bị chuyên ngành viễn thông – công nghệ thông tin và truyền thông phục vụ yêu cầu phát triển mạng lưới của Viễn thông Đà Nẵng và nhu cầu của xã hội.

- Khảo sát, tư vấn, thiết kế, giám sát, lắp đặt, thi công, bảo dưỡng, xây dựng các hệ thống, công trình viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông.

- Kinh doanh dịch vụ quảng cáo, dịch vụ truyền thông, cho thuê văn phòng.

- Kinh doanh các ngành nghề khác trong phạm vi được Viễn thông Đà Nẵng cho phép và phù hợp với quy định của phápluật.

 Trung tâm Viễn thông:

 Trung tâm viễn thông 1 (40 Trần Quốc Toản, P. Hải Châu 1, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng) – đơn vị kinh tế trực thuộc hạch toán phụ thuộc Viễn thông Đà Nẵng, có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành viễn thông–công nghệ thông tin trên địa bàn Quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.

 Trung tâm Viễn thông 2 (237 Trường Chinh,P. An Khê, Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng) – đơn vị kinh tế trực thuộc hạch toán phụ thuộc Viễn thông Đà Nẵng, có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành viễn thông –công nghệ thông tin trên địa bàn Quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Trung tâm Viễn thông 3 (376 Ngũ Hành Sơn, P. MỹAn, Q. Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng) – đơn vị kinh tế trực thuộc hạch toán phụ thuộc Viễn thông Đà Nẵng, có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụchuyên ngành viễn thông–công nghệ thông tin trên địa bàn Quận Sơn Trà và Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

 Trung tâm Viễn thông 4 (Tổ13, P. Hòa Thọ Tây, Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng)– đơn vị kinh tế trực thuộc hạch toán phụ thuộc Viễn thông Đà Nẵng, có chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên ngành viễn thông– công nghệthông tin trên địa bàn Quận Cẩm Lệvà một phần huyện Hòa Vang thuộc thành phố Đà Nẵng.

 Trung tâm Viễn thông 5 (524 Nguyễn Lương Bằng, P. Hòa Hiệp Nam, Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng) – đơn vị kinh tếtrực thuộc hạch toán phụ thuộc Viễn thông Đà Nẵng, có chức năng hoạt động SXKD và phục vụ chuyên ngành viễn thông – công nghệ thông tin trên địa bàn Quận Liên Chiểu và một phần huyện Hòa Vang, thành phố Đà Nẵng.

 Tất cả các Trung tâm Viễn thông VNPT đều thực hiện các chức năng cụ thể sau:

- Tổ chức quản lý và thực hiện quy hoạch, phát triển mạng lưới, thiết bị, dịch vụViễn thông, công nghệ thông tin trên địa bàn quản lý.

- Tổ chức xây dựng, lắp đặt, quản lý, vận hành, khai thác bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống, tang thiết bị của mạng viễn thông –công nghệ thông tin trên đại bàn quản lý.

- Tổ chức quản lý, vận hành, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa cơ sở hạ tầng trạm BTS VNP; tiếp nhận xử lý sự cố và ứng cứu thông tin cơ sở hạ tầng trạm BTS VNP; quản lý các hợp đồng nhà trạm, hợp đồng cung cấp điện phục vụ trạm BTS VNP.

- Khảo sát, tư vấn, thiết kế, giám sát, lắp đặt, thi công, bảo dưỡng, xây dựng các hệ thống, công trình viễn thông, công nghệ thông tin và truyền thông.

- Cung cấp các dịch vụ viễn thông hệ I; tổ chức phục vụ thông tin đột xuất theo yêu cầu của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương vàcủa cấp trên.

2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty