PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh qua khảo sát khách hàng doanh nghiệp về dịch vụ
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo
thương hiệu đó chiếm 23,8%; tiêu chí cuối cùng là VNPT bảo mật thông tin tốt chiếm 7,7%.
Khách hàng có nhiều gói cước để lựa chọn hơn các mạng khác.
(GC3)
10.07 5.538 0.622 0.707
Giá cước cạnh tranh hơn so với
các nhà cung cấp khác. (GC4) 9.87 6.254 0.322 0.830
2. Tốc độ đường truyền, chất lượng mạng Internet: Cronbach's Alpha = 0.738 Không xảy ra tình trạng nghẽn
mạng (TD1) 11.57 4.805 0.539 0.674
Tốc độkết nối không giới hạn tốt hơn các nhà dịch vụ khác (TD2)
11.24 5.532 0.506 0.694
VNPT luôn kiểm tra tốc độ đường truyền mạng Internet (TD3)
11.62 4.919 0.521 0.684
Chất lượng dịch vụ Internet trực tiếp của VNPT đảm bảo (TD4)
11.33 4.936 0.560 0.661
3. Kênh phân phối và xúc tiến: Cronbach's Alpha = 0.838 Việc đăng kí Internet trực tiếp dễ
dàng, nhanh chóng (PP1) 13.12 10.056 0.732 0.783
Các điểm giao dịch phân bố rộng
rãi, dễtiếp cận (PP2) 12.81 11.025 0.565 0.826
Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng tại các điểm giao dịch đảm bảo (PP3)
12.88 9.622 0.639 0.808
Chính sách khuyến mãi hấp dẫn
(PP4) 12.94 10.058 0.646 0.805
Các kênh cung cấp thông tin về dịch vụ, các chương trình khuyến mãiđa dạng (PP5)
12.90 9.812 0.640 0.807
4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng: Cronbach's Alpha = 0.825
Thủtục lắp đặt dễdàng (CS1) 23.37 13.692 0.671 0.784
Dịch vụ sửa chữa nhanh chóng
(CS2) 23.80 14.502 0.640 0.792
Điều kiện thanh toán dễ dàng thuận
tiện. (CS3) 23.58 15.874 0.299 0.848
Trường Đại học Kinh tế Huế
Nhân viên am hiểu về dịch vụ
(CS4) 23.33 14.657 0.553 0.805
Nhân viên tư vấn nhiệt tình về
dịch vụ(CS5) 23.43 14.743 0.627 0.794
Nhân viên sẵn sàng xử lý kịp thời
khi có sựcố(CS6) 23.32 14.856 0.583 0.801
Dịch vụ CSKH tốt, đầy đủ hơn các
mạng khác (CS7) 23.25 13.071 0.672 0.784
5. Sựan toàn của dịch vụ: Cronbach's Alpha = 0.726 Thông tin khách hàng được bảo
mật tốt (AT1) 7.61 2.876 0.460 0.739
Bạn cảm thấy an tâm khi làm việc
với công ty (AT2) 7.64 2.651 0.573 0.609
Bộ phận an ninh mạng làm việc
hiệu quả(AT3) 7.51 2.376 0.617 0.550
6. Uy tín của công ty:Cronbach's Alpha = 0.780 VNPT luôn giữ đúng cam kết
(UT1) 7.58 2.059 0.696 0.614
VNPT có thương hiệu trong tâm trí
khách hàng (UT2) 7.77 2.582 0.562 0.762
VNPT đáp ứng mức độ thõa mãn
cao nhất của khách hàng (UT3) 7.66 2.706 0.613 0.715
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS Qua phân tích ta thấy hệsố Cronbach’s Alpha của các biến quan sát GC4, CS3 có hệ số tương quan biến tổng < 0.4 và nếu loại những biến đó ra thì hệ số Cronbach’s alpha tăng lên, trường hợp biến quan sát AT1 có hệ số tương quan biến tổng > 0.4, nhưng hệ sốCronbach's alpha if items deleted lại lớn hơn cronbach's alpha hiện tại tác giảkhông loại vì nếuloại biến đó ra thì hệsố Cronbach’s alpha tăng lên không đáng kể.
Từ đó, tác giảquyết định loại các biến GC4, SC3 ra khỏi mô hình nhằm tăng độtin cậy của thang đo. Chạy lại kiểm định lần thứ2, ta có kết quả như sau:
Bảng 17: Kiểm định độtin cậy thang đo thông qua hệsố Cronbach’s Alpha đã hiệu chỉnh
Trường Đại học Kinh tế Huế
BIẾN
Trung bình thang đo
nếu loại biến
Phương sai thang
đo nếu loại biến
Tương quan
biến tổng
Hệsố Cronbach's
Alpha nếu loại biến 1.Giá cước dịch vụ: Cronbach's Alpha = 0.830
Cước phí dịch vụ hàng tháng tương
xứng với chất lượng (GC1) 6.44 2.620 0.737 0.718
Chi phí đấu nối hòa mạng, dịch chuyển, thay đổi băng thông hợp lý (GC2)
6.50 2.655 0.720 0.737
Khách hàng có nhiều gói cước để
lựa chọn hơn các mạng khác. (GC3) 6.80 3.774 0.660 0.816
2. Tốc độ đường truyền, chất lượng mạng Internet: Cronbach's Alpha = 0.738 Không xảy ra tình trạng nghẽn
mạng (TD1) 11.57 4.805 0.539 0.674
Tốc độ kết nối không giới hạn tốt hơn các nhà dịch vụkhác (TD2)
11.24 5.532 0.506 0.694
VNPT luôn kiểm tra tốc độ đường truyền mạng Internet (TD3)
11.62 4.919 0.521 0.684
Chất lượng dịch vụ Internet trực tiếp của VNPT đảm bảo (TD4)
11.33 4.936 0.560 0.661
3. Kênh phân phối và xúc tiến: Cronbach's Alpha = 0.838 Việc đăng kí Internet trực tiếp dễ
dàng, nhanh chóng (PP1) 13.12 10.056 0.732 0.783
Các điểm giao dịch phân bố rộng
rãi, dễtiếp cận (PP2) 12.81 11.025 0.565 0.826
Khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng tại các điểm giao dịch đảm bảo (PP3)
12.88 9.622 0.639 0.808
Chính sách khuyến mãi hấp dẫn
(PP4) 12.94 10.058 0.646 0.805
Các kênh cung cấp thông tin về 12.90 9.812 0.640 0.807
Trường Đại học Kinh tế Huế
dịch vụ, các chương trình khuyến mãiđa dạng (PP5)
4. Dịch vụ chăm sóc khách hàng: Cronbach's Alpha = 0.825
Thủtục lắp đặt dễdàng (CS1) 19.60 11.110 0.632 0.824
Dịch vụsửa chữa nhanh chóng (CS2) 20.03 11.518 0.664 0.818
Nhân viên am hiểu về dịch vụ
(CS4) 19.56 11.628 0.578 0.833
Nhân viên tư vấn nhiệt tình về dịch
vụ(CS5) 19.66 11.636 0.673 0.817
Nhân viên sẵn sàng xửlý kịp thời khi
có sựcố(CS6) 19.55 12.078 0.556 0.837
Dịch vụ CSKH tốt, đầy đủ hơn các
mạng khác (CS7) 19.48 10.174 0.703 0.810
5. Sựan toàn của dịch vụ: Cronbach's Alpha = 0.726 Thông tin khách hàng được bảo mật
tốt (AT1) 7.61 2.876 0.460 0.739
Bạn cảm thấy an tâm khi làm việc
với công ty (AT2) 7.64 2.651 0.573 0.609
Bộ phận an ninh mạng làm việc
hiệu quả(AT3) 7.51 2.376 0.617 0.550
6. Uy tín của công ty:Cronbach's Alpha = 0.780
VNPT luôn giữ đúng cam kết (UT1) 7.58 2.059 0.696 0.614
VNPT có thương hiệu trong tâm trí
khách hàng (UT2) 7.77 2.582 0.562 0.762
VNPT đáp ứng mức độthõa mãn cao
nhất của khách hàng (UT3) 7.66 2.706 0.613 0.715
Nguồn: Kết quả xử lý số liệu trên phần mềm SPSS Kết quả, tất cả các thang đo sau khi loại biến đều có hệsố Cronbach’s Alpha > 0,7 và các biến quan sát còn lại đều có hệ số tương quan tổng lớn hơn 0,4. Vì vậy, có thể kết luận rằng thang đo được sửdụng trong nghiên cứu sau khi loại biến là phù hợp và đáng tin cậy, đảm bảo trong việc phân tích nhân tố khám phá EFA và tất cả các biến quan sát đều được chấp nhận và sẽ được sửdụng trong phân tích nhân tốtiếp theo.