Chương I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
3. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất
3.3. Mô hình nghiên cứu đề nghị và thang đo
Ngoài ra, theo Yilmaz (2008), tin tưởng trong một tổ chức sẽ làm tăng sự gắn kết của nhân viên với tổ chức đó. Niềm tin là yếu tố cần thiết để thắt chặt mối quan hệ con người và đạt hiệu quả trong các mối quan hệ đồng thời nó cũng là một trong những chủ đề quan trọng nhất trong quan hệ và hành vi con người. Ngoài ra, niềm tin của nhân viên và cấp quản lý vào tổ chức sẽ làm tăng sự gắn kết của nhân viên với tổ chức.
Các nhà nghiên cứu đã tìm thấy niềm tin vào tổ chức như là nhân tố quan trọng trong việc thúc đẩy sự hợp tác trong tổ chức, giúp cải thiện hành vi và hoạt động hiệu quả đồng thời duy trì các mối quan hệ lâu dài với nhân viên (NYhan, 2000; Laka – Mathebula, 2004)
Như vậy, trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp có tác động đến niềm tin của nhân viên đối với tổ chức.Từ niềm tin của nhân viên với tổ chức lại dẫn đến sự gắn kết lâu dài với doanh nghiệp.Ba khái niệm này gắn với nhau trong một mối quan hệ nhất định mà về sau nghiên cứu sẽ chỉ rõ.
3.3. Mô hình nghiên cứu đề nghị và thang đo
nghiên cứu trước đó.Vì vậy, trong nghiên cứu này, tác giả sẽ nghiên cứu mức độ ảnh hưởng của gắn kết tình cảm và gắn kết duy trì đến niềm tin với tổ chức của nhân viên.
Vì vậy giả thiết H5, H6 được đề xuất như sau:
H5: Niềm tin vào tổ chức có ảnh hưởng đến gắn kết tình cảm của nhân viên H6: Niềm tin vào tổ chức có ảnh hưởng đến gắn kết duy trì của nhân viên
Mô hình nghiên cứu đề xuất:
3.1.1. Xây dựng thang đo
Thang đo nhận thức
Như đề cập ở phần trên, mô hình các nghĩa vụ về CSR của Carroll được chấp nhận rộng rãi. Nghiên cứu này sẽ đo lường nhận thức của người lao động về CSR dựa trên các khía cạnh đó. Thang đo của Hoàng Thị Phương Thảo & Huỳnh Long Hồ (2015) đã được phát triển dựa trên mô hình 4 thành phần cơ bản của Carroll và được sử dụng trong nghiên cứu này, tuy nhiên vẫn sẽ có một số điều chỉnh cho phù hợp. Do đó, thang đo nhận thức CSR bao gồm 4 thành phần: trách nhiệm kinh tế, trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm đạo đức và trách nhiệm từ thiện với 20biến quan sát.
Nhận thức về CSR Trách nhiệm kinh tế
Trách nhiệm pháp lý
Trách nhiệm đạo đức
Trách nhiệm thiện nguyện
Niềm tin với tổ chức
Gắn kết tình cảm
Gắn kết duy trì
Trường Đại học Kinh tế Huế
Thang đo nghiên cứu chính thức
STT Thang đo nghiên cứu Mã hóa
tiên tiến Nhận thức trách nhiệm kinh tế
Q1.1 Cố gắng tiết kiệm chi phí hoạt động TNKT1
Q1.2 Cố gắng nâng cao năng suất làm việc của nhân viên TNKT2 Q1.3 Thiết lập mộtchiến lược dài hạn cho tăng trưởng TNKT3 Q1.4 Liên tục nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ TNKT4 Q1.5 Cố gắng đạt được lợi nhuận tối ưu
Nhận thức trách nhiệm pháp lý
Q2.1 Luôn nắm rõ các luật lê liên quan và thường xuyên cập nhật cho nhân viên
TPPL1 Q2.2 Sản phẩm dịch vụ đáp ứng được tiêu chuẩn của pháp luật TNPL2 Q2.3 Thực hiện nguyên tắc công bằng, không phân biệt đối xử
trong việc khen thưởng và thăng tiến của nhân viên.
TNPL3 Q2.4 Tuân thủ các nguyên tắc công khai, minh bạch về tuyển
dụngvà phúc lợi cho nhân viên.
TNPL4 Q2.5 Tuân thủ đúng các quy định của pháp luật trong kinh
doanh
TNPL5 Nhận thức trách nhiệm đạo đức
Q3.1 Được cộng đồng xã hội công nhận là công ty đáng tin cậy TNDD1 Q3.2 Huấn luyện nhân viên tuân thủ các tiêu chuẩn của nghề
nghiệp
TNDD2 Q3.3 Cung cấp thông tin trung thực đối với khách hàng TNDD3 Q3.4 Tuân theo chuẩn mực đạo đức trong kinh doanh TNDD4 Q3.5 Có biện pháp bảo vệ nhân viên báo cáo những hành vi sai
trái nơi làm việc
TNDD5 Nhận thức trách nhiệm thiệnnguyện
Q4.1 Quan tâm hỗ trợ giải quyết các vấn đề xã hội và phát triển của cộng đồng địa phương
TNTN1 Q4.2 Trích một nguồn kinh phí của mình cho các hoạt động từ
thiện
TNTN2 Q4.3 Ý thức mạnh mẽ việc thực hiện trách nhiệm của doanh
nghiệp đối với cộng đồng
TNTN3 Q4.4 Nỗ lực đóng góp cho xã hội chứ không chỉ đơn thuần kinh
doanh vì lợi nhuận
TNTN4 Q4.5 Khuyến khích nhân viên tham gia các hoạt động vì cộng
đồng
TNTN5
Trường Đại học Kinh tế Huế
II. Niềm tin vào tổ chức Niềm tin vào tổ chức
Q5.1 Tin rằng phát huy được năng lực và phát triển lại bản thân tại tổ chức
NTTC1 Q5.2 Tin tưởng rằng tôi được đối xửcông bằng và đúng mực tại
công ty
NTTC2 Q5.3 Tin rằng tôi được đảm bảo đầy đủcác quyền lợi, chế độ tại
công ty tôi
NTTC3 Q5.4 Tin rằng lãnh đạo công ty tôi luôn quan tâm đến những ý
kiến của tôi
NTTC4 Q5.5 Tin rằng tôi được tôn trọng và được ghi nhận tại công ty NTTC5
Gắn kết tình cảm
Q6.1 Cảm thấy gắn bó, thân thiết với tổ chức như một thành viên trong gia đình
GKTC1 Q6.2 Ý thức mạnh mẽ là người thuộc về tổ chức GKTC2 Q6.3 Tổ chức có ý nghĩa quan trọng đối với cá nhân GKTC3
Gắn kết duy trì
Q7.1 Sẽ rất khó khăn để rời khỏi tổ chức ngay bây giờ, ngay cả khi tôi muốn
GKDT1 Q7.2 Ở lại tổ chức bây giờ là điều cần thiết GKDT2 Q7.3 Nếu rời khỏi tổ chức vào lúc này, sẽ không có nhiều sự lựa
chọn khác
GKDT3
Thang đo cho bảng câu hỏi
Với mục đích khảo sát, lấy ý kiến đánh giá của nhân viên về nhận thức Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và niềm tin, sự gắn bó của nhân viên với tổ chức, tác giả đã sử dụng thang đo Likert 5 mức độ cho tất cả các biến quan sát như sau:
1 2 3 4 5
Hoàn toàn không đồng ý
Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý