• Không có kết quả nào được tìm thấy

30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973-1975)

Chương VI: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 Tiết 39: Bài 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC

Tiết 45:Bài 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1973-1975)

Tiết 45:Bài 30: HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG MIỀN NAM

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: Tình hình nước ta sau Hiệp định Pa-ri. Tình thế cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pa-ri năm 1973

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

I.Miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế- văn hoá, ra sức chi viện cho miền Nam.

Nêu thành tích của MB đã đạt được trong 1973-1974?

Thắng lợi đó đã khẳng định điều gì?

- Sau 2 năm (1973-1974), về cơ bản MB khôi phục xong các cơ sở kinh tế, mạng lưới giao thông … kinh tế có bước phát triển.

- Để chi viện miền Nam, trong 2 năm này, MB đã đưa vào MN hàng chục vạn tấn vũ khí, đạn dược, lương thực, hàng chục vạn cán bộ, bộ đội…

II.Đấu tranh chống “bình định-lấn chiếm”, tạo thế và lực, tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Nếu âm mưu của Mĩ

Quân đội Sài Gòn đã làm gì?

Sai lầm của ta là gì?

Trung ương đã có chủ trường gì cho CMMN?

Thắng lợi nào đã giúp Đảng ta mạnh dạn thực hiển chủ trương giải phóng MN?

1. Âm mưu của Mĩ:

Sau Hiệp định Pa-ri, Mĩ vẫn giữ lại hơn hai vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự … thúc đẩy quân đội Sài Gòn tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở các cuộc hành quân

“bình định-lấn chiếm” vùng giải phóng.

2. Cuộc chiến đấu của quan dân ta.

- Trong gia đoạn đầu, sau khi ký Hiệp định Pa-ri, chúng ta bị mất đất mất dân ở một số nơi.

- Thực hiện Nghị quyết Trung ương lần thứ 21 (7/1973), từ cuối 1973, quân và dân ta cương quyết đánh trả địch, bảo vệ vùng giải phóng, chủ động mở các cuộc tiến công địch tại các căn cứ xuất phát của chúng.

- Đầu năm 1975, quân ta giành thắng lợi vang dội trong chiến dịch Đường số 14-Phước Long, giải phóng Đường số 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long.

* Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn

- Ngày 29/3/1973, Mĩ rút về nước → để lại hơn 2 vạn cố vấn, tiếp tục viện trợ cho Ngụy.

- Ngụy Sài Gòn huy động lực lượng tiến hành “lấn chiếm” và bình đinh

* Cuộc chiến đấu của ta - Cuộc đấu tranh chống địch lấn chiếm đạt kết quả nhất định

- Tháng 7/1973, Hội nghị TƯ 21 xác định:

+ Kẻ thù: Mỹ -Nguỵ

+ Nhiệm vụ: tiếp tục cách mạng DCND

- Cuối năm 1974 đầu năm 1975, ta giành thắng lợi lớn:

chiến thắng Phước Long - Kinh tế: s/x được đẩy mạnh → tăng dự trữ cho

cách mạng III. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, giành toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc nêu chủ trương

giải phóng MN?

Trình bày các chiến dich của ta?

Theo nhóm:

a. Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4/3-24/3)

b. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng (từ 21/3-29/3)

1. Chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn MN.

Cuối năm 1974, đầu năm 1975, Bộ chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng MN trong hai năm (1975-1976), nhưng cũng nhấn mạnh: Nếu có thời cơ, thì lập tức giải phóng MN trong năm 1975.

2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

a. Chiến dịch Tây Nguyên (từ 4/3-24/3)

- 10/3/1975, quân ta đánh trận mở nam thên chốt ở Buôn Mê Thuật và nhanh chóng giành thắng lợi.

- 12/3/1975, địch phản công nhưng bị thất bại.

- 14/3/1975, địch rút toàn bộ quân khỏi Tây Ngyên về duyên hải miền Trung, bị quân ta truy kích tiêu diệt.

- 24/3/1975, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng.

b. Chiến dịch Huế-Đà Nẵng (từ 21/3-29/3)

- 21/3 quân ta tiến công Huế và chặn đường rút chạy của địch.

- 26/3, quân ta giải phóng Huế. Cũng thời gian này, ta giải phóng ta giải phóng thị xã Tam Kỳ và toàn tỉnh Quảng Ngãi, …

- Sáng 29/3, quân ta tấn công thành phố Đà Nẵng. Đến 3 giờ chiều, Đà Nẵng hoàn toàn giải phóng.

- Từ cuối tháng 3 đến đầu tháng 4, nhân dân các tỉnh ven biển miền Trung, Nam Tây Nguyên và một số tỉnh Nam bộ nổi dậy giải phóng quê hương minh.

c. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

- Chiến dịch giải phóng Sài Gòn được mang tên “Chiến dịch Hồ Chí Minh”.

2. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975

a. Chiến dịch Tây Nguyên (10/3 đến 24/3)

- 4/3, ta đánh nghi binh:

Plây-cu, Kon Tum

- 10/3, đánh Buôn Ma Thuột → giải phóng

- 12/3, địch phản công chiếm Buôn Mê Thuât nhưng thất bại

- 14/3, địch rút khỏi Tây Nguyên → Duyên Hải miền Trung .

- Ngày 24/3, Tây Nguyên hoàn toàn giải phóng

b. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng

* Chiến dịch Huế

- Ngày 21/3, ta đánh vào Huế → 24/3 hình thế bao vây

- Ngày 26/3, giải phóng toàn Huế

* Chiến dịch Đà Nẵng - Giải phóng Tam Kỳ, Quảng Ngãi, Chu Lai → tạo thế bao vây Đà Nẵng

- Chiều ngày 29/3, Đà Nẵng giải phóng.

c. Chiến dịch Hồ Chí Minh - Mở đầu ta chọc thủng phòng tuyến Phan Rang (16/4) → Xuân Lộc (21/4)

c. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Trong các chiến dịch trên chiến dịch nào lớn nhất?

Vì sao?

- 5 giờ chiều 26/4, quan ta nổ súng mở đầu Chiến dịch Hồ Chí Minh, 10 giờ 45 ngày 30/4, xe tăng quân ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, Tổng thống Việt Nam Cộng hoà Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng.

- 11 giờ 30, lá cờ cách mạng tung bay trên Dinh Độc Lập, Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng.

- Chiều ngày 26/4, chiến dịch bắt đầu

- Trưa ngày 30/4, bộ đội ta tiến vào Dinh Độc Lập → Sài Gòn giải phóng

- 2/5, giải phóng hoàn toàn m Nam.

Nêu ý nghĩa lịch sử? (theo nhóm) a. Trong nước:

b. Quốc tế:

Nêu nguyên nhân thắng lợi? (theo nhóm)

a. Chủ quan:

b. Khách quan:

giải thích nguyên

1. Ý nghĩa lịch sử:

HS. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tọc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

- Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chue nghĩa xã hội.

- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới.

- Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.

2. Nguyên nhân thắng lợi.

a. Chủ quan:

- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.

- Hậu phương MB không ngừng lớn mạnh.

b. Khách quan:

sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hoà bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác.

1. Ý nghĩa lịch sử:

a. Trong nước:

- Đã kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mĩ, cứu nước và 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc và chế độ phong kiến ở nước ta. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tọc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất đất nước.

- Mở ra kỷ nguyên mới của lịch sử dân tộc – kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chue nghĩa xã hội.

b. Quốc tế:

- Tác động mạnh đến tình hình nước Mĩ và thế giới.

- Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới, nhất là đối với phong trào giải phóng dân tộc.

2. Nguyên nhân thắng lợi.

a. Chủ quan:

- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối

nhân thắng lợi:

“đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo” là quyết định dến thắng lợi?

chính trị, quân sự độc lập, tự chủ đúng đắn, sáng tạo.

- Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, lao động cần cù, chiến đấu dũng cảm.

- Hậu phương MB không ngừng lớn mạnh.

b. Khách quan:

Sự đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương; sự đồng tình ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hoà bình, dân chủ trên thế giới, nhất là của Liên xô, Trung Quốc và các nước XHCN khác.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

- Lập bảng thống kê các sự kiện tiêu biểu?

- Phân tích điểm đúng đắn, sáng tạo, linh hoạt trong kế hoạch giải phóng MN?

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Sau Hiệp định Pa-ri so sánh lực lượng giữa ta và địch ở miền Nam thay đổi như thế nào?

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

- Học bài cũ, ôn tập, làm đề cương chuẩn bị kiểm tra HKII

- Đọc, soạn tiếp Bài 30. hoàn thành giải phóng miền Nam….(1973 -1975)