• Không có kết quả nào được tìm thấy

TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1) ổn định tổ chức

Chương VI: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975 Tiết 39: Bài 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC

Tiết 41: Bài 28: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN

IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1) ổn định tổ chức

2) KTBC: Hs1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất;

* Thời gian diễn ra phong trào “ đồng khởi” là:

A. năm 1958. B. năm 1959.

C. năm 1960. D. năm 1961.

* Địa phương đầu tiên nổ ra phong trào “ đồng khởi” là:

A. Bắc ái- Ninh Thuận. B. Trà Bồng- Quảng Ngãi.

C. Mỏ Cày- Bến Tre. D. Sài Gòn.

* ý nghĩa của phong trào “ Đồng khởi”:

A. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở Miền Nam.

B. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.

C. đánh đấu bước nhảy vọt của cách mạng Miền Nam.

D. buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược “ chiến tranh đặc biệt”.

? Hs2: Trình bày diễn biến, ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”1959-1960.

3. Dạy học bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Sau khi MB hoàn thành kế hoach 3 năm khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh (1954-1957) và kế hoạch 3 năm cải tạo XHCN, Đảng ta tiến hành đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 3 đề ra nhiệm vụ của CM hai miền, trong khi đó MN chống chiến lược

“ chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu: - Đại hội đại biẻu toàn quốc lần thứ III của đảng họp tại Hà Nội (9/60). Đây là đại hội xây dựng CNXH ở MB và đấu tranh thống nhất nước nhà ở MN, đại hội đề ra đường lối chung của thời kì quá độ lên CNXH và mối quan hệ CM hai miền.

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

? Đại hội đại biểu toàn quốc của đảng họp trong hoàn cảnh thuận lợi và khó khăn nào.

G: Kết luận.

G: Giới thiệu nội dung đại hội.

? Đai hội của đảng lần thứ 3 có ý nghĩa như thế nào.

G: Đại hội đảng lần 3 nhằm đáp

HĐ: Cả lớp-Hs dựa vào SGk trình bày có nhận xét bổ sung.

- Cả lớp nghe.

- Dựa vào sgk trả lời.

1) ĐAI HỘI ĐẠI BIỂU TOÀN QUỐC LẦN3 CỦA ĐẢNG 9/1960

a) Hoàn cảnh:

* Thuận lợi?

* Khó khăn?

- 9/60 ( Hà Nội) b) Nội dung.

- Nhiệm vụ?

ứng yêu cầu của CM là: Đại hội XDCNXH ở MB và đấu tranh thống nhất nước nhà.

HĐ2: Miền Bắc thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm(61-65)

*Mục tiêu: Hs nắm được việc thực hiện, thành tựu, ý nghĩa.

? Mục tiêu của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1.

G: Bổ sung.

? Nhận xét về kế hoach 5 năm lần 1.

G: Nhà nước tăng cường đầu tư vốn gấp 3 lần khôi phục kinh tế.

G: giao việc cho nhóm nêu các thành tựu công cuộc thực hiện kế hoạch 5 năm lần 1.

N1: Công nghiệp.

N2: Nông nghiệp.

N3: Thương nghiệp, GTVT.

N4: Văn hoá giáo dục.

N5: Chi viện cho MN.

G: Chốt.

? Nhận xét về những thành tựu và nêu ý nghĩa.

G: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định “ Trong 10 năm qua MB đã tiến những bước dài chưa từng thấy trong lịch sử dân tộc. Đất nước, XH, con người đều đổi mới”.

HĐ3:Chiến lược“chiến tranh đặc biệt”của Mĩ ở Miền Nam.

*Mục tiêu: Hs nắm được âm mưu của Mĩ và cuộc chiến đấu của nhân dân MN chống chiến tranh “Đặc Biệt”.

? Mĩ đề ra chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở MN trong hoàn cảnh nào.

G: Giới thiệu nội dung.

HĐ: Cả lớp.

- Dựa vào sgk trả lời.

- Toàn diện ở các mặt:

kinh tế, văn hoá, giáo dục, quốc phòng.

HĐ: Nhóm( thảo luận-dựa vào SGK trình bày)

- Đại diện trả lời ->

nhóm khác nhận xét.

HĐ: Cá nhân:To lớn

-> Thay đổi bộ mặt XHMB, tích cực chi viện cho MN là hậu phương vững chắc cho CM cả nước.

- Vai trò. vị trí của MB – MN.

- Đề ra nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm lần1.

- Bầu ban chấp hành Trung Ương Đảng.

c) ý nghĩa.

2) MIỀN BẮC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH NHÀ NƯỚC 5 NĂM(61-65)

a) Mục tiêu.

b) Việc thực hiện.

- Tăng cường đầu tư vốn.

c) Thành tựu.

- Công nghiệp ? - Nông nghiệp ? - Thương nghiệp ? - Văn hoá giáo dục?

- Thương nghiệp ? - Chi viện ?

d) ý nghĩa.

3)CHIẾN LƯỢC“CHIẾN TRANH ĐẶC BIỆT”CỦA MĨ Ở MIỀN NAM.

? Âm mưu của Mĩ trong “ chiến tranh đặc biệt” là gì? nhận xét.

G: Giới thiệu sự thực hiện chiến lược của Mĩ.

G: Giới thiệu H36: đế quốc Mĩ dùng chiến thuật “ trực thăng vận” ở MN.

? Trong chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” ở MN (61-65) Mĩ đã thực hiện âm mưu và thủ đoạn gì.

? Ta có chủ trương như nào để chống chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ, nhận xét.

? Nêu những thắng lợi của quân ta về quân sự và chính trị? ý nghĩa của chiến tranh Ấp Bắc.

G: Bổ sung, minh hoạ

G: Lược thuật về chính trị + giới thiệu h 64: phá ấp chiến lược khiêng làng về nhà cũ.

? Nhận xét về những thắng lợi trên, ý nghĩa.

G: Bổ sung và kết luận

HĐ: Cả lớp

- Sau khi thất bại ở phong trào “đồng khởi”.

- Cả lớp nghe.

- Dùng người Việt, trị người Việt -> thâm độc.

- Cả lớp tiếp thu.

- Học sinh khái quát lại.

- Dựa vào sách giáo khoa tra lời.

-> Đúng đắn kịp thời.

- Chiến thắng Ấp Bắc...

-> Chứng tỏ quân dân ta có khả năng đánh bại chiến lược “ chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

H: Tiếp thu

- Cá nhân đưa ra nhận xét

a. Chiến lược chiến tranh “ Đặc biệt của Mĩ”

- Hoàn cảnh.

- Nội dung:

Chủ lực nguỵ cố vấn và trang thiết bị Mĩ.

- Thực hiện.

+ Mục tiêu “Bình định MN”

+ Phá hoại MB.

b. Nhân dân MN chống chiến lược chiến tranh Đặc biệt của Mĩ

* Chủ trương của ta.

- Kết hợp chiến tranh chính trị với vũ trang kết hợp giữa tiến công và nổi dậy trên ba vùng chiến lược và 3 mũi tấn công.

* Thắng lợi của ta.

+ Quân sự.

- 2/1/36: Chiến thắng Ấp Bắc.

+ Thắng lợi chính trị.

-> Giữa1965: chiến lược

“chiến tranh đặc biệt” bị phá sản.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Bài tập: Ghép nối mốc thời gian với sự kiện lịch sử sao cho phù hợp?

Thời gian Sự kiện

1962 đánh bại các cuộc hành quân,càn quét của địch nhiều nơi 02/01/1963 Chiến thắng Ấp Bắc – Mĩ Tho

08/5/1963 Hai vạn tăng ni, phật tử Huế biểu tình.

11/6/1963 Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chế độ 16/6/1963 70 vạn nhân dân Sài Gòn biểu tình phản đối chế độ.

01/11/1963 Đảo chính anh em Diệm - Nhu

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Lập bảng thống kê về thắng lợi của quân dân 2 miền 1954 -1965

1954 -1960 1961 -1965

Miền Bắc Miền Nam

HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)

Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Vẽ sơ đồ tư duy khái quát lại nội dung bài học

Chuẩn bị bài 29: Cả nước trực tiếp chiến đấu chống Mĩ cứu nước 1965- 1973:

+ Nêu hiểu biết về chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở Miền Nam? So sánh với chiến tranh đặc biệt?

+ Những thắng lợi của nhân dân MN chống chiến tranh này?

+ Cuộc Tiến công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968?

+ Thành tựu của nhân dân Miền Bắc 1965-1968.

Tiết 42:Bài 29:

CẢ NƯỚC TRỰC TIẾP CHỐNG MĨCỨU NƯỚC (1965-1973)

I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức: HS hiểu:

Âm mưu và thủ đoạn mới của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”. Thắng lợi của quân dân 2 miền trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ

2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng phân tích, đánh giá, so sánh, sử dụng tranh ảnh, lược đồ 3. Thái độ:Giáo dục lòng yêu nước, tin tưởng ở sự lãnh đạo của Đảng, tự hào dân tộc 4. Năng lực hướng tới:

- Năng lực chung: Năng lực ghi nhớ, năng lực phân tích, đánh giá, tự học, giải quyết vấn đề, sáng tạo, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp...

- Năng lực chuyên biệt:Năng lực phân tích sự kiện lịch sử, năng lực tái hiện sự kiện lịch sử, năng lực đánh giá, nhận xét sự kiện lịch sử, thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử...

II. PHƯƠNG PHÁP , KĨ THUẬT DẠY HỌC

- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan,..

III. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên

- Phương pháp:Trực quan,tổ chức các hoạt động nhóm,cá nhân,tập thể cho HS - Chương trình giáo dục,Hướng dẫn chuẩn kiến thức kĩ năng

- Sách giáo khoa, sách giáo viên, vở bài tập - Bản đồ, tranh ảnh liên quan

2. Học sinh

- Đọc trước sách giáo khoa và hoàn thành các nhiệm vụ được giao.

- Sưu tầm tư liệu, tranh ảnh liên quan tới bài học theo sự định hướng của GV IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP

1. Tổ chức lớp:

2. Kiểm tra

Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” như thế nào?

3. Dạy học bài mới

HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (2 )

Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức (20’)

Mục tiêu:Âm mưu và thủ đoạn mới của Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”. Thắng lợi của quân dân 2 miền trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ

Phương pháp dạy học:Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực qua

Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy logic, năng lực nhận thức, quan sát tranh ảnh lịch sử, nhận xét nhân vật lịch sử, sử dụng lược đồ lịch sử

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG