• Không có kết quả nào được tìm thấy

Hoàn thiện về ghi nhận thông tin chi phí

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ TRONG CÁC

3.2. Nguyên tắc và yêu cầu hoàn thiện kế toán QTCP trong các doanh nghiệp

3.3.4. Hoàn thiện về ghi nhận thông tin chi phí

Các chứng từ phản ánh chi phí nhân công: Để hạch toán chi phí nhân công các doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa đã sử dụng các chứng từ ban đầu như bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ, bảng thanh toán tiền lương…Các chứng từ tiền lương mà các doang nghiệp áp dụng mới chỉ phản ánh được thời gian và kết quả lao động của công nhân mà chưa thể hiện được việc kiểm tra thực hiện các định mức sản xuất như thời gian sản xuất trên định mức hoặc dưới định mức… do đó sẽ hạn chế thông tin cung cấp cho nhà quản lý để lập các định mức cho sản xuất kỳ tiếp theo.

Bảng 3.9: Phiếu theo dõi lao động đối với công nhân trực tiếp Số, ngày….tháng…. năm…

Ngày tháng

SP

Phân xưởng

Lệnh sản xuất

Tổng thời gian sản xuất

Số lượng

SP hoàn thành

Thời gian thực tế SX

1SP

ĐM thời gian

SX 1SP

Thời gian SX trên ĐM

Thời gian SX dưới

ĐM

Tổng thời gian chênh lệch so với ĐM

Quản đốc phân xưởng Phụ trách thống kê phân xưởng Bảng 3.10: Phiếu kê chi tiết tiền lương vượt định mức

Tháng….

Ngày

tháng Mã SP Phân xưởng

Lệnh sản xuất

Thời gian SX

vượt mức Đơn giá Thành tiền

Kế toán trưởng Phụ trách thống kê phân xưởng

3.3.4.2. Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán QTCP, sổ kế toán QTCP

Căn cứ kết quả khảo sát nhu cầu thông tin của các nhà quản trị doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa, các nhà quản trị có nhu cầu về tài khoản kế toán QTCP, sổ kế toán QTCP. Theo đó, tài khoản kế toán QTCP được mở theo phân xưởng sản xuất kết hợp với mức độ hoạt động là được đánh giá cao, do vậy kế toán QTCP có thể thiết kế và xây dựng hệ thống tài khoản kế toán QTCP, sổ kế toán QTCP phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mía đường. Xây dựng hệ thống tài khoản kế toán QTCP cần xây dựng 3 cấp độ: Theo khoản mục chi phí, theo phân xưởng và theo mức độ hoạt động với các nội dung cụ thể như sau:

Nội dung của tài khoản kế toán QTCP

Nội dung TK cấp

1

TK cấp 2 (Theo khoản

mục CP)

TK cấp 3 (Theo từng phân xưởng)

TK cấp 4 (Theo mức độ

hoạt động)

621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

621.1 Chi phí NVL chính trực tiếp

621.1.1 Chi phí NVL chính - đường

621.1.2 Chi phí NVL chính - phân bón

621.2 Chi phí vật liệu phụ

621.1.1 Chi phí NVL phụ -đường

621.1.2 Chi phí NVL phụ - phân bón

622 Chi phí nhân công trực tiếp

622.1 Chi phí NC trực tiếp - đường

622.2 Chi phí NC trực tiếp - phân bón

622.1.1 Chi phí NVL chính - đường

622.1.2 Chi phí NVL chính - phân bón

627 Chi phí sản xuất chung

627.1 Chi phí nhân viên phân xưởng

627.1.1 Phân xưởng - đường

627.1.1.1 Biến phí.

627.1.1.2 Định phí.

627.1.2 Phân xưởng - phân bón

627.1.2.1 Biến phí.

627.1.2.2 Định phí.

627.2 Chi phí vật liệu

Nội dung của tài khoản kế toán QTCP

Nội dung TK cấp

1

TK cấp 2 (Theo khoản

mục CP)

TK cấp 3 (Theo từng phân xưởng)

TK cấp 4 (Theo mức độ

hoạt động)

627.2.1 Phân xưởng - đường

627.2.1.1 Biến phí.

627.2.1.2 Định phí.

627.2.2 Phân xưởng - phân bón

627.2.2.1 Biến phí.

627.2.2.2 Định phí.

627.3 Chi phí dụng cụ sản xuất

627.3.1 Phân xưởng - đường

627.3.1.1 Biến phí.

627.3.1.2 Định phí.

627.3.2 Phân xưởng - phân bón

627.3.2.1 Biến phí.

627.3.2.2 Định phí.

627.4 Chi phí khấu hao TSCĐ

627.4.1 627.4.1.2 Phân xưởng - đường 627.4.2 627.4.2.2 Phân xưởng - phân bón

627.7 Chi phí dịch vụ mua ngoài

627.7.1 Phân xưởng - đường

627.7.1.1 Biến phí.

627.7.1.2 Định phí.

627.7.2 Phân xưởng - phân bón

627.7.2.1 Biến phí.

627.7.2.2 Định phí.

627.8 Chi phí bằng tiền khác

627.8.1 Phân xưởng - đường

627.8.1.1 Biến phí.

627.8.1.2 Định phí.

627.8.2 Phân xưởng - phân bón

627.8.2.1 Biến phí.

627.8.2.2 Định phí.

Về sổ kế toán QTCP, kế toán cần xây dựng hệ thống sổ kế toán QTCP về chi phí đồng bộ, bao gồm: sổ kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, sổ kế toán chi phí

nhân công trực tiếp, sổ kế toán chi phí sản xuất chung, sổ kế toán chi phí bán hàng, sổ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp, sổ kế toán chi phí hoạt động tài chính.

Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Sổ kế toán chi phí nguyên vật liệu theo bộ phận, phân xưởng (phụ lục 3.1) sổ này được sử dụng trong việc đánh giá trách nhiệm chi phí theo từng bộ phận, phân xưởng trong doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa. Căn cứ vào số liệu trên sổ kế toán, nhà quản trị doanh nghiệp mía đường xác định bộ phận nào phát sinh chi phí lớn so với dự toán, nguyên nhân chênh lệch để có biện pháp can thiệp kịp thời; Sổ kế toán chi phí nguyên vật liệu theo sản phẩm (phụ lục 3.2), sổ này xác định chi phí nguyên vật liệu theo sản phẩm có tính cả phần chênh lệch thực tế và dự toán trên trang sổ.

Đối với chi phí nhân công trực tiếp: Sổ kế toán theo dõi chi phí nhân công trực tiếp theo dõi chi tiết từng hoạt động sản xuất của nhân công theo bộ phận, phân xưởng, tổ đội sản xuất nhóm sản phẩm tham gia: Sổ kế toán trả lương theo sản phẩm (phụ lục 3.3), sổ kế toán trả lương công nhân theo công việc (phụ lục 3.4).

Trong các sổ này đều theo dõi phận định mức, thực lĩnh và chênh lệch để nhà quản trị doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa biết được sự biến động của chi phí nhân công trực tiếp theo từng loại sản phẩm hay công việc.

Đối với chi phí sản xuất chung: Đối với loại chi phí này kế toán công ty cần phải phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí, cuối kỳ lựa chọn tiêu thức phân bổ phù hợp, đối với các doanh nghiệp mía đường Thanh Hóa việc phân bổ nên theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, sổ kế toán QTCP theo cách ứng xử chi phí (phụ lục 3.5).

Đối với chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: loại chi phí thời kỳ nhưng ảnh hưởng đến lợi nhuận của sản phẩm trong kỳ, vì vậy để xác định được lợi nhuận cho từng sản phẩm bắt buộc phải bóc tách chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp cho từng loại sản phẩm sổ kế toán QTCP về chi phí bán hàng theo từng khoản mục chi phí (phụ lục 3.6), sổ kế toán QTCP về chi phí quản lý doanh nghiệp theo khoản mục chi phí (phụ lục 3.7).

Đối với chi phí tài chính: Theo dõi chi phí tài chính cần theo dõi riêng nội dung của các khoản mục chi phí tài tính, riêng đối với chi phí đi vay cần theo dõi từng khoản vay thời hạn vay và trả nợ của doanh nghiệp theo sổ kế toán QTCP về chi phí lãi vay (phụ lục 3.8).

Tài liệu liên quan