• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về sự hài lòng của khách hàng sử dụng

2.1. Tổng quan về ngân hàng AGRIBANK

2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm

Phòng hành chính: Xây dựng chương trình công tác hàng tháng,quý của chi nhánh và có trách nhiệm thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc chi nhánh phê duyệt; Tư vấn pháp chế trong việc thực thi các nhiệm vụcụ thể về giao kết hợp đồng,hoạt động tố tụng,tranh chấp dân sự,hình sự,kinh tế,lao động,hành chính liên quan đến cán bộ,nhân viên và tài sản của chi nhánh;Lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến Ngân hàng và các văn bản định chếcủa Ngân hàng nông nghiệp, trực tiếp quản lý con dấu của chi nhánh thực hiện công tác hành chính văn thư,lễ tân,phương tiện giao thông,bảo vệ,y tế của chi nhánh; Dự thảo quy định lề lối làm việc trong đơn vị và mối quan hệ với các tổ chức Đảng,công đoàn,chi nhánh trực thuộc trên địa bàn. Trực tiếp thực hiện chế độ tiền lương,tiền thưởng,chế độ bảo hiểm quản lý lao động theo dõi thực hiện nội quy lao động,thõa ước lao động tập thể, đề xuất định mức lao động,giao khoán quỹ tiền lương đến các chi nhánh NHNo trực thuộc trên địa bàn theo quy chếkhoán tài chính của NHNo; Thực hiện côngtác thi đua khen thưởng của chi nhánh; Thực hiên các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.

Phòng kế toán ngân quỹ: Trực tiếp hạch toán kế toán,hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của Ngân hàng Nhà nước, NHNo và PTNT Việt Nam; Xây dựng các chỉtiêu kếtoán tài chính,quyết toán kếhoạch thu,chi tài chính,quỹtiền lương đối với các chi nhánh trên địa bàn trình NHNo cấp trên phê duyệt Quản lý và sửdụng các quỹ chuyên dùng theo quy định của NHNo& PTNT Việt Nam trên địa bàn Tổng hợp lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán,kế toán,quyết toán và các báo cáo theo quy định; Thực hiện các khoản nộp ngân sách nhà nước theo quy định; Thực hiện nhiệm vụ thanh toán trong và ngoài nước theo quy định; Chấp hành quy định về an toán kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định Quản lý,sử dụng thiết bị thông tin,điện toán phục vụnghiệp vụ kinh doanh theo quy định của NHNo&PTNT Việt Nam; Chấp hành chế độ báo cáo và kiểm tra chuyên đề Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc chi nhánh giao.

2.1.5. Kết quảhoạt động kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm

Với những chính sách vềlãi suất linh hoạt, sản phẩm huy động vốn đa dạng giúp cho công tác huy động vốn tại Ngân hàng AGRIBANK–Chi nhánh tỉnh Quảng Trị đã luôn thực hiện rất tốt để đảm bảo đủnguồn vốn sẵn sàng đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu trong các giao dịch của khách hàng cũng như những hoạt động trong kinh doanh của chính họ

Bảng 2.2:Tình hình huyđộng vốn tại Chi nhánh qua 3 năm

(ĐVT: tỷ đồng) Chỉtiêu Năm2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng giảm

2015/2014

Tăng giảm 2016/2015

Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %

Tổng vốn huy động

4,299,603 4,732,925 5,301,165 433,3 10,1 568,2 12

1 Loại tiền

Nội tệ 4,159,518 96,7 4,630,955 97,8 5,202,968 98,2 471,4 11,3 572,1 12,4 Ngoại tệ 140.085 3,3 101,970 2,2 98,197 1,8 -38,1 (27,2) -3,77 (3,7)

2 Theo kỳ hạn Không kỳ

hạn

824,893 19,1 802,806 16,9 848,013 16,1 22,1 2,7 45,2 5,6

Dưới 12 tháng

2,550,228 60,1 2,741,244 57,9 2,663,040 50,2 191,1 7,5 -78,2 (2,9)

12-24 tháng

814,637 18,9 1,131,040 23,8 1,737,862 32,7 316,4 38,8 606,8 53,7

Trên 24 tháng

109,845 2,5 57,835 1,4 52,250 0,98 -52,1 (47,3) -5,5 (9,7)

( Nguồn ngân hàng Agribank quảng trị)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Qua bảng số liệu tổng hợp được từ nguồn báo cáo các năm của ngân hàng Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Trị, ta thấy được nguồn vốn huy động cuối kỳ của ngân hàng tăng trưởng khá tốt kể cảvề số tuyệt đối hay tương đối. Cụ thể lượng tiền huy động ở năm 2014 là 4,299,603 tỷ đồng tăng lên 4,732,925 tỷ đồng ở năm 2015 và năm 2016 là tăng lên là 5,301,165 tỷ đồng tương ứng với mức tăng trưởng 10,1% năm 2015 so với năm 2014 và 12% năm 2016 so với năm 2015.

Theo chỉ tiêu loại tiền huy động, bao gồm huy động bằng VNĐ, ngoại tệvà vàng.

Với chỉ tiêu này thì huyđộng vốn bằng VNĐ luôn có tỷtrọng cao hơn so với ngoại tệ.

Năm 2015 nguồn vốn huy động bẳng VNĐ tăng 471,4 triệu đồng so với năm 2014 tương ứng với 11,3%, còn năm 2016 tăng 572,1 triệuđồng so với năm 2015 tương ứng 12,4%. Mặc dù tiền VNĐ các năm qua tăng nhưng nguồn huy động tiền ngoại tệlại có xu hướng giảm, cụ thể năm 2015 giảm 38,1 triệu đồng so với năm 2014 tương ứng 27,2%, còn năm 2016 giảm 3,77 triệuđồng tương ứng 3,7%.

Tóm lại, hoạt động huy động vốn của chi nhánh trong giai đoạn 2014– 2016 đã cho thấy sựnỗlực rất lớn của ban lãnh đạo cùng đội ngũ nhân viên của ngân hàng, các chính sách được đưa ra đúng đắn, phát huy tác dụng nên đã tácđộng tích cực tới khách hàng, làm tăng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng, mở rộng hoạt động tín dụng, phục vụ kịp thời nhu cầu của các đơn vị sản xuất kinh doanh và cá nhân. Tuy nhiên trong điều kiện khó khăn của nền kinh tế, cạnh tranh giữa các Ngân hàng thương mại như hiện nay, lãi suất huy động tăng kéo theo lãi suất đầu ra tăng, từ đó làm gia tăng mức độ tiềm ẩn rủi ro trong hoạt động tín dụng, chi nhánh cần nỗlực hơn nữa đểlàm tốt công tác huyđộng vốn nhằm đảm bảo hoạt động Ngân hàng đượcổn định và phát triển.

2.1.5.2. Kết quảhoạt động kinh doanh qua3 năm 2014-2016

Với gần 30năm hoạt động, Agribank Quảng Trị đã đạt được những thành tựu to lớn với mức tăng trưởng hợp lý, an toàn đồng thời phát triển toàn diện về nguồn vốn và mở rộng các dịch vụ ngân hàng. Đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh, đảm bảo an sinh xã hội theo chủ trương của tỉnh Quảng Trị.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Đạt được kết quả đó là nhờ sựquan tâm của cấp trên và sự nỗlực không ngừng nghỉ của ban lãnh đạo và toàn thể cán bộ công nhân viên của ngân hàng, kết quảkinh doanh qua 3 năm vẫn đạt được kết quảkhảquan.

Ta thấy tổng thu nhập và chi phí qua các năm đều tăng và tăng một mức tương đối và nguồn thu chủ yếu là từ hoạt động cho vay tín dụng (97,3% năm 2014, 97,1%

năm 2015 và 96,5% năm 2016) chi phí chủyếu là chi phí trảlãi huyđộng vốn (50,1%

năm 2014, 51,1% năm 2015 và năm 2016 là 52,7%)

Bảng 2.3:Kết quảhoạt động kinh doanh của Ngân hàng AGRIBANK tỉnh Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016

(ĐVT: tỷ đồng) Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Tăng giảm

2015/2014

Tăng giảm 2016/2015 Giá

trị

% Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %

1. Tổng thu nhập 572 100 603 100 639 100 31 5,4 36 6

Thu lãi cho vay

557 97,3 585 97,1 617 96,5 28 5,02 32 5,4

Thu khác 15 2,7 18 2,9 22 3,5 3 20 4 22,2

2. Tổng chi 513 100 536 100 562 100 23 4,4 26 4,8

Chi cho trảlãi 257 50,1 276 51,5 293 52,7 19 7,3 17 6,1

Chi khác 256 49,9 260 48,5 269 47,3 4 1,5 9 3,4

3. Lợi nhuận 59 - 67 - 77 - 8 13,5 10 15

(Nguồn ngân hàng Agribank Quảng trị) Năm 2015 tổng thu nhập là 603 tỷ đồng tăng 31 tỷ tương đương với tốc độ tăng 5,4% so với cùng kỳ năm 2014. Tổng chi phí là 536 tỷ đồng tăng 23 tỷ đồng, tương đương với 4,4% Lợi nhuận của ngân hàng là 67 tỷ đồng tăng 8 tỷ đồng, tương đương với 13,5% so với cùng kỳ năm trước. Năm 2016 tổng thu nhập là 639 tỷ đồng, tăng 36

Trường Đại học Kinh tế Huế

tỷ tương đương 6% so với cùng kỳ năm 2015. Tổng chi phí là 562 tỷ đồng, tăng 26 tỷ đồng, tương đương với 4,8 % so với năm 2015. Lợi nhuân của ngân hàng là 77 tỷ đồng, tăng 10 tỷ đồng, tương đương với 15% so với cùng kỳ năm trước.

Như đã phân tích ởtrên, tổng thu nhập và chi phí của cácnăm phân tích đều tăng tương đối khá, nguyên nhân chính là do tổng dư nợ cho vay và tổng nguồn vốn huy động của ngân hàngqua các năm đều tăng đáng kể.

Trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng nhưng Ngân hàng Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị vẫn luôn duy trì tăng trưởng lợi nhuận với tốc độkhá là một tín hiệu rất đáng mừng trong hoạt động kinh doanh.