• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về sự hài lòng của khách hàng sử dụng

2.3. Kết quả khảo sát sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ thẻ ATM ở

2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA)

2.3.2.2. Tiến hành rút trích các nhân tố nghiên cứu biến độc lập

Các nhân tố được rút trích sau phân tích nhân tốEFA nhằm xác định sốnhân tố, dựa trên mức giá trị Eigenvalue. Gía trị Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue >1 mới được giữ lại để đưa vào mô hình để phân tích. Sử dụng phương pháp rút trích Pricipal Axis Factoring và phép quay Promax, các |Factor loading| thu được đều lớn hơn 0,5 đồng thời tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%.

Bảng 2.5: Tổng biến động được giải thích các biến độc lập

Nhân tố

HệsốEigenvalue Tổng % phương sai

trích

% tích lũy

1 10.595 40.750 40.750

2 1.954 7.517 48.267

Trường Đại học Kinh tế Huế

3 1.666 6.406 54.673

4 1.434 5.515 60.188

5 1.372 5.276 65.465

6 1.089 4.190 69.655

(Nguồn: Kết quảphân tích sốliệu trên SPSS 20.0) Dựa theo kết quả trên, tổng phương sai trích là 69,655% > 50% do đó phân tích nhân tố là phù hợp. Kết quả xoay ma trận nhân tố trong phân tích nhân tố khám phá EFA như sau:

Bảng 2.6: Kết quảxoay nhân tốcác biếnđộc lập lần 1 Factor

1 2 3 4 5 6

TC3 0.918

TC4 0.786

TC1 0.754

TC2 0.734

TC5 0.613

TC6

HQ4 0.765

HQ3 0.753

HQ2 0.682

HQ1 0.635

HQ5 0.567

SHH2 0.750

Trường Đại học Kinh tế Huế

SHH3 0.703

SHH4 0.673

SHH1 0.590

SCT3 0.858

SCT4 0.731

SCT2 0.723

SCT1 0.576

DB2 0.803

DB3 0.664

DB1 0.630

DB4

GC2 0.882

GC3 0.707

GC1 0.603

(Nguồn: Kết quảxửlý trên phần mềm SPSS 20) Từkết quảtrên ta thấy hầu hết các hệsốtải đều (factor loading) lớn hơn 0.5, tuy nhiên hệsốtải của nhân tốTC6 và DB4 nhỏ hơn 0.5. Vì vậy, tác giảloại 2 biến này và chạy lại nhân tốkhám phá lần 2.

Bảng 2.7: Kết quảxoay nhân tốcác biến độc lập lần 2 Factor

1 2 3 4 5 6

TC3 0.933

TC1 0.786

Trường Đại học Kinh tế Huế

TC2 0.776

TC4 0.750

TC5 0.515

HQ2 0.759

HQ3 0.735

HQ1 0.721

HQ4 0.684

HQ5 0.505

SHH2 0.760

SHH3 0.710

SHH4 0.654

SHH1 0.601

SCT3 0.880

SCT4 0.730

SCT2 0.710

SCT1 0.557

DB2 0.770

DB1 0.676

DB3 0.524

GC2 0.884

GC3 0.707

GC1 0.604

(Nguồn: Kết quảxửlý trên phần mềm SPSS 20)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 2 cho thấy thang đo không còn khuyết điểm nữa phương sai trích đạt 71.513%, hệ số KMO= 0.878 , kiểm định Barlett’s là 3123.301 với mức ý nghĩa sig= 0.000 và các hệsố factor loading đều đạt yêu cầu.

Nhân tố 1: Độ tin cy (TC) Nhân tố có giá trị Eigenvalue = 9,835 > 1 và giải thích được 40,980% phương sai và là nhân tố có tỷ lệ giả thích biến động lớn nhất.

Nhân tố được bao gồm các biến:

- Ngân hàng Agribank cung cấp tiện ích thẻ đúng như cam kết - Xửlý giao dịch chính xác

- Nhân viên tích cực giải quyết kịp thời phảnứng của khách hàng qua đường dây nóng

- ThẻATM của Agribank rút được hầu hết ATM của ngân hàng khác - Thông tin cá nhân của khách hàng được bảo mật như đã hứa.

Nhân tố 2: Hiệu quảphục vụ (HQ) Nhân tốcó giá trị Eigenvalue = 1,904 > 1 và giải thích được 7,935% phương sai. Nhân tố được bao gồm các biến:

- Máy ATM của Agribank luôn hoạt động 24/24 và 7 ngày trong tuần - Thời gian thực hiện giao dịch tại máy ATM nhanh chóng và kịp thời

- Nhân viên trung tâm chăm sóc thẻ ATM của Agribank luôn sẵn sàng giúp đỡ khách hàng

- Máy ATM của Agribank hoạt động tốt (ít xảy ra hiện tượng nuốt thẻ, máy hư, máy hết tiền...)

- Hạn chế giao dịch hợp lý (số lần tối đa rút trong ngày, số tiền tối đa rút một lần...)

Nhân tố3: Shu hình(SHH) Nhân tốcó giá trịEigenvalue = 1,631 > 1 và giải thích được 6,794% phương sai. Nhân tố đưọc bao gồm các biến:

- Máy ATM giao dịch hiện đại, dễsửdụng - Mẫu mã thẻ ATM đa dạng, đẹp, bắt mắt.

- Dịch vụthẻATM có tích hợp nhiều dịch vụtiện ích

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhân tố 4: S cm thông (SCT) Nhân tố có giá trị Eigenvalue = 1,427 > 1 và giải thích được 5,947% phương sai. Nhân tố đưọc bao gồm các biến:

- Ngân hàng có quan tâm đối với khách hàng vềchất lượng dịch vụthẻ - Nhân viên quan tâm và hiểu rõ nhu cầu của khách hàng

- Agribank lấy lợi ích của khách hàng làm tâm niệm

- Khách hàng đồng ý xếp hàng sửdụng dịch vụATM của Agribank vào các ngày cao điểm

Nhân tố 5: Sự đảm bo (DB) Nhân tố có giá trị Eigenvalue = 1,427 > 1 và giải thích được 5,381% phương sai. Nhân tố đưọc bao gồm các biến:

- ThẻATM của ngân hàng có danh tiếng được khách hàng tín nhiệm - Khách hàng có cảm thấy an toàn khi sửdụng thẻcủa Agribank - Nhân viên ngân hàng vui vẻ, lịch sự, nhã nhặn với khách hàng.

Nhân tố 6: Giá c (GC) Nhân tố có giá trị Eigenvalue = 1,074 > 1 và giải thích được 4,477% phương sai. Nhân tố đưọc bao gồm các biến:

- Chi phí giao dịch tại ngân hàng không cao hơn so với mặt bằng chung của thị trường ngân hàng

- Chi phí giao dịch của ngân hàng phù hợp với dich vụmà ngân hàng cung cấp - Chi phí giao dịch của ngân hàng phù hợp với khả năng tài chính của khách hàng 2.3.2.3 Kiểm định EFA cho thang đo sựhài lòng:

Bảng 2.8: KMO and Bartlett's Test KMO and Barlett’s Test

Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy 0.708

Barlett’s Test of Sphericity

Approx. Chi-Square 219.663

Df 3

Sig. 0.000

(Nguồn: Kết quảxửlý trên SPSS 20.0)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Với kết quả kiểm định cho ra giá trị KMO = 0,708>0,5 và p-value <0,005 có mức ý nghĩa thống kê chứng tỏ các giá trị đều phù hợp, Giá trị Eigenvalues = 2,220

>1, tổng phương sai rút trích là 74,003% >50% thì có thểkết luận việc phân tích nhân tốlà phù hợp.

Bảng 2.9: Kết quảphân tích nhân tốcho biến phụthuộc

Biến Hsti

Nhìn chung anh/ chịhài lòng với dịch vụATM của ngân hàng 0.889 Ngân hàng đáp ứng được nhu cầu và mong muốn của anh/ chị 0.852 Anh/ chị đã quyết định đúng khi chọn ngân hàng này đểgiao dịch thẻ

ATM

0.840

(Nguồn: Kết quảxửlý trên SPSS 20.0)