• Không có kết quả nào được tìm thấy

Chương 1: Tổng quan lý luận và thực tiễn về sự hài lòng của khách hàng sử dụng

2.2. Thực trạng kinh doanh thẻ

tỷ tương đương 6% so với cùng kỳ năm 2015. Tổng chi phí là 562 tỷ đồng, tăng 26 tỷ đồng, tương đương với 4,8 % so với năm 2015. Lợi nhuân của ngân hàng là 77 tỷ đồng, tăng 10 tỷ đồng, tương đương với 15% so với cùng kỳ năm trước.

Như đã phân tích ởtrên, tổng thu nhập và chi phí của cácnăm phân tích đều tăng tương đối khá, nguyên nhân chính là do tổng dư nợ cho vay và tổng nguồn vốn huy động của ngân hàngqua các năm đều tăng đáng kể.

Trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng nhưng Ngân hàng Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị vẫn luôn duy trì tăng trưởng lợi nhuận với tốc độkhá là một tín hiệu rất đáng mừng trong hoạt động kinh doanh.

Việc phát hành, quản lý, sửdụng và thanh toán thẻtrong hệthống Agribank phải tuân thủcácquy định của pháp luật, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Agribank vềphát hành, thanh toán, sử dụng và cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoạt động thẻ ngân hàng; hệ thống các điều luật, quy định của TCTQT/Banknetvn, các Hợp đồng/thỏa thuận ký kết giữa Agribank với các tổchức này và các chủíhểkhác có liên quan.

Bên cạnh đó danh sách các ngân hàng tham gia hệ thống liên kết thanh toán với Agribank ngày càng rộng rãi nên càng thuận tiện hơn cho khách hàng khi sử dụng thẻ ATM, tính đến nay đã có đến hơn 40 ngân hàng liên kết tham gia vào hệ thống này điển hình một số ngân hàng lớn như: ngân hàng Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Sacombank, Techcombank, Saigonbank....

Hiện nay thẻ thanh toán của Agribank được chia thành 3 nhóm là thẻ ghi nợ (Debit) gồm thẻ ghi nợ nội địa và thẻghi nợ quốc tế, thẻtín dụng (Credit) gồm thẻ tín dụng cá nhân và thẻtín dụng công ty, thẻtrả trước (Prepaid).

 Thẻghi nợ(Debit): thẻghi nợkết nối trực tiếp với tài khoản tiền gửi thanh toán của quý khách hàng, giúp khách hàng sử dụng và quản lý tài khoản tiền gửi an toàn, tiết kiệm, hiệu quả.

- Thẻghi nợ nội địa: sản phẩm thẻghi nợ nội địa Agribank đáp ứng cao nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng, giúp khách hàng sử dụng và quản lý tài khoản một cách hiệu quả, tiện lợi và an toàn gồm các loại thẻ: thẻ Success, thẻPlus Success, thẻ Lập nghiệp, Liên kết sinh viên, Liên kết thương hiệu

- Thẻ ghi nợ quốc tế: Thẻ mang thương hiệu Visa/MasterCard do Agribank phát hành cho phép khách hàng cá nhân là chủ thẻ sửdụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ;

rút/ứng tiền mặt và các dịch vụ khác tại ATM, đơn vị chấp nhận thẻ, điểm ứng tiền mặt trên phạm vi toàn cầu hoặc giao dịch qua Internet gồm các loại thẻ: Visa Classic, Visa Gold, Master Card Classic, Master Card Gold

 Thẻtín dụng (Credit): chi tiêu trước, trảtiền sau, hoàn toàn chủ động trong việc sử dụng tiền của ngân hàng. Quý khách có thể thõa sức mua sắm và tận hưởng các dịch vụ đẳng cấp khắp Việt Nam và Thếgiới

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Thẻ tín dụng cá nhân: Visa Classic, Visa Gold, Master Card Gold, Master card Platium, JCB Gold.

- Thẻtín dụng công ty: Master Card Gold.

 Thẻ trả trước (Prepaid): phát hành thẻ có ngay, cho phép chủ thẻthực hiện các giao dịch trong phạm vi giá trịtiền được nạp vào thẻ.

2.2.2. Tình hình dịch vụthẻtại ngân hàng Agribank 2.2.2.1. Số lượng máy ATM trên địa bàn Quảng Trị

Biểu đồ2.1: Số lượng máy ATM tại Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016

(Nguồn phòng dịch vụvà marketing Agribank ) Nhìn vào biểu đồsố lượng máy ATM ta thấy số lượng máy tăng đều qua các năm (năm 2014 có 29 máy ATM, năm 2015 có 30 máy ATM tăng 2 máy so với năm 2014 và năm 2016 co 32 máy ATM tăng 2 máy) tính tới thời điểm này đã bao phủ hầu hết khắp tỉnh để đáp ứng nhu cầu sử dụng thẻ của người dân ngày càng tăng và tốt hơn nên ngân hàng hằng năm đã không ngừng cốgắng lắp đặt thêm nhiều máy để phục vụ nhu cầu của người dân, nhờ việc phân phốrộng rãi thuận tiện đã thúc đẩy thêm một số lượng lớn khách hàng sử dụng thẻ tại ngân hàng thúc đẩy doanh thu về thẻ của ngân hàng tăng trưởng tốt hơn.

29

30

32

27.5 28 28.5 29 29.5 30 30.5 31 31.5 32 32.5

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

số lượng máy

Trường Đại học Kinh tế Huế

So với nhiều ngân hàng trong khu vực Quảng Trị thì ngân hàng Agribank là ngân hàng đứng đầu trong việc có một mạng lưới máy ATM phủ sóng khắp địa bàn đây được cao là một lợi thế rất lớn cho ngân hàng. Mục tiêu trong các năm tới của ngân hàng là đưa thêm nhiều điểm rút thẻ đến gần hơn với những người dân ở thôn quê do đó đểthực hiện được điều này ngân hàng đang cố gắng không ngừng đểhoàn thiện và nâng cao hơn chất lượng dịch vụcủa mình.

2.2.2.2. Số lượng thẻATM phát hành

Biểu đồ2.2: Số lượng thẻphát hành của ngân hàng Agribank Quảng Trị qua 3 năm 2014-2016

(Nguồn phòng kinh doanh và marketing Agribank ) Qua biểu đồ 2.2 cho ta thấy số lượng thẻphát hành của ngân hàng Agribank qua 3 năm tăng lên hằng năm cụthể năm 2014 số lượng thẻ115.594 thẻ đến năm 2015 số thẻ tăng lên 131.000 thẻ tăng gần 15.000 thẻ so với năm 2014 với tỷlệ tăng 13%; và đến năm 2016 số lượng thẻ tăng lên với số lượng lớn là 153.000 thẻ tăng gần 22.000 thẻvới tỷlệ tăng 16,7%.

Để có được mức tăng trưởng vượt bậc như vậy chính là nhờ sự nổ lực không ngừng của nhân viên và sự hướng dẫn sát sao của ban giám đốc. Ngân hàng Agribank đã trở thành một thương hiệu có sức ảnh hưởng, uy tín và có được niềm tin rất lớn từ khách hàng bên cạnh đó ngân hàng đang rất chú trọng vào dịch vụ chăm sóc khách

115594 131000

153000

0 20000 40000 60000 80000 100000 120000 140000 160000 180000

Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016

Số lượng thẻ phát hành

Trường Đại học Kinh tế Huế

hàng luôn mong muốn đem lại sự thoải mái nhất khi sử dụng dịch vụcủa ngân hàng, giúp khách hàng có thể trải nghiệm được nhiều tiện ích nhất có thể khi đến với ngân hàng.

2.3. Kết quảkhảo sát sựhài lòng của khách hàng khi sửdụng dịch vụthẻATMở