• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KÊNH PHÂN PHỐI

2.3. Kết quả khảo sát đánh giá chính sách phân phối cà phê rang xay của công ty

2.3.4. Phân tích hồi quy

2.3.4.4. Kết quả phân tích hồi quy

Bảng 2.17: Kết quả phân tích hồi quy đa biến

hình

Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa

Hệ số hồi quy chuẩn hóa

t Sig. Thống kê thay đổi

B

Độ lệch chuẩn

Beta Tolerance VIF

Sự hài lòng

Hằng số -.062 .365 -.170 .865

CC .441 .050 .534 8.269 .000 .866 1.155

CS .206 .060 .209 3.466 .001 .993 1.007

NV .184 .053 .225 3.459 .001 .856 1.168

CSVC .104 .043 .152 2.414 .017 .911 1.098

QH .121 .052 .146 2.350 .021 .937 1.067

(Nguồn: Xử lí dữ liệu với SPSS 20.0)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Kết quả kiểm tra cho thấy hệ số hồi quy chuẩn hóa giữa biến phụ thuộc với các nhân tố cao nhất là 0.534 và thấp nhất là 0.146, có thể kết luận rằng các biến độc lập này có thể đưa vào mô hình để giải thích cho biến phụ thuộc. Ngoài ra, hệ số phóng đại phương sai VIF đều nhỏ hơn 10 nên khẳng định rằng mô hình hồi quy không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.

Từ những phân tích trên phương trình hồi quy tổng quát được viết lại như sau:

F_HL=-0.062 + 0.534F_CC+ 0.209F_CS+ 0.225F_NV + 0.152F_CSVC + 0.146F_QH

Thông qua các hệ số hồi quy chuẩn hóa, ta thấy rằng 5 nhân tố đều có mối tương quan tỷ lệ thuận với biến phụ thuộc và bất cứ một sự thay đổi nào của một trong 5 nhân tố trên đều có thể tạo nên sự thay đổi đối với Sự hài lòng của khách. Cụ thể:

Hệ số β1 = 0.534 có nghĩa là khi nhân tố Cung cấp hàng bán thay đổi đơn vị trong khi các nhân tố khác không đổi thì làm cho sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với kênh phân phối cà phê rang xay của công ty GFC cũng biến động cùng chiều 0.534 đơn vị. Như vậy, với mức ý nghĩa 5% ta khẳng định rằng khi công ty cung cấp hàng bán càng tốt thì sự hài lòng của khách hàng đối với kênh phân phối càng cao.

Tương tự hệ số β2= 0.209 có nghĩa là khi nhân tố Chính sách bán hàngthay đổi đơn vị trong khi các nhân tố khác không đổi thì làm cho sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với kênh phân phối cà phê rang xay của công ty GFC cũng biến động cùng chiều 0.209 đơn vị.

Hệ số β3 = 0.225 có nghĩa là khi nhân tố Nghiệp vụ bán hàng thay đổi đơn vị trong khi các nhân tố khác không đổi thì làm cho sự hài lòng của nhà bán lẻ với hệ thống kênh phân phối cà phê rang xay của công ty cũng biến động cùng chiều 0.225 đơn vị.

Hệ số β4 =0.152 nghĩa là khi nhân tốCơ sở vật chất trang thiết bịthay đổi đơn vị trong khi các nhân tố khác không đổi thì làm cho sự hài lòng của nhà bán lẻ đối với hệ thống kênh phân phối của công ty GFC cũng biến động cùng chiều 0.152 đơn vị. Như vậy, với mức ý nghĩa 5% ta khẳng định rằng khi công ty cung cấp cơ sở vật chất trang thiết bị càng tốt thì sự hài lòng của khách hàng đối với kênh phân phối càng cao.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Hệ số β5 =0.146 có nghĩa là khi nhân tố Quan hệ khách hàng thay đổi đơn vị trong khi các nhân tố khác không đổi thì làm cho sự hài lòng của nhà bán lẻ với hệ thống kênh phân phối cà phê rang xay của công ty cũng biến động cùng chiều 0.146 đơn vị.

Tất cả 5 nhân tố đều có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc và bất cứ có một sự thay đổi nào của một trong 5 nhân tố trên đều có thể tạo nên sự thay đổi đối với sự hài lòng của nhà bán lẻ, trong đó nhân tố Cung cấp hàng bán có tầm ảnh hưởng lớn nhất (β=0.531). Điều này đòi hỏi công ty cần phải cung cấp hàng hóa đảm bảo chất lượng, giao hàng đúng hạn, đảm bảo luôn luôn sẵn hàng hay cải tiến mẫu mã bao bì hơn nữa để phục vụ tốt nhất cho khách hàng,..

Bảng 2.18: Kết quả các giải thuyết mô hình sự hài lòng Giả

thuyết

Nội dung β t Sig.

2phía

Kết luận

H1 Cung cấp hàng báncó tác động cùng chiều lên sự hài lòng của nhà bán lẻ về chính sách phân phối của công ty

.534 8.269 .000 Chấp nhận

H2 Chính sách bán hàngcó tác động cùng chiều lên sự hài lòng của nhà bán lẻ về chính sách phân phối của công ty

.209 3.466 .001 Chấp nhận

H3 Nghiệp vụ bán hàngcó tác động cùng chiều lên sự hài lòng của nhà bán lẻ về chính sách phân phối của công ty

.225 3.459 .001 Chấp nhận

H4 Cơ sở vật chất, trang thiết bịcó tác động cùng chiều lên sự hài lòng của nhà bán lẻ về chính sách phân phối của công ty

.152 2.414 .017 Chấp nhận

H5 Quan hệ khách hàngcó tác động cùng chiều lên sự hài lòng của nhà bán lẻ về chính sách phân phối của công ty

.146 2.350 .021 Chấp nhận

(Nguồn: Xử lí dữ liệu với SPSS 20.0)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.3.5. Đánh giá của các nhà bán lẻ đối với các thành phần thuộc chính sách phân