• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

2. Kiến nghị:

* Kiến nghị vớiCục thuế và Tổng cục thuế:

Để công tác quản lý thuế nói chung và công tác kiểmtra thuếcác DN VVN tại Chi cục thuế Quảng Điền nói riêng đạt kết quả cao hơn nữa, tác giả xin đưa ra một số kiến nghị vớiCục thuế và Tổng cục Thuế như sau:

- Hoàn thiện hệ thống chính sách pháp luật về thuế sao cho phù hợp, thống nhấtvới cơ chế DN tự chủ, tự kê khai, tự nộp và tự chịu trách nhiệm:

Trong thời gian tới,ban hành chính sách thuế phải dựa trên cơ chế DN tự chủ, tự kê khai, nộp thuế và tự chịu trách nhiệm. Cần phải được sửa đổi bổ sung cho phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của đất nước thì việc tham gia ý kiến đóng góp của cán bộ thuế, DN lại càng mang ý nghĩa thiết thực, đòi hỏi phải tập trung và đi sâu vào thực tiễn thực hiện công tác quản lý thuế. Trước khi ban hành văn bản hướng dẫn Luật thuế cần tham khảo ý kiến của đông đảo cán bộ thuế, những người trực tiếp tham gia quản lý thuế. Việc tham gia ý kiến đóng góp hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung hệ thống văn bản pháp quy về thuế hiện vẫn đang được tiến hành nhưng vẫn mang nặng tính hình thức, với thời gian nghiên cứu rất gấp nên hiệu quả chưa cao, chưa tập hợp được những đề xuất mang ý nghĩa thực tiễn tiến bộ.

- Ứng dụng mạnh mẽ phần mềm công nghệ thông tin vào ngành thuế:

Thực tế, hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ của người nộp thuế lại trải rộng trên phạm vi quốc gia, thậm chí quốc tế. Sự hạn chế về công nghệ thông tin trong nội bộ ngành thuế đang cản trở công tác quản lý thuế, kiểmtra thuế đối với người nộp thuế.

Do vậy, Tổng cục thuế xây dựng trung tâm lưu trữ thông tin với hệ thống phần mềm cho phép lưu trữ, tra cứu và khai thác dữ liệu về người nộp thuế được nối mạng nội bộ ngành thuế trên toàn quốc để phục vụ thiết thực cho công tác quản lý và kiểmtra thuế.

- Tăng cườngsố lượng, chất lượngcán bộkiểmtra thuế:

Hoạt động kiểm tra thuế với sự đa dạng, phong phú, phức tạp của các loại hình, ngành nghề kinh doanhcủa DN, đặc biệt DNVVN nên công tác kiểmtra thuế

Trường Đại học Kinh tế Huế

ngày càng khó khăn hơn. Trong khi, đội ngũ cán bộ kiểm tra thuế hiện nay thiếu nhiều, chất lượng có cải thiện nhưng chưa cao, chưa được bổ sung hàng năm và không đủ nhân lực để thực hiện tốt công việc được giao. Vì vây, Tổng cục thuế tăng thêm chỉ tiêu tuyển dụng cán bộ, có kế hoạch luân chuyển cán bộ để tăng cường lực lượng cán bộ phục vụ trực tiếp công tác kiểmtra thuế.

- Xây dựngquy chế phối hợp giữa Tổng cục thuế vàcác cơ quan hữu quan:

Tăng cường phối hợp giữa ngành thuế, các bộ ngành và cơ quan hữu quan có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong quá trình kiểm tra, chống gian lận thuế, gian lận thương mại,tra cứu thông tin doanh nghiệpvà phối hợp trong việc truy thu thuế hay hoàn thuếcho doanh nghiệp.

- Tăng cường hợp tác quốc tế trong lĩnh vực thuế:

Thường xuyên tổ chức các chương trình giao lưu, trao đổi kinh nghiệm về quản lý thuế và kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp với các chuyên gia thuế nước ngoài. Mời chuyên gia nước ngoài giảng dạy trực tiếp các chương trình kiểm tra thuế nâng cao cho cán bộ thuế nhằm bắt kịp với kinh nghiệm,kỹ thuật kiểmtra tiên tiến của nước bạn.

* Kiến nghị với Uỷ ban nhân dân huyện Quảng Điền:

UBND huyệncần có cơ chếphân cấp quản lý hành chính, quản lý DN đối với UBND xã, thị trấn phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan thuế với các cơ quan trên trong việcquản lý DNVVN, quản lý thuế, đặc biệt là kiểmtra thuế.

Uỷ ban nhân dân huyện cần chỉ đạo ban hành quy chế hợp tác giữa cơ quan thuế với Uỷ ban nhân dân địa phương trong công tác quản lý thuế, giúp cho công tác quản lý thuế nói chung và kiểmtra thuế nói riêng ngày càng hiệu quả hơn./.

Trường Đại học Kinh tế Huế

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Lê Văn Ái (1996),Thuế Nhà nước, NXB Tài chính, Hà Nội.

2. Ban hợp tác quốc tế- Tổng Cục thuế (2009)- Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước - Nhà xuất bản Hà Nội

3. Bộ Tài Chính (2011), Chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 2020, NXB Tài chính, Hà Nội.

4. Chi cục thuế Quảng Điền (2015-2017), Báo cáo tổng kết công tác thuế năm 2015-2017.

5. Cục thuếThừa Thiên Huế(2008), Tài liệu bồi dưỡng cán bộcông chức thuế.

6. Chi cục thuế Quảng Điền (2015,2016,2017), Báo cáo tổng kết công tác kiểm tra các năm2015,2016,2017.

7. Chi cục thuếQuảng Điền (2017)- Báo cáo thống kê doanh nghiệp.

8. Học viện Tài chính (2009), Giáo trình nghiệp vụthuế.

9. Lê Thị Kiểm Hà, Trần Thị Kỳ, Ngô kim Phương (2007), Giáo trình thuế, Nxb Thống kê, Hà nội.

10. Niên giám thống kê huyện Quảng Điền.

11. Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủnghĩa Việt Nam (2010), Luật Kiểm tra số 56/2010/QH12 ngày 15/11/2010

12. Lê Xuân Trường (chủbiên) (2010), Giáo trình quản lý thuế, Nhà xuất bản Tài chính.

13. Tạp chí thuế Nhà nước(2013) - Luật QL thuếmới sửa đổi bổsung và các văn bản hướng dẫn thi hành–Nhà xuất bản tài chính

14. Tổng cục thuế (năm 2009),Tài liệu Hội nghị Công tác Kiểm tra–Kiểm tra 15. Tổng cục thuế (2004), công văn số Số 1568TCT/HTQT về việc thực hiện thí

điểm cơ chếtựkhai tựnộp, Hà Nội.

Trường Đại học Kinh tế Huế

16. Tổng cục thuế(2008), Tài liệu đào tạo nghiệp vụkiểm tra viên thuế, Hà Nội.

17. Tổng cục thuế(2015), Tài liệu bồi dưỡng cán bộcông chức mới, Hà Nội.

18. Tổng Cục thuế (2015)- Quyết định 746/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 Vềviệc ban hành quy trình kiểm tra thuế, HN

19. Tổng cục thuế (2011)- Quyết định số: 381/QĐ-TCT ngày 31/3/2011 về việc ban hành quy trình kiểm tra hóa đơn, HN.

20. Tổng cục thuế (2009), Quyết định Số: 1458/QĐ-TCT ngày 14 tháng 10 năm 2009 Vềviệc ban hành Quy trình hoàn thuế, HN.

21. Tổng cục Thuế(2010), Quyết định số 503/QĐ-TCT ngày 29/3/2010 của Tổng cục Trưởng Tổng cục Thuế qui định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổchức của các Chi Cục thuếtrực thuộc Cục thuế,.

22. Tổng cục thuế (2012), Quyết định số 1519/QĐ-TCT ngày 08/10/2012 về việc sử dụng ứng dụng phân tích thông tin rủi ro của người nộp thuế để lập kế hoạch kiểm tra thuế.

23. UBND Huyện Quảng Điền (2010), Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huỵên Quảng Điền giai đoạn 2010 - 2015, định hướng phát triển đến năm 2020.

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHIẾU ĐIỀU TRA CÁN BỘ CHI CỤC THUẾ QUẢNG ĐIỀN LÀM CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ

Kính chào các Anh/Chị!

Chúng tôi đang thực hiện đề tài:

"Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế". Rất mong Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian trả lời cho

chúng tôi các câu hỏi trong phiếu này. Mọi thông tin các Anh/Chị cung cấp chỉ được sử dụng duy nhất cho nghiên cứu này, chúng tôi cam kết giữ bí mật, không công bố, in ấn, phát hành hay sử dụng vào mục đích nào khác.

Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị!

I. Thông tin chung về người được phỏng vấn

Họ tên: ... (có thể không ghi)

1. Tuổi: ... 2. Giới tính:Nam; Nữ 

3. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

Trung cấp;

Cao đẳng

;

Đại học

;

Trên đại học

; Khác.

4. Bộ phận công tác:

Đội kiểm tra

;

Đội

Liên xã - Thịtrấn; Đội Thu khác -

Trước

bạ ; ĐộiHành chính

Tài vụ-

Ấn

chỉ- KTNB ;

Đội

TH-NV-DT-TTHT-KK-KKT&TH.

5. Ngạch công chức: Chuyên viên; Kiểm soát viên;

Kiểm thu viên; Khác .

II. Đánh giá công tác kiểm tra thuế các doanh nghiệp của Chi cục thuế Quảng Điền:

Anh/Chị cho biết ý kiến đánh giá của Anh/Chị đối về các vấn đề sau bằng cách đánh dấu

X

vào mức độ Anh/Chị cho là hợp lý nhất từ 1 đến 5 như sau:

1: Hoàn toàn không đồng ý 2: Không đồng ý 3: Đồng ý một phần

4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý

Trường Đại học Kinh tế Huế

TT Câu hỏi Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5 I. Các yếu tốchung:

1

Công tác kiểm tra thuế được Nhà nước quy định hợp lý, chặt chẽ.

2

Quy định về trách nhiệm, quyền hạn cán bộ kiểm tra, xử phạt đảm bảo.

3

Quy trình kiểm tra thuế đảm bảo hợp lý, thực tiễn.

4 Nguồn nhân lực phục vụcông tác kiểm tra thuế 5

Tổ chức bộ máy kiểm tra và sự phối hợp giữa các bộ phận liên quan hợp lý, tốt.

6

Cán bộ kiểm tra thuế có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, đảm bảo.

7

Cán bộ kiểm tra thuế thực hiện đúng quy trình, Luật định.

8 Cán bộ kiểm tra thuế có tinh thần, thái độ tốt.

II. Công tác tổchức và xửlý sau kiểm tra:

1 Công tác lập kếhoạch và tổ chức kiểm tra.

2

Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế hợp lý, sát thực.

3

Công tác tổ chức kiểm tra thuế đúng quy trình, Luật định.

4

Công tác tổ chức kiểm tra thuế kịp thời, công khai, minh bạch.

5

Xử lý sau kiểm tra thuế đảm bảo công bằng, đúng Luật định.

6

Cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ kiểm tra thuế đầy đủ, đồng bộ,hiện đại, hợp lý.

Trường Đại học Kinh tế Huế

7

Hệ thống thông tin người nộp thuế được cập nhật kịp thời, chính xác.

8

Văn bản, hóa đơn, chứng từ liên quan rõ ràng, đảm bảo chính xác, hợp lý.

III. Các đánh giá vềcông tác kiểm tra:

1

Đánh giá chung về công tác kiểm tra thuế các DN củaChi cục thuếQuảng Điền là tốt.

2

Công tác kiểm tra thuế các DN của Chi cục thuế Quảng Điền đảm bảo.

Xin chân thành cảm ơn!

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHIẾU ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP VỀ CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ CỦA CHI CỤC THUẾQUẢNG ĐIỀN

Kính chào các Anh/Chị!

Chúng tôi đang thực hiện đề tài:

"Hoàn thiện công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế". Rất mong Anh/Chị vui lòng dành chút thời gian trả lời cho

chúng tôi các câu hỏi trong phiếu này. Mọi thông tin các Anh/Chị cung cấp chỉ được sử dụng duy nhất cho nghiên cứu này, chúng tôi cam kết giữ bí mật, không công bố, in ấn, phát hành hay sử dụng vào mục đích nào khác.

Xin chân thành cảm ơn Anh/Chị!

I. Thông tin chung về người được phỏng vấn

Họ tên: ... (có thể

không ghi) 1. Tuổi: ...

2. Giới tính: Nam; Nữ .

3. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:

Trung cấp;

Cao đẳng

;

Đại học

;

Trên đại học

; Khác .

4. Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất; Xây dựng;

Thương mại – Dịchvụ;

Khác

 5. Vốn SXKD: < 10 tỷ ; Từ 10-20 tỷ; > 20 tỷ.

II. Đánh giá công táckiểm tra thuế các doanh nghiệpvừa và nhỏ của Chi cục thuếQuảng Điền:

Anh/Chị cho biết ý kiến đánh giá của Anh/Chị đối về các vấn đề sau bằng cách đánh dấu x vào mức độ Anh/Chị cho là hợp lý nhất từ 1 đến 5 như sau:

1: Hoàn toàn không đồng ý 2: Không đồng ý 3: Đồng ý một phần

4: Đồng ý 5: Hoàn toàn đồng ý

Trường Đại học Kinh tế Huế

TT Câu hỏi Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5 I. Các yếu tốchung:

1

Công tác kiểm tra thuế được Nhà nước quy định hợp lý, chặt chẽ.

2

Quy định về trách nhiệm, quyền hạn cán bộ kiểm tra, xử phạt đảm bảo.

3

Quy trình kiểm tra thuế đảm bảo hợp lý, thực tiễn.

4 Nguồn nhân lực phục vụcông tác kiểm tra thuế 5

Tổ chức bộ máy kiểm tra và sự phối hợp giữa các bộ phận liên quan hợp lý, tốt.

6

Cán bộ kiểm tra thuế có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, đảm bảo.

7

Cán bộ kiểm tra thuế thực hiện đúng quy trình, Luật định.

8 Cán bộ kiểm tra thuế có tinh thần, thái độ tốt.

II. Công tác tổchức và xửlý sau kiểm tra:

1 Công tác lập kếhoạch và tổ chức kiểm tra.

2

Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế hợp lý, sát thực.

3

Công tác tổ chức kiểm tra thuế đúng quy trình, Luật định.

4

Công tác tổ chức kiểm tra thuế kịp thời, công khai, minh bạch.

5

Xử lý sau kiểm tra thuế đảm bảo công bằng, đúng Luật định.

6 Cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ kiểm tra

Trường Đại học Kinh tế Huế

thuế đầy đủ, đồng bộ,hiện đại, hợp lý.

7

Hệ thống thông tin người nộp thuế được cập nhật kịp thời, chính xác.

8

Văn bản, hóa đơn, chứng từ liên quan rõ ràng, đảm bảo chính xác, hợp lý.

III. Các đánh giá vềcông tác kiểm tra:

1

Đánh giá chung về công tác kiểm tra thuế các DN củaChi cục thuếQuảng Điền là tốt.

2

Công tác kiểm trathuế các DN của Chi cục thuế Quảng Điền đảm bảo.

Xin chân thành cảm ơn!

Trường Đại học Kinh tế Huế

PHỤLỤC KẾT QUẢ ĐIỀU TRA

BẢNG TỔNG HỢPĐÁNHGIÁỞ CÁC MỨCĐỘ

CỦA CÁN BỘCÔNG CHỨC CHI CỤC THUẾ QUẢNGĐIỀN

Đvt: CBCC

TT Câu hỏi Mức

1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5 1 Công tác kiểm tra thuế được Nhà nước quy định

hợp lý, chặt chẽ. 0 0 2 16 7

2 Quy định về trách nhiệm, quyền hạn cán bộ kiểm

tra, xử phạt đảm bảo. 0 0 13 8 4

3 Quy trình kiểm tra thuế đảm bảo hợp lý, thực

tiễn. 0 0 5 14 6

4 Nguồn nhân lực phục vụ công tác kiểm tra thuế 0 0 9 10 6 5 Tổ chức bộ máy kiểm tra và sự phối hợp giữa các

bộ phận liên quan hợp lý, tốt. 0 0 6 11 8

6 Cán bộ kiểm tra thuế có trình độ chuyên môn

nghiệp vụ cao, đảm bảo. 0 0 6 11 8

7 Cán bộ kiểm tra thuế thực hiện đúng quy trình,

Luật định. 0 0 7 9 9

8 Cán bộ kiểm tra thuế có tinh thần, thái độ tốt. 0 0 5 14 6

9 Công tác lập kế hoạch và tổ chức kiểm tra. 0 0 8 7 10

10 Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế hợp

lý, sát thực. 0 0 5 12 8

11 Công tác tổ chức kiểm tra thuế đúng quy trình,

Luật định. 0 0 4 12 9

12 Công tác tổ chức kiểm tra thuế kịp thời, công

khai, minh bạch. 0 0 2 13 10

13 Xử lý sau kiểm tra thuế đảm bảo công bằng,

đúng Luật định. 0 0 4 13 8

14 Cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ kiểm tra

thuế đầy đủ, đồng bộ, hiện đại, hợp lý. 0 0 1 14 10

15 Hệ thống thông tin người nộp thuế được cập nhật

kịp thời, chính xác. 0 0 0 15 10

16 Văn bản, hóa đơn, chứng từ liên quan rõ ràng,

đảm bảo chính xác, hợp lý. 0 0 3 16 6

17 Đánh giá chung về công tác kiểm tra thuế các

DNcủa Chi cục thuế Quảng Điềnlà tốt. 0 0 4 12 9

18 Công tác kiểm tra thuế các DN của Chi cục thuế

Quảng Điền đảm bảo. 0 0 4 11 10

Trường Đại học Kinh tế Huế

BẢNG TỔNG HỢPĐÁNHGIÁỞ CÁC MỨCĐỘ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNGĐIỀN

Đvt: doanh nghiệp

TT Câu hỏi

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Mức 5

1

Công tác kiểm tra thuế được Nhà nước quy

định hợp lý, chặt chẽ. 0 0 31 10 9

2

Quy định về trách nhiệm, quyền hạn cán bộ

kiểm tra, xử phạt đảm bảo. 0 0 5 40 5

3

Quy trình kiểm tra thuế đảm bảo hợp lý,

thực tiễn. 0 0 7 21 22

4

Nguồn nhân lực phục vụ công tác kiểm tra

thuế 0 0 16 26 8

5

Tổ chức bộ máy kiểm tra và sự phối hợp

giữa các bộ phận liên quan hợp lý, tốt. 0 0 12 24 14

6

Cán bộ kiểm tra thuế có trình độ chuyên

môn nghiệp vụ cao, đảm bảo. 0 0 9 30 11

7

Cán bộ kiểm tra thuế thực hiện đúng quy

trình, Luật định. 0 0 13 25 12

8

Cán bộ kiểm tra thuế có tinh thần, thái độ

tốt. 0 0 10 29 11

9 Công tác lập kế hoạch và tổ chức kiểm tra. 0 0 16 28 6

10

Công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra thuế

hợp lý, sát thực. 0 0 14 29 7

11

Công tác tổ chức kiểm tra thuế đúng quy

trình, Luật định. 0 0 9 29 12

12

Công tác tổ chức kiểm tra thuế kịp thời,

côngkhai, minh bạch. 0 0 22 20 8

Trường Đại học Kinh tế Huế