• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ THÀNH PHẦN

2.3. Phân tích tác động của các nhân tố thành phần Marketing mix đến sự hài lòng của

2.3.5. Kiểm định giá trị trung bình sự hài lòng của khách hàng với chiến lược

Model Summary

Model R R Square Adjusted R

Square

Std. Error of the

Estimate Durbin-Watson

1 ,836a ,699 ,687 ,21790 2,037

a. Predictors: (Constant), CN, GIA, SP, XT, PP Nguồn: kết quảxửlý spss

Theo kết quả xử lý số liệu, với 5 biến độc lập và 150 biến quan sát ta có giá trị tương ứng trong bảng Durbin–Watson ta có (dU= 1,693 và dL= 1,557),giá trị d tính được rơi vào miền chấp nhận giảthuyết không có tương quan chuỗi bậc nhất.

2.3.4.5. Kiểm định đa cộng tuyến

Bảng 15: Kết quảkiểm định đa cộng tuyến Coefficientsa

Model Unstandardized Coefficients

Standardized Coefficients

t Sig. Collinearity Statistics

B Std.

Error

Beta Tolerance VIF

1 (Constant) -1,498 ,321 -4,668 ,000

SP ,327 ,032 ,499 10,287 ,000 ,990 1,010

GIA ,205 ,037 ,273 5,576 ,000 ,973 1,028

PP ,299 ,034 ,437 8,803 ,000 ,946 1,058

XT ,266 ,036 ,360 7,289 ,000 ,957 1,045

CN ,284 ,035 ,410 8,191 ,000 ,931 1,074

Nguồn: Kết quảxửlý sốliệu spss Theo kết quả xử lý sốliệu spss, ta có hệsố phóng đại phương sai VIF (variance inflation factor) của tất cả các nhóm biến độc lập đều < 2 nên không có dấu hiệu đa cộng tuyến xảy ra.

2.3.5. Kiểm định giá trị trung bình sự hài lòng của khách hàng với chiến

Bảng 16: Kiểm định giá trịtrung bình của khách hàng với chiến lược sản phẩm

Các yếu tố Gía trị trung

bình

Gía trị kiểm định

Sig(2-tailed)

Sản phẩm có kiểu dáng, mẫu mãđẹp 3,87 3 0,00

Chất lượng in ấn, thêu tốt 3,97 3 0,00

Đường may đẹp, tỉ mỉ 4,00 3 0,00

Size áo đầy đủ cho mọi đối tượng khách hàng

3,91 3 0,00

Sản phẩm thể hiện được sự khác biệt theo từng đối tượng khách hàng

3,95 3 0,00

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) Gỉa thuyết:

H0: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng về chiến lược sản phẩm đối với sản phẩm đồng phục bằng 3.

H1: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng vềchiến lược sản phẩm đối với sản phẩm đồng phục khác 3.

Theo kết quảchạy kiểm định giá trị trung bình One sample T-test, ta thấy giá trị sig của tất cả các yếu tố Sản phẩm có kiểu dáng, mẫu mã đẹp, Chất lượng in ấn, thêu tốt, Đường may đẹp, tỉ mỉ, Size áo đầy đủ cho mọi đối tượng khách hàng, Sản phẩm thểhiệnđược sự khác biệt theo từng đối tượng khách hàng đều =0,00< 0,05%. Nên ta bác bỏ giảthuyết H0là mức độ đánh giá trung bình của khách hàng vềchiến lược sản phẩm đối với sản phẩm đồng phục bằng 3. Chấp nhận giả thuyết mức độ đánh giá trung bình của khách hàng vềchiến lược sản phẩm đối với sản phẩm đồng phục khác 3.

Dựa vào kết quảphân tích, ta thấy đa sốkhách hàng hài lòng với chiến lược sản phẩm của công ty. Gía trị trung bình tất cả các yếu tố sản phẩm đưa vào kiểm định dao động 3,87 đến 4,00, tất cả đều lớn hơn 3. Vậy ta có thể kết luận, khách hàng của công ty đang có mức độ đồng ý với các tiêu chí trong chính sách sản phẩm của công ty.

2.3.5.2. Kiểm định giá tr trung bình v s hài lòng ca khách hàng vi chiến lược giá cho sn phẩm đồng phc ca công ty TNHH Thương hiệu và đồng phc

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 17: Kết quảkiểm định giá trịtrung bình với Chiến lược giá cả

Các tiêu chí Gía trị trung

bình

Giá trị kiểm định

Sig(2-tailed)

Gía rẻ hơn sản phẩm của đối thủ 3,67 3 0,00

Gía cả phù hợp với chất lượng sản phẩm

3,88 3 0,00

Thông tin giá cả rõ ràng,đầy đủ 3,82 3 0,00

Có chương trình giảm giá theo từng đợt

3,77 3 0,00

Gía sản phẩm có sức cạnh tranh với đối thủ

3,73 3 0,00

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) H0: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng vềchiến lược giá cả đối với sản phẩm đồng phục bằng 3.

H1: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng vềchiến lược giá cả đối với sản phẩm đồng phục khác 3.

Theo kết quảchạy kiểm định giá trị trung bình One sample T-test, ta thấy giá trị sig của tất cả các yếu tố Gía rẻ hơn sản phẩm của đối thủ, Gía cả phù hợp với chất lượng sản phẩm, Thông tin giá cảrõ ràng,đầy đủ,Có chương trình giảm giá theo từng đợt và Gía sản phẩm có sức cạnh tranh với đối thủ đều = 0,00< 0,05%. Nên ta bác bỏ giả thuyết H0là mức độ đánh giá trung bình của khách hàng về chiến lược giá cả đối với sản phẩm đồng phục bằng 3. Chấp nhận giảthuyết mức độ đánh giá trung bình của khách hàng vềchiến lược giá cả đối với sản phẩm đồng phục khác 3.

Dựa vào kết quảphân tích, ta thấy đa sốkhách hàng hài lòng với chiến lược sản phẩm của công ty. Gía trị trung bình tất cả các yếu tố sản phẩm đưa vào kiểm định dao động 3,67 đến 3,88, tất cả đều lớn hơn 3. Vậy ta có thể kết luận, khách hàng của công ty đang có mức độ đồng ý với các tiêu chí trong chính sách giá của công ty.

2.3.5.3. Kiểm định giá tr trung bình v s hài lòng ca khách hàng vi chiến lược phân phi cho sn phẩm đồng phc của công ty TNHH Thương hiệu và đồng phc LION.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bảng 18: Bảng kết quảchạy kiểm định giá trịtrung bình với nhóm biến Chiến lược phân phối

Các tiêu chí Gía trị trung bình Gía trị kiểm định Sig(2-tailed) Có cửa hàng phân phối

riêng cho sản phẩm 3,89 3 0,00

Địa điểm cung cấp sản

phẩm thuận lợi, dễ tìm. 3,96 3 0,00

Giao hàng nhanh, đúng hẹn 3,97 3 0,00

H0: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng về chiến lược phân phối đối với sản phẩm đồng phục bằng 3.

H1: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng vềchiến lược phân phối đối với sản phẩm đồng phục khác 3.

Theo kết quả chạy kiểm định giá trị trung bình One sample T-test, ta thấy giá trị sig của tất cảcác yếu tốCó cửa hàng phân phối riêng cho sản phẩm,Địa điểm cung cấp sản phẩm thuận lợi, dễ tìm và Giao hàng nhanh, đúng hẹn đều = 0,00< 0,05%. Nên ta bác bỏ giảthuyết H0là mức độ đánh giá trung bình của khách hàng vềchiến lược phân phối đối với sản phẩm đồng phục bằng 3. Chấp nhận giảthuyết mức độ đánh giá trung bình của khách hàng vềchiến lược phân phốiđối với sản phẩm đồng phục khác 3.

Dựa vào kết quảphân tích, ta thấy đa sốkhách hàng hài lòng với chiến lược phân phối của công ty. Gía trịtrung bình tất cảcác yếu tốsản phẩmđưa vào kiểm định dao động 3,89 đến 3,97, tất cả đều lớn hơn 3. Vậy ta có thểkết luận, khách hàng của công ty đang có mức độ đồng ý với các tiêu chí trong chính sách phân phối của công ty.

2.3.5.4. Kiểm định giá tr trung bình v s hài lòng ca khách hàng vi chiến lược xúc tiến cho sn phẩm đồng phc của công ty TNHH Thương hiệu và đồng phc LION.

Bảng 19: Bảng kết quảchạy kiểm định giá trịtrung bình với nhóm biến Chiến lược xúc tiến.

Các tiêu chí Gía trị trung Gía trị kiểm

Sig(2-Trường Đại học Kinh tế Huế

bình định tailed) Các chương trình quảng cáo trên web và

fanpage hấp dẫn 3,97 3 0,00

Nhiều chương trình khuyến mãi 3,77 3 0,00

Dịch vụ chăm sóc khách hàng trong và

sau khi mua tốt 3,90 3 0,00

Hoạt động tiếp thị thu hút, hấp dẫn 3,88 3 0,00

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) H0: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng về chiến lược xúc tiến đối với sản phẩm đồng phục bằng 3.

H1: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng về chiến lược xúc tiến đối với sản phẩm đồng phục khác 3.

Theo kết quảchạy kiểm định giá trị trung bình One sample T-test, ta thấy giá trị sig của tất cả các yếu tố Các chương trình quảng cáo trên web và fanpage hấp dẫn, Nhiều chương trình khuyến mãi, Dịch vụ chăm sóc khách hàng trong và sau khi mua tốt và Hoạt động tiếp thịthu hút, hấp dẫnđều = 0,00< 0,05%. Nên ta bác bỏgiảthuyết H0là mức độ đánh giá trung bình của khách hàng về chiến lược xúc tiến đối với sản phẩm đồng phục bằng 3. Chấp nhận giả thuyết mức độ đánh giá trung bình của khách hàng vềchiến lược xúc tiếnđối với sản phẩm đồng phục khác 3.

Dựa vào kết quảphân tích, ta thấy đa số khách hàng hài lòng với chiến lược xúc tiến của công ty. Gía trị trung bình tất cả các yếu tố xúc tiến đưa vào kiểm định dao động 3,77 đến 3,97, tất cả đều lớn hơn 3. Vậy ta có thểkết luận, khách hàng của công ty đang có mức độ đồng ý với các tiêu chí trong chính sách xúc tiến của công ty.

2.3.5.5. Kiểm định giá tr trung bình v s hài lòng ca khách hàng vi chiến lược con người cho sn phẩm đồng phc của công ty TNHH Thương hiệu và đồng phc LION.

Bảng 20: Bảng kết quảchạy kiểm định giá trịtrung bình với nhóm biến Chiến lược Con người.

Các tiêu chí Giá trị trung Giá trị kiểm

Sig(2-Trường Đại học Kinh tế Huế

bình định tailed) Nhân viên thị trường có kỹ năng, kiến thức

chuyên môn tốt 3,72 3 0,00

Nhân viên tư vấn nhiệt tình, vui vẻ, cởi mở 3,94 3 0,00

Nhân viên xử lý tình huống tốt 4,04 3 0,00

(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS) H0: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng về chiến lược con người đối với sản phẩm đồng phục bằng 3.

H1: Mức độ đánh giá trung bình của khách hàng vềchiến lược con người đối với sản phẩm đồng phục khác 3.

Theo kết quảchạy kiểm định giá trị trung bình One sample T-test, ta thấy giá trị sig của tất cảcác yếu tố: Nhân viên thị trường có kỹ năng, kiến thức chuyên môn tốt, Nhân viên tư vấn nhiệt tình, vui vẻ, cởi mở, Nhân viên xử lý tình huống tốt đều = 0,00< 0,05%. Nên ta bác bỏ giả thuyết H0là mức độ đánh giá trung bình của khách hàng về chiến lược con người đối với sản phẩm đồng phục bằng 3. Chấp nhận giả thuyết mức độ đánh giá trung bình của khách hàng về chiến lược con người đối với sản phẩm đồng phục khác 3.

Dựa vào kết quả phân tích, ta thấy đa số khách hàng hài lòng với chiến lược con người của công ty. Gía trị trung bình tất cảcác yếu tố con người đưa vào kiểm định dao động 3,72đến 4,04, tất cả đều lớn hơn 3. Vậy ta có thểkết luận, khách hàng của công ty đang có mức độ đồng ý với các tiêu chí trong chính sách con người của công ty.

 Nhìn chung, khách hàng đánh giá khá tốt về chiến lược marketing mix của công ty về sản phẩm đồng phục của công ty TNHH Thương hiệu. Thông qua bảng phân tích, sig < 0,05%, mức độ đánh giá của khách hàng là khác 3 và giá trị trung bình đều lớn hơn 3. Cho thấy chiến lược marketing của công ty cho sản phẩm đồng phục khá tốt.

Trường Đại học Kinh tế Huế

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MARKETING MIX NHẰM NÂNG