• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

2.1. Tổng quan về công ty TNHH Thương hiệu và Đồng phục Lion

2.1.4. Lĩnh vực kinh doanh của công ty TNHH Thương hiệu và Đồng phục Lion

Lĩnh vực kinh doanh: Đồng phục, in ấn, thiết kế, quảng cáo, may đồng phục công ty, bệnh viện, áo lớp, áo nhóm, câu lạc bộ, đồng phục bảo hộ lao động, thiết kế và xây dựng bộnhận diện thương hiệu cho các doanh nghiệp,…

Sản phẩm kinh doanh:

+ Đồng phục nhà trường: áo khoác gió, áo thể dục, áo xuân hè, quần tây áo trắng, áo dài.

+Đồng phục bệnh viện: áo bác sĩ, y tá, dược sĩ, bệnh nhân.

+Đồng phục nhà hàng, khách sạn: tiếp tân, bảo vệ, đầu tiếp, phục vụ.

+Đồng phục áo lớp, áonhóm, áo câu lạc bộ, áo đôi sơ mi.

+ Áo may sẵn: áo đoàn, áo thun, áo ba lỗ, áo sơ mi, đồ bộ, đồ mùa hè.

+ Phụ kiện: mũ, móc khóa, nơ, băng rol tay, băng rol đầu…

+ Sản phẩm du lịch: Túi đeo chéo, gối hơi, mũ…

- Công ty TNHH thương hiệu vàđồng phục Lionđược thành lập vớiđội ngũnhân viên trẻ, năngđộng,đầy nhiệt huyết và sáng tạo cùng với những nhà lãnhđạo tài ba, luôn có chiến lược hoạtđộng cụthểvà không ngừng thayđổiđểbắt kịp xu hướng của thờiđại.

- Qua các sản phẩm đã thiết kếvà có mặt ởkhắp nơi trên đất nước Việt Nam, Lion luôn tựhào là một trong những thương hiệuđồng phục uy tín tại Huếvà khu vực miền Trung.

- Bằng những nỗlực không biết mệt mỏi của toàn thểcán bộnhân viên, công tyđã từng bước khẳngđịnh chất lượng dịch vụvà uy tín tuyệtđối với khách hàng trong lĩnh vực.

2.1.5. Quy trình tiếp nhn và xử lý đơn hàng của công ty TNHH Thương hiu và Đồng phc Lion

Quy trình tiếp nhận và xử lý đơn hàng của công ty gồm 17 bước, cụ thể là:

Bước 1: Nhân viên Lion (NVKD, cộng tác viên, thực tập sinh,..) tiếp xúc, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, tiếp nhận thông tin từkhách hàng bao gồm: tên sản phẩm, số lượng, yêu cầu mẫu mã, chất liệu, thông tin liên hệvới khách hàng.

Quá trình: NVKD bằng các công cụ tư vấn như mẫu vải, mẫu sản phẩm thật, bảng màu vải để bước đầu giúp khách hàng định hìnhđược sản phẩm mìnhđặt.

Tùy trường hợp có thể chốt được hết mọi thông tin cần thiết với khách hàng hoặc chưa có thông tin đầy đủ.

Kết quả: Chốt được thông tin đơn hàng càng rõ ràng càng tốt đểthực hiện bước

Trường Đại học Kinh tế Huế

SVTH: Lê ThHu 35

Bước 2:Sau khi có được thông tin về đơn hàng. NVKD Tổng hợp thông tin theo biểu mẫu dưới đây:

THÔNG TIN ĐƠN HÀNG

Lần Cập Nhật Thứ

Nội Dung

Thay Đổi Mã đơn hàng

Ngày Phát Sinh

Tên Khách

Hàng

Thông Tin Người Liên

Hệ

Sản Phẩm

Chất Liệu

Số Lượng

Tả

Hình Ảnh Minh Họa (Nếu Có)

Ngày Gửi Maket

Tình Trạng

Đơn Hàng Hướng Dẫn

1

(BP tổng hợp điền mã số vào bảng này và phản hồi mail có đính kèm file này!)

Sản phẩm 1

Sản phẩm 2 Sản phẩm n

`2

(Thay đổi nội dung cột

nào)

Chỉ điền những cột có thay đổi nội dung, nếu không, để trống!

Mỗi lần, cập nhật thì NV sửa ngay trên bảng này và gửi lại toàn bảng

Trường Đại học Kinh tế Huế

- Soạn mail với cú pháp: THÔNG TIN ĐƠN HÀNG –(TÊN KHÁCH HÀNG:

CÔNG TY, TỔCHỨC)-TÊN NGƯỜI LIÊN HỆ- SẢN PHẨM.

Gửi đếnđầy đủcác email sau:

Giám đốc:binhnvt.ceo@liongroup.vn BP Tổng hợp:tonghop1@liongroup.vn BP thiết kế:thietke1@liongroup.vn BP Kếtoán:account@liongroup.vn BP Quản lý:quanly1@liongroup.vn

Với 1 đơn hàng, chỉcó 1 tiêu đề mail duy nhất này, những mail thông tin tiếp theo của cùng đơn hàng, tất cảcác BP chọntrả lời tất cảđểphản hồi.

Nhập tất cả thông tin có được sau bước 1 vào bảng trên, những thông tin còn thiếu điền:“Đang tư vấn”.Điền STT lần cập nhật là “1”.

Khi có thêm hoặc thay đổi thông tin đơn hàng, ở cột số STT lần cập nhật là “ 2”,…”n”, tương ứng với số lần cập nhật. Chỉ điền nội dung cột có sự thay đổi, nếu không có thay đổi thìđểtrống. Và gửi lại bảng thông tin này.

Bước 3

BP Tổng hợp nhận được thông tin 1 đơn hàng thì phản hồi ngay trên mail đó:

Mã số đơn hàng theo cú pháp: LION“mã số”.

NVKD làm việc với BP quản lý sản xuất để có được những thông tin còn thiếu của đơn hàng như: mẫu vải, màu vải, giá cả, thời gian có thểgiao hàng.

BP Quản lý sản xuất gửi báo giá lên mail.

BP thiết kế lên Maket theo thời hạn deadline đãđặt ra, trong qua trình thiết kế, có thắc mắc sẽ trao đổi cụthểvới NVKD, trường hợp cần sẽ trao đổi thành email trong cùng nhóm mail đã làm việc trước đó.

Bước 4

BP thiết kếgửi Maket qua mail trên.

NVKD gửiMaket,Báo giá nêu rõ gồm thuế hay chưa thuếcho khách hàng, tiếp tục làm việc với khách hàng vềmẫu thiết kếcũng như tư vấn lại những thông tin còn thiếu.

Bước 5

NVKD nhận phản hồi của khách hàng về thay đổi thiết kế, thay đổi chất liệu,

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bước 6

NVKD làm việc lại với BP Thiết kế đểchỉnh sửa Maket.

NVKD làm việc với BP Quản lý sản xuất để xác định được chất liệu, màu sắc vải để phù hợp yêu cầu của khách hàng, hoặc phù hợp với nguồn lực, thế mạnh của công ty, xưởng.

Bước 7

BP Thiết kế gửi Maket đã chỉnh sửa và NVKD gửi khách hàng duyệt, đến khi nào chốt được Maket cuối cùng.

BP Quản lý sản xuất phản hồi những thông tin còn lại của đơn hàng để phù hợp với nhu cầu khách hàng và khả năng của công ty, từ đó NVKD phản hồi với khách hàng.

Bước 8

NVKD chốt đơn hàng với khách hàng những thông tin sau bằng Văn bản email hay tin nhắn để tránh trường hợp sai sót nhưng không có cơ sở để xác định lý do.

-Maket

- Số lượng cụthểtheo từng size - Giá cả

- Chất liệu

- Ngày giao hàng

- NVKD lấy thông tin khách hàng đểsoạn hợp đồng.

Bước 9

NVKD soạn hợp đồng kinh tếvới thông tin khách hàng, thông tin đơn hàng đã có.

NVKD trình hợp đồng đểkếtoán duyệt.

NVKD trình hợp đồng lên ban giám đốc đểký.

Bước 10

Kí hợp đồng với khách hàng.

Thu cọc khách hàng (Nếu có)

Bước 11

BP kếtoán thu cọc đơnhàng từNVKD.

NVKD lập email xác nhận chạy đơn hàng với những thông tin cuối cùng, chính xác và đầy đủnhất bằng cách gửi lại tất cảnhững nội dung sau:

File cập nhật cuối cùng của Bảng THÔNG TIN ĐƠN HÀNG

Maket cuối cùng.

Trường Đại học Kinh tế Huế

File báo giá, tổng giá trị đơn hàng.

Mail gửi trảlời tất cảcủa cùng nhóm mail làm việc đầu tiên của đơn hàng.

Bước 12

BP Quản lý Sản xuất xác nhận lại với BP thiết kếvà NVKD vềMaket.

BP Thiết kếgửi file Corel cho BP Quản lý sản xuất.

Bước 13

BP Quản lý sản xuất làm việc với xưởngmay, xưởng in, thêu, cho chạy đơn hàng.

BP Quản lý sản xuất theo dõi tiến độ, tình trạng thực hiện đơn hàng.

Bước 14

Xưởng hoàn thành đơn hàng và giao hàng cho BP Quản lý sản xuất BP Sản xuất kiểm tra chất lượng, số lượng sản phẩm.

Bước 15

NVKD kiểm tra sản phẩm.

Nếu có lỗi, xác định phương án đểtiến hành khắc phục.

BP Quản lý sản xuất phối hợp các nhân sự (có thể là nhân viên công ty hoặc xưởng) đểtiến hành sửa lỗi.

Bước 16

Sau khi hoàn thành sản phẩm, NVKD kiểm tra chất lượng, số lượng sản phẩm lần cuối trước khi giao khách hàng.

BP kếtoán chuẩn bịcác thủtục đểthanh lý hợp đồng.

Bước 17

Giao hàng cho khách hàng: NVKD đảm nhận hoặc có sự hỗ trợ của nhân sự công ty, đơn vịvận chuyển (tùy đơn hàng cụthể)

Nhận thanh toán của khách hàng bằng hình thức chuyển khoản hay tiền mặt.

BP kếtoán xác nhận đơn hàng đã thanh toán, tiến hành thanh lý hợp đồng, giao phiếu thu, hóa đơn cho khách hàng.

=> Kết thúc quy trình bán hàng.

(Nguồn: Phòng điều hành đơn hàng của công ty TNHH Thương hiệu và Đồng phục Lion)

2.1.6. Quy trình bán hàng ca Công ty TNHH Thương hiu vàĐồng phc Lion