PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÚC TIẾN BÁN HÀNG TẠI CÔNG
2.2. Thực trạng công tác xúc tiến bán hàng của Công ty TNHH TM Carlsberg VN
2.2.2 Phân tích hiệu quả của các hoạt động xúc tiến (theo phương phápđịnh lượng)
*Đánhgiá hoạtđộng xúc tiến tại công ty
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.5: Doanh thu, sản lượng tiêu thụ, lợi nhuận qua 3 năm 2015 – 2017
Chỉ tiêu Đơn vị tính Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2016/2015 2016/2015
+/- % +/- %
Sản lượng tiêu thụ Triệu lít 229 265,02 278 36,02 15,7 12,98 4,9
CP dành cho HĐ xúc tiến Triệu đồng 478.000 179.871 180.918 -298.129 -62,4 1.047 0.6
Tổng chi phí (triệu đồng) Triệu đồng 4012.8 4365.8 3952.0 353 8.8 -413,8 -9.5
Doanh thu (triệu đồng) Triệu đồng 4.250.154 4.284.523 3.990.528 34.369 0,81 -293995 -6.86 Tỷ suất CP HĐ xúc tiến /
Tổng chi phí
%
0,1191 0,0412 0,0457 -0,0779 -65,4 0,0045 10,9
Tỷ suất doanh thu/ CP HĐ xúc tiến
%
8,89 23,82 22,06 14,93 167,9 -1,76 -7,4
(Nguồn: Phòng Sales, công tyTNHH TM Carlsberg Việt Nam)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Sản lượng tiêu thụcác sản phẩm của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Namtăng đều qua các năm, đặc biệt là năm 2016, mặc dù chịuảnh hưởng không nhỏbởi sựcạnh tranh từ các nhà sản xuất khác nhưng công ty vẫn sản xuất và tiêu thụ được 265,02 triệu lít bia, tăng 15,7%, doanh thu đạt 4284 tỷ đồng, tăng 0,81% so với năm 2015.
Trong năm 2017 sản lượng bia vẫn tiếp tục được tăng lên với tổng 278 triệu lít tăng 4,9 %. Cho thấy công suất của nhà máy ởPhú Bài làm việc rất năng suất, trong khi đã ngừng hoạt động nhà máy ở Phú Thượng và với việc mức tiêu thụ nhưng ngày càng tăng như vậy là công ty đang dần xâm nhập thị trường mới.
Chi phí dành cho hoạt động xúc tiến ở năm 2015 là rất lớn 478 tỷ đồng điều này do năm 2015 công ty dành một số tiền lớn cho việc quảng bá và tiếp thị cho bia Tuborg của công ty xâm nhập vào thị trường Việt Nam.
Nhìn vào bảng ta thấy Tỷsuất của chi phí dành cho hoạt động xúc tiến/ Tổng chi phí của năm 2016 là 0,0412%. Điều này có nghĩa là năm 2016, chi phí dành cho hoạt động xúc tiến chiếm 4,12% trong tổng chi phí, và đây là mức tỷ trọng lớn .Như vậy trong năm 2016, công ty đã trích một phần tiền lớn dành cho hoạt động xúc tiến bán hàng đểkích thích cầu tiêu dùng.
Ta thấy, Tỷ suất doanh thu/ Chi phí dành cho hoạt động xúc tiến năm 2015 là 8.89, như vậy năm 2015, 1 đồng chi phí bỏ ra cho hoạt động xúc tiến thì thu được 8.89 đồng doanh thu. Đến năm 2016, 2017 thì 1 đồng chi phí bỏra cho hoạt động xúc tiến thu được lần lượt là 23,82 đồng và 22,06 đồng doanh thu, điều này là do càng về sau thì công ty càng gặp phải dựcạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trường nên công ty phải chi nhiều hơn cho công tác xúc tiến bán hàng đểgiữvũng thịphần .
Trường Đại học Kinh tế Huế
*
Đánh giá hoạt động quảng cáo của công tyBảng 2.6: Hoạt động quảng cáo của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam trong 3 năm 2015– 2017
Chỉ tiêu Đơn vị tính
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
CP hoạt động quảng cáo
Triệu đồng
230,995 110,871 110,940 -120,124 -52,00 0,069 0,062
CP dành cho hoạt động xúc tiến.
Triệu
đồng 478.000 179.871 180.918 -298.129 -62,4 1.047 0.6
Tỷsuất CP HĐ quảng cáo/ CP HĐ xúc tiến
% 0,0502 0,0526 0,0660 0,0024 4,7 0,0134 25,5
(Nguồn: Phòng Marketing - công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam) Ngân sách dành cho hoạt động quảng cáo qua các năm giảm dần, nhưng do áp lực từ các đối thủ cạnh tranh nên công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam vẫn tăng cường các hoạt động quảng cáo nhằm đánh bóng thương hiệu của công ty, cũng như thực hiện hoạt động đưa thông tin đến khách hàng, cụ thể năm 2015, chi phí dành cho hoạt động quảng cáo đạt con số 230,995 triệu đồng. Năm 2016 chi phí giành cho quảng cáo là 110,871 triệu đồngđã giảm so với năm 2015 là 120,124 triệu đồng và tương tứng giảm 52,00 %. Năm 2017 chi phí giành cho quảng cáo là 110,940 triệu đồng tăng so với năm 2016 là0,069 triệuđồng và tương tứng giảm 0,062 %. Chi phí quảng cáotác động của việc ra mắt sản phẩm bia Tuborg công ty phải tăng cường hoạt động quảng cáo nhưng đồng thời tìm ra các biện pháp hạ thấp chi phí quảng cáo mà vẫnđạt hiệu quảcao đểkích cầu tiêu dùng biết đến sản phẩm và đẩy mạnh tiêu thụcác sản phẩm khác.
Trường Đại học Kinh tế Huế
* Hoạt động khuyến mãi của công ty
Bảng 2.7: Hoạt động khuyến mãi của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam trong 3 năm 2015 – 2017
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
CP hoạt động KM
Triệu
đồng 128,104 50,471 64,949 -77,633 -60,6 14,478 28,7 CP dành cho hoạt
động xúc tiến.
Triệu
đồng 478.000 179.871 180.918 -298.129 -62,4 1.047 0.6 Tỷ suất CP HĐ
KM/CP HĐ xúc tiến
%
0,2680 0,2806 0,3590 0,0126 4,7 0,0784 27,9
(Nguồn: Phòng Marketing - công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam) Nhìn vào bảng số liệu, ta thấy ngân sách dành cho hoạt động khuyến mãi của công ty luôn chiếm một tỷlệtương đối trong tổng chi phí dành cho hoạt động xúc tiến .Năm 2015 tỷtrọng của chi phí hoạt động khuyến mãi trong tổng chi phí dành cho hoạt động xúc tiến là 26,8 %, cụthể năm 2015, chi phí dành cho hoạt động khuyến mãi là 128,104 triệuđồng. Và năm 2016 đạt con số50,471 triệu đồng giảm 77,633 triệuđồng tương ứng giảm 60,6% so với năm 2015. Do ảnh hưởng của việc tập trung quảng bá, tiếp thị sản phẩm mới. Trong năm 2017 là 64,949 triệu đồng tăng 28,7% so với năm 2016. Trong 3 năm 2015 –2017, ngân sách dành cho hoạt động khuyến mãi cho thấy công ty đang chú trong tăng cường áp dụng hoạt động khuyến mãi trong chuỗi hoạt động xúc tiến bán hàng nhằm kích cầu tiêu dùng để tăng doanh thu.
Trường Đại học Kinh tế Huế
* Hoạt động quan hệ công chúng và các hoạt động khuyếch trương khác của công ty
Bảng 2.8: Hoạt động quan hệ công chúng và các hoạt động khuyếch trương khác của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam trong 3 năm 2015–2017
Chỉ tiêu Đơn vị tính
Năm 2015
Năm 2016
Năm 2017
2016/2015 2017/2016
+/- % +/- %
CP hoạt động PR
Triệu
đồng 325,901 117,529 104,029 -208,372 -63,9 -13,500 -11,4 CP dành cho hoạt
động xúc tiến.
Triệu
đồng 478.000 179.871 180.918 -298.129 -62,4 1.047 0.6 Tỷ suất CP hoạt
động PR/ CP hoạt động xúc tiến
%
0,6918 0,5690 0,5352 -0,12 -17,7 -0,034 -5,9
(Nguồn: Phòng Marketing - công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam) Trong các nội dung của hoạt động xúc tiến bán hàng của công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam, thì ngân sách dành cho hoạt động quan hệ công chúng luôn chiếm một tỷtrọng tương đối trong tổng chi phí dành cho hoạt động xúc tiến bán hàng.
Năm 2015, ngân sách dành cho hoạt động công chúng đạt 325,901 triệu đồng, năm 2016 với chi phí 117,529 triệuđồng vàđã giảm 63,9 % so với năm 2015. Năm 2017 là 104,029 triệu đồng và giảm 11,4 % so với năm 2016. Nguồn ngân sách dành cho các hoạt động công chúng cóxu hướng giảm do công cty luôn cốgắng tìm ra phương pháp hiệu quả nhưng vẫnđảm bảo niềm tin với khách hàng, thêm vào đó là các hoạt động quan hệcông chúng của công ty luôn thiết thực và có ý nghĩa nên khách hàng luôn có những suy nghĩ tốt đẹp vềcông ty cũng như những sản phẩm của công ty.
2.2.3 Phân tích hiệu quả của các hoạt động xúc tiến