• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÚC TIẾN BÁN HÀNG TẠI CÔNG

2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam

2.1.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty

đẳng và trung cấp 27,46 %; tỷlệ khác là 25,35 %. Đặc biệt trìnhđộ chuyên môn, trình độngoại ngữvà trình độtin học của từng vị trí lãnhđạo chủchốt của DN (Tổng Giám đốc, Giám đốc, Chủtịch HĐQT,…) là trìnhđộ Đại học và trên Đại học.

ĐVT: Triệu đồng

Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

2016/2015 2017/2016

+/- % +/- %

Tổng Tài sản 963.151 1.061.588 799.237 98.437 10,22 -262.351 -24,7131

A. TS ngắn hạn 911.060 1.002.371 753.198 91.311 10,02 -249.173 -24,8584 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 879.975 977.734 736.729 97.759 11,11 -241.005 -24,6493

2. Các khoản phải thu ngắn hạn 27.383 7.358 7.606 -20.025 -73,13 248 3,3704

3. Hàng tốn kho 3.399 12.653 4.756 9.254 372,26 -7.897 -62,4121

4. Tài sản ngắn hạn khác 303 4.626 4.107 4.323 1.526,73 -519 -11,2192

B. TS dài hạn 52.091 59.217 46.039 7.126 13,68 -13.178 -22.2537

1. Tài sản cố định 10.786 16.998 25.811 6.212 57,59 8.813 51,8473

2. Tài sản dỡdang dài hạn 358 20.109 0 9.751 5.617,04 -20.109 0

3.Đầu tư tài chính dài hạn 17953 18.901 18.902 948 5,28 1 0,00529

4.Tài sản dài hạn khác 22.994 3.209 1.327 -19.785 -86,04 -1.882 -58,64

Tổng Nguồn Vốn 963.151 1.061.588 799.237 98.437 10,22 -262.351 -24,7131 A. Nợ phải trả 1.114.092 1.364.426 1.062.981 250.334 22,47 -301.455 -22,0932 B. Vốn Chủ Sở hữu 150.941 302.838 -262.743 151.898 100,63 -565.581

-186,76-(Nguồn: Phòng Tài chính–Kếtoán, Công ty TNHH TM Carlsberg Việt Nam)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Dựa vào bảng phân tích trên, ta thấy giá trị tổng tài sản của công ty qua 3 năm thay đổi rõ rệt. Đặc biệt tỷ trọng giá trị tổng tài sản tăng vừa vào năm 2016, cụ thể trong năm 2016 tăng 98.437 triệu đồng tương ứng với mức tăng 10,22% so với năm 2015. Sau đó tỷtrọng giá trịtổng tài sản có xu hướng giảm mạnh trong năm 2017, với mức giảm là 262.351 triệu đồng tương ứng với giảm 24,7131 %, nguyên nhân chính là do Carlsberg muốn tăng cổ phần tại Habeco với tham vọng là 51% cổphần.

Về tài sản ngắn hạn, tỷ trọng tài sản ngắn hạn cũng có xu hướng thay đổi trái chiều qua 3 năm, cụ thể như sau. Năm 2015, với mức tăng vừa là 91.311 triệu đồng tương ứng với mức tăng 10,02%, trong đó các tài sản từ các khoản tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho đều tăng ở mức cao, tuy nhiên các khoản từcác khoản phải thu hắn hạn và tài sản ngắn hạn khác đều giảm và đặc biệt là sự giảm mạnh của khoản phải thu ngắn hạn cho thấy thị trường bia của công ty đãổn định nên đã giảm các chính sách bán chịu. Năm 2017, tỷtrọng tài sản ngắn hạn có xu hướng giảm mạnh, với mức giảm 249.173 triệu đồng tương ứng với mức giảm 24,8584% so với năm 2016, nguyên nhân là do khoản tiền và tương đương tiền, giá trị hàng tồn kho đều giảm, còn khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khác gần như không đổi so với năm 2016, lý giải điều này là do công ty đang dồn hết lực đểcốgắng tăngcổphần tại Habeco.

Về tài sản dài hạn, tỷ trọng tài sản dài hạn cũng xu hướng thay đổi trái chiều qua 3 năm, cụthể là năm 2016 tăng 7.126 triệu đồng tương ứng với mức tăng 13,68%.

trong đó các khoản tài sản cố định, tài sản dỡdang dài hạn và đàu tư tài chính dài hạn đều tăng. Trong bối cảnh kinh tế khó khăn thì việc đầu tư tài chính giúp tăng khả năng sinh lời cho công ty đồng thời tránh tình trạng ứ động vốn. Tỷ trọng tài sản dài hạn năm 2017 lại giảm mạnh so với năm 2016 với mức giảm 13.178 triệu đồng tương ứng với mức giảm 22,2537%, trong đó các khoản tài sản cố định tăng lên,nhưng nguyên nhân chính là tài sản dỡdang dài hạn giảm quá mạnh.

Về cơ cấu nguồn vốn, qua bảng sốliệu trên ta thấy nợphải trảchiếm tỷtrọng rất là lớn trong cấu thành nguồn vốn và có xu hướng thay đổi qua 3 năm. Đặc biệt , tỷ trọng nợphải trả tăng nhẹ vào năm 2016 với mức tăng 22,47% tương ứng với 250.334

Trường Đại học Kinh tế Huế

22,0932% tương ứng với mức giảm 301.445 triệu đồng. Khoản nợ phải trả chiếm tỷ trọng lớn chứng tỏ công ty đang chiếm dụng vốn lớn. Một mặt khoản phải trảcao giúp công ty tiết kiệm được chi phí từ việc huy động vốn, tăng hiệu quả sử dụng vốn. Một mặc là khoản nợ phải trảlớn gây áp lực lớn lên công ty cho trong việc thanh toán. Do đó công ty cần cân nhắc giữa lợi ích thu được và những rủi ro để quyết định cơ cấu nợ phù hợp.Vốn chủsởhữu của công ty luôn chiếm tỷtrọng thấp và có xu hướng thay đổi rõ rệt qua các năm. Trong năm 2016, giá trị vốn chủ sở hữu của công ty là 302.838 triệu đồng tăng 151.898 triệu đồng so với năm 2015 tương ứng với mức tăng 100,63%.

Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty có xu hướng tăng giúp công ty luôn đảm bảo an toàn, uy tín đối với các đối tác.Đặc biệt trong năm 2017, mức tỷtrọng vốn chủ sở hữu của công ty giảm mạnh 186,76% so với năm 2016 tương ứng với mức giảm 565.581 triệu đồng. Điều này cho thấy đây là gian đoạn công ty đang có bước chuyển biến mới thay đổi mới trong chiến lược của công ty.