PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA CÁC NHÀ BÁN LẺ ĐỐI VỚI
2.4 Đánh giá của nhà bán lẻ đối với chính sách phân phối sản phẩm bia của Công ty
2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
2.4.3.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA của biến độc lập
Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để rút gọn và tóm tắt các biến để nghiên cứu thành các khái niệm. Về mặt lý thuyết các biến đo lường thể hiện bởi các câu hỏi trong bảng phỏng vấn có tương quan với nhau và do đó chúng thường được rút gọn để có thể dễ dàng quản lý. Thông qua phân tích nhân tố nhằm xác định mối quan hệ của nhiều biến được xác định và tìm ra nhân tố đại diện cho các biến quan sát. Phân tích nhân tố khám phá cần dựa vào các tiêu chuẩn cụ thể và tin cậy.
Tiêu chuẩn Kaiser-Meyer-Olkin (KMO) và Bartlett’s Test: KMO là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố với dữ liệu của mẫu.
Trường Đại học Kinh tế Huế
Kiểm định Batlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0,05): Đây là một đại lượng thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong tổng thể.
Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0,05) thì các biến có mối tương quan với nhau trong tổng thể.
Phần trăm phương sai toàn bộ (Percentage of variance) > 50%: thể hiện phần trăm biến thiên của các biến quan sát.
Sau khi tiến hành thực hiện các thủ tục khám phá nhân tố đối với các biến độc lập, thu được kết quả như sau:
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định KMO & Bartlett’s Test của các biến độc lập Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. .725
Approx. Chi-Square 2397.582
Bartlett's Test of Sphericity df 253
Sig. .000
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) Chỉ số Kaiser-Meyer-Olkin (KMO) Measure of Sampling Adequacy là 0,725 >
0,5, đủ điều kiện để phân tích nhân tố.
Kiểm định Bartlett’s Test of sphericity có giá trị Sig. =0,000 < 0,05, giả thuyết các biến không tương quan trong tổng thể bị bác bỏ. Hay nói cách khác, các biến có cũng tương quan với nhau (các biến đo lường phản ánh những khía cạnh khác nhau của cùng một yếu tố chung).
Trường Đại học Kinh tế Huế
Bảng 2.17: Tổng phương sai trích các nhân tố biến độc lập
Com pone nt
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Total % of Variane
Cumulati ve %
Total % of Varian
e
Cumulaive
%
Total % of Varianc
e
Cumul ative %
1 5.390 23.436 23.436 5.390 23.436 23.436 3.151 13.700 13.700 2 3.023 13.145 36.581 3.023 13.145 36.581 3.079 13.387 27.087 3 2.853 12.405 48.986 2.853 12.405 48.986 3.031 13.179 40.266 4 2.014 8.755 57.741 2.014 8.755 57.741 2.570 11.174 51.440 5 1.917 8.333 66.074 1.917 8.333 66.074 2.556 11.115 62.555 6 1.371 5.959 72.033 1.371 5.959 72.033 2.180 9.478 72.033
7 .948 4.122 76.155
8 .829 3.605 79.760
9 .666 2.895 82.655
10 .607 2.640 85.296 11 .557 2.420 87.716 12 .473 2.056 89.771 13 .431 1.872 91.643 14 .352 1.530 93.174 15 .312 1.356 94.530 16 .287 1.246 95.776 17 .260 1.132 96.908
18 .217 .942 97.850
19 .200 .869 98.719
20 .149 .649 99.368
21 .068 .295 99.663
22 .056 .242 99.905
23 .022 .095 100.000
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS)
Trường Đại học Kinh tế Huế
Nhìn vào bảng ta thấy phần trăm phương sai toàn bộ Percenage of variance là 72.033% > 50.000%, điều này có nghĩa là 6 nhân tố được rút ra giải thích được 72.033% sự biến thiên của 24 biến quan sát ban đầu. Thỏa mãn yêu cầu để phân tích nhân tố khám phá.
Bảng 2.18: Ma trận đã xoay các nhân tố biến độc lập
Nhân tố
1 2 3 4 5 6
Hài lòng về hình thức
khuyến mãi .810
Hài lòng về hình thức
thưởng .791
Hài lòng về giá cả ổn định .730 Hài lòng về hình thức thanh
toán .725
Hai lòng về tỷ lệ hoa hồng .722 Công ty cung cấp hàng hoá
đa dạng .897
Công ty cung cấp hàng các
loại sản phẩm .890
Công ty cung cấp hàng hoá
đúng thời hạn hợp lý .702
Công ty cung cấp hàng hoá
đúng số lượng .661
Công ty cung cấp hàng hoá
thời hạn .627
Tư vấn cho cửa hàng .924
Thông tin về giá cả được
cung cấp kịp thời .904
Trường Đại học Kinh tế Huế
Thông tin về sản phẩm mới
kịp thời .756
Thông tin chương trình
khuyến mãi đầy đủ .742
Công ty hỏi thăm và tặng
quà mỗi dịp lễ tết .914
Tổ chức tốt các chương
trình khen thưởng .886
Công ty chia sẻ rủi ro trong
bán hàng với nhà bán lẻ .840
Nhân viên giao nhận làm tốt
nhiệm vụ .858
Nhân viên am hiểu sản
phẩm trợ giúp bán hàng .853
Nhân viên phản hồi những
mong muốn của nhà bán lẻ .817
Công ty đã hỗ trợ đầy đủ
trang thiết bị quảng cáo .862
Công ty đã hỗ trợ đầy đủ trang thiết bị cho việc bán hàng
.816
Công ty đã hỗ trợ đầy đủ trang thiết bị cho nhân viên trưng bày
.788
(Nguồn: Kết quả xử lý SPSS) Từ bảng ma trận xoay các nhân tố, các biến quan sát được rút gọn thành 6 nhân tố.
Mỗi nhân tố gồm các biến cụ thể như sau:
Nhân tố 1: Cung cấp hàng hóa, gồm 5 biến quan sát:
- Nhân viên cung cấp hàng hóa kịp thời
- Cung cấp sản phẩm đa dạng nhiều chủng loại
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Công ty đổi trả hàng hóa hợp lý - Hàng hóa giao đảm bảo chất lượng
- Giá cả khi giao hàng phù hợp với hợp đồng Nhân tố 2: Chính sách bán hàng, gồm 5 biến quan sát:
- Hài lòng về hình thức khuyến mãi - Hài lòng về hình thức thưởng
- Hài lòng về phương thức thanh toán - Hài lòng về giá cả ổn định
- Hài lòng về tỷ lệ hoa hồng
Nhân tố 3: Nghiệp vụ bán hàng gồm 3 biến quan sát:
- Nhân viên am hiểu sản phẩm, trợ giúp bán hàng
- Nhân viên phản hồi kịp thời những mong muốn của nhà bán lẻ - Nhân viên giao nhận làm tốt nhiệm vụ
Nhân tố 4: Thông tin bán hàng, gồm 4 biến quan sát:
- Thông báo chương trình khuyến mãi đầy đủ - Thông tin về sản phẩm mới kịp thời
- Tư vấn cho cửa hàng
- Thông tin về giá được cung cấp kịp thời Nhân tố 5: Quan hệ cá nhân, gồm 3 biến quan sát:
- Tổ chức tốt các chương trình khen thưởng
- Công ty thường hỏi thăm và tặng quà vào dịp lễ tết - Công ty chia sẻ rủi ro trong bán hàng với nhà bán lẻ Yếu tố về Cơ sở vật chất và trang thiết bị gồm 3 biến quan sát:
- Công ty đã hỗ trợ trang thiết bị đầy đủ cho việc trưng bày - Công ty đã hỗ trợ đầy đủ trang thiết bị quảng cáo
- Công ty đã hỗ trợ đầy đủ trang thiết bị cho việc bán hàng Ngoài ra, yếu tố Sự hài lòng các nhà bán lẻ gồm 6 biến quan sát:
- Hài lòng về hoạt động cung cấp hàng hóa - Hài lòng về chính sách bán hàng
- Hài lòng về cơ sở vật chất và trang thiết bị
Trường Đại học Kinh tế Huế
- Hài lòng về thông tin bán hàng - Hài lòng về nghiệp vụ bán hàng - Hài lòng về quan hệ cá nhân