• Không có kết quả nào được tìm thấy

Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của siêu thị Co.opmart Huế giai đoạn

CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA SIÊU THỊ

2.1 Khái niệm về hệ thống siêu thị Co.opmart

2.1.3 Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của siêu thị Co.opmart Huế giai đoạn

2.1.3.1 Tình hình sửdụng lao động

Lao động là yếu tố đầu tiên, quan trọng và quyết định năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đối với một như siêu thị như Co.opmart Huế cũng không ngoại lệ. Trong cơ chế thị trường đầy biến động như hiện nay, siêu thị Co.opmart Huế muốn đẩy mạnh tiêu thụ hàng hóa, nâng cao hiệu quả kinh doanh thì người lao động có vai trò rất to lớn.

Việc chú trọng đến trình độ năng lực của người lao động sử dụng lao động một

Trường ĐH KInh tế Huế

cách hợp lý trong kinh doanh là việc mà siêu thị Co.opmart Huế rất quan tâm. Hơn nữa, chính thái độlịch sự, hòa nhã, xem khách hàng là thượng đế, làm cho khách hàng hài lòng, thoải mái khi đi mua sắm hàng hóa, để khách hàng biết được đây là nơi mua sắm đáng tin cậy nên đã tạo điều kiện cho Co.opmart Huế trong việc thu hút khách hàng, tăng nhanh khả năng cạnh tranh với các đối thủ hiện hữu và tiềm ẩn khác. Để hiểu rõ tình hình lao động của siêu thịCo.opmart Huếta thấy:

Bảng 2.2: Cơ cấu lao động theo giới tính và trìnhđộcủa Siêu thịCo.opmart Huế qua 3 năm 2014-2016

Chỉ tiêu 2014 2015 2016 2015/2014 2016/2015

Số lượng (người )

cấu (%)

Số lượng (người)

cấu (%)

Số lượng (người)

cấu (%)

+/ -

+/-(%) +/-

+/-( %) Tổng số lao

động 162 100 165 100 169 100 3 1,85 4 2,42

1. Theo giới tính

Nam 58 35,80 60 36,36 62 36,69 2 3,45 2 3,33

Nữ 104 64,20 105 63,64 107 63,31 1 0,96 2 1,90

2. Theo trìnhđộchuyên môn Đại học và

trên đại học 35 21,60 37 22,42 40 24,85 2 5,71 3 8,11

Cao đẳng 53 32,72 55 33,33 58 33,73 2 3,77 3 5,45

Lao động

phổthong 74 45,68 73 44,25 71 41,42 -1 -1,36 -2 -2,82

Nguồn: Phòng Nhân sựsiêu thị Co.opmart Huế Qua bảng số liệu ở trên, ta có thể thấy số lượng lao động của công ty trong 3 năm từ 2014-2016 có sự biến động và đều tăng qua các năm. Cụ thể là năm 2014 có 162 lao động, đến năm 2015 tăng lên thành 165 lao động (tăng 1.85% so với năm 2014), đến năm 2016 lại có đến 169 lao động (tăng 2.42% so với năm 2015). Lao động có tăng lên qua các năm nhưng tăng với số lượng không lớn. Điều này được giải thích bởi nhu cầu mở

Trường ĐH KInh tế Huế

rộng kinh doanh với nhu cầu càng lớn từ phía người tiêu dùng.

- Theo giới tính: Số lượng lao động nam và nữluôn có sựchênh lệch khá lớn, lao động nữchiếm tỷlệlớn hơn và luôn chiếm trên 60% lực lượng lao động. Bên cạnh đó, biến động vềsố lượng của cảnam và nữ có xu hướng tăng đều.

- Theo trìnhđộ chuyên môn: Nhìn chung, cơ cấu lao động theo trìnhđộ chuyên môn có sựchênh lệch. Năm 2014, lao động phổthông chiếm tỷlệlớn nhất với 45.68%

trong khi lao động có trình độ Đại học và trên Đại học chỉ chiếm 21.60%. Tuy nhiên, trong các năm trởlại đây, lao động phổ thông đang có xu hướng giảm và thay vào đó là sự tăng lên về lao động Đại học và trên Đại học. Điều này là phù hợp với xu thế hiện nay khi mà công ty cần những người đủ năng lực chuyên môn để hỗ trợ, giúp công ty cạnh tranh với các đối thủ cũng như góp phần vào thành công trong hoạt động kinh doanh của công ty.

2.1.3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn

Bên cạnh yếu tố nguồn nhân lực thì tài sản và nguồn vốn cũng là hai yếu tố quyết định đến sức mạnh và năng lực tài chính của một siêu thị.

Tình hình sửdụng tài sản:

Bảng 2.3:Tình hình sử dụng tài sản của siêu thị Co.opmart Huế qua 3 năm 2014 – 2016 Đơn vị: Triệu đồng

Chỉtiêu Năm

2014

Năm 2015

Năm 2016

So sánh

2015/2014 2016/2015

+/- % +/- %

Tổng tài sản 44.522 49.852 55.957 5.330 11,97 6.105 12,25

A. Tài sản lưu động,

ngắn hạn 29.143 32.017 35.336 2.874 9,86 3.319 10,37

I. Tiền và các khoản

tương đương tiền 2.687 3.068 4.255 381 14,17 1.787 38,69 II. Phải thu ngắn hạn 12.132 15.974 19.536 3.842 31,67 3.526 22,30 III. Hàng tồn kho 13.471 12.036 10.443 -1.435 -11,92 -1.593 -15,25 IV. Tài sản ngắn hạn

khác. 835 939 1.102 104 12,46 163 17,36

B. Tài sản cố định dài hạn 1.5379 17.835 20.621 2.456 15,97 2.786 15,62 I. Tài sản cố định 9.092 10.106 11.297 1.014 11,15 1.191 11,79 II. Tài sản cố định dài hạn

khác 6.287 7.729 9.324 1.442 22,93 1595 20,64

Nguồn: Phòng Kếtoán siêu thị Co.opmart Huế

Trường ĐH KInh tế Huế

Về tình hình tài sản: Năm 2014, tổng tài sản của siêu thị Co.opmart Huế là 44.522 tỷ đồng, trong đó tài sản lưu động ngắn hạn chiếm 65.46%. Năm 2015, tổng tài sản tăng thêm 5 tỷ so với năm 2014 trong đó tài sản lưu động ngắn hạn 32.017 tỷ đồng, chiếm 70.24% trong tổng tài sản. Giá trị tài sản năm 2016 là 55.957 tỷ đồng, trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm 35.336 tỷ đồng, tài sản dài hạn chiếm hơn 20.621tỷ đồng.

Tình hình sửdụng nguồn vốn:

Bảng 2.4:Tình hình sử dụng nguồn vốn của siêu thị Co.opmart Huế qua 3 năm 2014 – 2016

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉtiêu Năm

2014

Năm 2015

Năm 2016

So sánh

2015/2014 2016/2015

+/- % +/- %

Nguồn vốn 44.522 49.852 55.957 5.330 11,97 6.105 12,25

A. Nợphải trả 28.721 32.583 35.883 3.862 13,45 3.300 10,13 I. Nợngắn hạn 28.372 32.490 35.512 4.118 14,51 3.022 8,19

II. Nợ dài hạn 349 363 371 14 4,01 8 2,20

B. Vốn chủsởhữu 15.801 16.999 20.074 1.198 7,58 3.075 18,09 I. Nguồn vốn chủ sở

hữu 14.895 16.068 18.834 1.173 7,86 2.766 17,21

II. Lợi nhuận chưa

phân phối 906 931 1.240 25 2,76 309 33,19

Nguồn: Phòng Kếtoán siêu thị Co.opmart Huế Trong giaiđoạn 2014-2016, tổng giá trị tài sản và nguồn vốn của chi nhánh lên một cách đáng kể, từ 44.5 tỷ đồng năm 2014 tăng lên 55.9 tỷ đồng năm 2016. Điều này có thể lý giải bởi sự mở rộng quy mô hoạt động của siêu thị trong thời gian vừa qua, đồng thời đó cũng là kết quả chứng minh cho việc kinh doanh thành công của siêu thịbằng việc bắt đầu cạnh tranh chiếm lĩnh thịphần với siêu thị trên địa bàn tỉnh.

Trường ĐH KInh tế Huế

2.1.3.3 Kết quảhoạt động kinh doanh

Qua gần 9 năm hoạt động,đến nay siêu thị Co.opmart Huế đã thực sự lớn mạnh và trở thành một trong những đơn vị dẫn đầu về bán lẻ ở thị trường tỉnh Thừa Thiên Huế, hệthống siêu thịCo.opmart Huếlà hệthống bán lẻ hàng đầuở trong nước, 9 năm liền luôn đạt danh hiệu Top 500 nhà bán lẻ hàng đầu Châu Á- Thái Bình Dương (2004-2013). Trong giai đoạn đầu mới thành lập siêu thị cũng đã gặp nhiều khó khăn như giá cả biến động, đối thủ cạnh tranh mạnh. Nhưng siêu thị đã khắc phục được những khó khăn đó, kết quả kinh doanh được thể hiện những chỉ tiêu cơ bản: doanh số, chi phí, lợi nhuận, lao động, tiền lương,... với những kết quả này siêu thị đã tạo được vị trí vững chắc trên thị trường được các cấp tin tưởng và doanh nghiệp hàng tín nhiệm.

Bảng 2.5: Kết quảhoạt động kinh doanh của siêu thị Co.opmart giai đoạn 2014–2016

Đơn vị: nghìnđồng

Chỉtiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 So sánh

2015/2014 2016/2015

Giá trị Giá trị Giá trị +/- % +/- %

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

156.608.425 173.799.252 196.890.173 17.190.827 10,98 23.090.921 13,29

2.Các khoản giảm

trừdoanh thu 17.890 22.056 27.329 4.166 23,29 5.273 23,91

3.Doanh thu thuần vềbán hàng và cung cấp dịch vụ

(3=1-2)

156.590.535 173.777.196 196.862.844 17.186.661 10,98 23.085.648 13,28

4. Giá vốn hàng bán 136.528.824 151.276.994 172.600.736 14.748.170 10,80 21.323.742 14,10 5.Lợi nhuận gộp về

bán hàng và cung cấp dịch vụ

(5=3-4)

20.061.529 22.500.202 24.262.108 2.438.673 12,16 1.761.906 7,83

6.Doanh thu hoạt

động tài chính

Trường ĐH KInh tế Huế

2.188.838 4.739.472 6.458.567 2.550.634 116,53 1.719.095 36,27

7.Chi phí tài chính 14.323.478 15.236.243 17.213.680 912.765 6,37 1.977.437 12,98 8.Chi phí lãi vay 8.425.545 9.021.263 10.772.753 595.718 7,07 1.751.490 19,42 9.Chi phí quản lý

kinh doanh 7.161.439 11.145.098 12.534.446 3.983.659 55,63 1.389.348 12,47 10.Lợi nhuận thuần

từ hoạt động kinh doanh

(10=5+6-7-9)

765.450 858.333 972.549 92.883 12,13 114.216 13,31

11.Thu nhập khác 68.321 71.371 73.761 3.050 4,46 2.390 3,35

12.Chi phí khác 40.543 37.962 39.810 -2.581 -6,79 1.848 4,87

13.Lợi nhuận khác

(13=11-12) 27.778 33.409 33.951 5.631 20,27 542 1,62

14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (14=10+13)

793.288 891.742 1.006.500 98.454 12,41 114.758 12,87

15.Chi phí thuế

TNDN 174.523 196.183 221.430 21.660 12,41 25.267 12,87

16.Lợi nhuận sau thuếTNDN

(16=14-15)

618.765 695.559 785.070 76.794 12,41 89.511 12,87

Nguồn: Phòng Kếtoán siêu thị Co.opmart Huế Kết quả kinh doanh của Công ty được thể hiện qua các chỉ tiêu tổng doanh thu, giá vốn hàng bán, lợi nhuận. Qua bảng trên, ta thấy được doanh thu của công ty qua 3 năm 2014-2016 đều có xu hướng ngày càng tăng và tăng lên vềtỷlệ.

Doanh thu của công ty qua năm 2014, 2015, 2016 có xu hướng tăng, cao nhất là năm 2016 nhất đạt196.890.173 nghìn đồng và thấp nhất là năm 2014 với 156.608.425 nghìn đồng. Tổng doanh thu năm 2015 so với năm 2014 tăng 10,98% (17.190.827 nghìnđồng),tổng doanh thu năm 2016 so với 2015 tăng 13,29% tương ứng với sốtiền là 23.090.921nghìnđồng.

Lãi gộp của công ty năm 2014 là 20.061.711nghìn đồng, năm 2015 là22.500.202 nghìn đồng, tăng 12,16%(2.438.673 nghìnđồng) so với năm 2012. Năm 2016, lãi gộp là 24.262.108 nghìn đồng, tăng 7,83% so với năm 2015. Như vậy, hoạt động kinh doanh của công ty đã đạt kết quả tốt hơn từ năm 2015 so với 2014. Nhưng đến năm

Trường ĐH KInh tế Huế

2016, lãi gộp công ty có tăng nhưng tỷ lệ giảm so với kỳ năm trước vì giá vốn hàng bán năm 2016 tăng mạnh.

Lợi nhuận thuần của công ty là khoản lợi nhuận mà công ty có được sau khi trừ đi các chi phí và thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước. Ta thấy năm 2016, lợi nhuận thuần của công ty đạt cao nhất là 785.070nghìn đồng, năm 2014 đạt thấp nhất là 618.765 nghìn đồng. Năm 2015 lợi nhuận thuần là 695.559 nghìn đồng tăng 12,41% tương ứng với50,772 nghìn đồng so với năm 2014. Năm 2016, lợi nhuận thuần tăng 12,87% tương ứng với số tiền là89.511 nghìn đồng so với 2015. Như vậy, doanh thu thuần giai đoạn 2014-2016 có tăng nhưng với mức không đáng kể. Có thể kết luận doanh nghiệp vẫn đang hoạt động kháổn định.

2.2 Đặc điểm môi trường hoạt động của siêu thịCo.opmart