• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TIÊU DÙNG

2.1.6 Tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp giai đoạn 2015 - 2017

Bảng 2.1: Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2015 – 2017

ĐVT: Người

Chỉ tiêu

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 2017/2016 2017/2015

SL % SL % SL % SL % SL %

Tổng số lao động 25 100 34 100 40 100 6 117,6 15 160 Theo giới tính

Nam 11 44 15 44,1 17 42,5 2 113,3 6 154,5

Nữ 14 56 19 55,9 23 57,5 4 121,1 9 164,2

Theo trình độ

Đại học 15 60 20 58,8 24 60 4 120 9 160

Cao đẳng 4 16 9 26,5 10 25 1 111,1 6 250

THPT 6 24 5 14,7 6 15 1 120 0 100

Theo độ tuổi

18 - 30 17 68 21 61,7 24 60 3 114,2 7 141,2

30 - 50 6 24 11 32,3 14 35 3 114,2 8 233,3

>50 2 8 2 6 2 5 0 100 0 100

(Nguồn: Phòng Kếtoán–Tài chính) Nhận xét:

Qua bảng số liệu về tình hình lao động nhận thấy, lao động của công ty giai đoạn 2015 – 2017 có sự biến động theo xu hướng tăng lên. Cụ thể năm 2016 tăng 6 người tương ứng 17,6% so với năm 2015 và năm 2017 tăng15 người tương ứng 60%

so với năm 2015. Do công ty chuẩn bị khai trương thêm siêu thị vào đầu năm 2017

Trường Đại học Kinh tế Huế

cho nên lao động có sự tăng mạnh qua các năm.Điều này chứng tỏ công ty đang trong giai đoạn phát triển và cần bổsung nhân lực đểhoạt động kinh doanh.

Xét theo giới tính, số lượng lao động nam và nữcó sựchênh lệch nhưng không quá nhiều vì tính chất công việc kinh doanh phù hợp cho cả nam và nữ. Siêu thị mới khai trương cần thu ngân và bán hàng cho nên số lượng lao động nữ tăng nhiều hơn lao động nam.

Xét theo trìnhđộ học vấn, từbảng sốliệu cho thấy lao động ở trình độ đại học là cao nhất cả 3 năm đều chiếm gần 60% và số lượng lao độngở trìnhđộ này tăng dần qua 3 năm. Cụ thể năm 2017 tăng thêm 4 người so với 2016 và tăng 9 người so với năm 2015. Tiếp theo đó làtrìnhđộ cao đẳng năm 2017 tăng 6 người so với 2015 tương ứng tăng 150%, đây là một mức độ tăng mạnh. Trìnhđộ đại học thường làm việcởcác bộphận quản lí, kinh doanh. Trìnhđộ cao đẳng thường là việc tại bộphận siêu thị, thủ kho. Còn trình độ THPT chiếm số lượng ít thường làm việc tại bộ phận sơ chế, chế biến, đội xe, vận chuyển, bán hàng,…Đây là cácbộphận ít đòi hỏi trìnhđộcao.

Xét theo độ tuổi, chiếm số lượng thấp nhất là độ tuổi trên 50 với 6%. Độ tuổi này nằm ở bộ phận lãnh đạo công ty và nhân viên bảo vệ. Từ 18 – 30 tuổi chiếm số lượng nhiều nhất với 60%, do tính chất công việc kinh doanh, cần tiếp xúc khách hàng, nhanh nhẹn làm tại các vị trí như phục vụcà phê, bán hàng, thu ngân...Độtuổi từ 30– 50 chiếm35% độ tuổi này thường làm việcở các vịtrí quản lí, đội xe,bộphận sơ chế, chếbiến.

Công ty có quy mô nhỏcho nên số lượng lao động không nhiều nhưng đãđược bố trí, sắp xếp hợp lí, phù hợp với trình độ, kĩ năng của người lao động tạo nên chuỗi hoạt động kinh doanh hiệu quả. Qua 3 năm thì quy mô về lao động của công ty đã có sự thay đổi rõ rệtđáp ứng nhu cầu hoạt động kinh doanh của công ty.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.6.2 Kết quhoạt động sn xut kinh doanh ca Công ty TNHH MTV Nông sn hữu cơ Quế Lâm qua GĐ năm 2015- 2017 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 – 2017

ĐVT: VNĐ

HẠNG MỤC Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

So sánh

2016/2015 2017/2016

SL % SL %

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 968.670.531 1.149.794.438 1.484.750.760 181.123.907 18,70 334.956.322 29,13

2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 968.670.531 1.149.794.438 1.484.750.760 181.123.907 18,70 334.956.322 29,13 4. Giá vốn hàng bán 791.826.542 949.791.583 1.203.514.237 157.965.041 19,95 253.722.654 26,71 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấpdịch vụ 176.843.989 200.002.855 281.236.523 23.158.866 13,10 81.233.668 40,62 6. Doanh thu hoạt động tài chính 33.250.427 35.359.428 40.545.000 2.109.001 6,34 5.185.572 14,67

7. Chi phí tài chính 25.346.550 29.560.471 32.257.450 4.213.921 16,63 2.696.979 9,12

-Trong đó: Chi phí lãi vay

8. Chi phí bán hàng 50.458.791 53.597.800 59.850.426 3.139.009 6,22 6.252.626 11,67

9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 54.480.451 49.520.760 54.567.000 -4.959.691 -9,10 5.046.240 10,19 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 79.808.624 102.683.252 175.106.647 22.874.628 28,66 72.423.395 70,53

11. Thu nhập khác 48.895.716 50.592.134 54.250.120 1.696.418 3,47 3.657.986 7,23

12. Chi phí khác 27.452.145 32.785.682 39.576780 5.333.537 19,43 6.791.098 20,71

13. Lợi nhuậnkhác 21.443.571 17.806.452 14.673.340 -3.637.119 -16,96 -3.133.112 -17,60 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 101.252.195 120.489.704 189.779.987 19.237.509 19,00 69.290.283 57,51 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 45.894.752 53.847.521 58.840.589 7.952.769 17,33 4.993.068 9,27 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập DN 55.357.443 66.642.183 130.939.398 11.284.740 20,39 64.297.215 96,48 (Nguồn: Phòng Kếtoán - Tài chính)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nhận xét: Qua bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2015 – 2017 của ta có thểnhận thấy:

Doanh thu qua các quý đều có sự tăng lên đáng kể cụ thể năm 2016 tăng 181.123.907 triệu đồng tương ứng tăng 18,7% so với năm 2015 và năm 2017 tăng 334.956.332 triệu đồng tương ứng 29,13% so với năm 2016.

Lợi nhuận sau thuếcủa các năm đều tăng lên cụ thể năm 2016 tăng 20,39% so với năm 2015 và năm 2017 tăng 96,48% so với 2016 đây là một mức tăng cao. Điều này cho thấy công ty đang ngày càng trên đà phát triển triển mạnh. Lĩnh vực kinh doanh của công ty đang ngày càng được nhiều người biết đến và tin dùng.

Nhờ các hoạt động quảng cáo truyền thông mở rộng cũng như nhận thức của người tiêu dùng về sản phẩm hữu cơ ngày càng cao cho nên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ qua các năm đều tăng lêntừ đó giúp lợi nhuận tăng lên.

Doanh thu tài chính không quá lớn nhưng vẫn có đóng góp một phần lợi nhuận cho công ty và tăng dần qua các năm. Doanh thu và lợi nhuận năm 2017 tăng mạnh hơnlí do đầu năm 2017 công ty đã khai trương thêm siêu thịnông sản hữu cơ mởrộng địa bàn hoạt động, cung cấp nhiều hàng hóa hơn. Các hoạt động truyền thông, khuyến mãiđược đẩy mạnhgiúp cho doanh thu công ty tăng mạnh và đạt lợi nhuận cao hơn.

Tuy nhiên các sản phẩm của công ty là nông sản chỉ sử dụng được trong một thời gian ngắn và khả năng dễbị hư hỏng là rất lớn gây phát sinh chi phí trong vấn đề vận chuyển hay hủy hàng hóa. Chi phí cho các quá trình kiểm nghiệm sản phẩm cũng phát sinh chi phí gây giảm lợi nhuận cho công ty.

Nhìn chung, qua bảng kết quảhoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ta vẫn thấy rằng: Công ty đang có sựphát triển vững chắc và cần duy trì mức độphát triển này.

Ngành nông nghiệp hữu cơ là một ngành kinh doanh đang chưa quá phổ biến tại Việt Nam và chưa có công ty nào thực sựlớn. Cho nên công ty cần tận dụng thị trường tạo nên thương hiệu lớn tin dùng từ đó mởrộng hoạt động kinh doanh nâng cao lợi nhuận.

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.2 Thực trạng tình hình tiêu thụ sản phẩm gạo hữu cơ Quế Lâm hiện nay tại