• Không có kết quả nào được tìm thấy

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ CAM

2.2. Phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến sự cam kết gắn bó với tổ chức của

2.2.1. Thống kê mô tả

Theo điều tra tổng thể số phiếu phát ra là 165 phiếu, được phát đều cho nhân viên các bộ phận như: kế toán, kĩ thuật, kinh doanh, hành chính nhân sự, chăm sóc khách hàng. Thu về được 150 phiếu hợp lệ đúng với kích thước mẫu đặt ra là 150 mẫu. Tiến hành phân tích.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Bng 1.9: Bng thng kê mô tmu nghiên cu

Chỉ tiêu Số lượng Phần trăm (%)

Giới tính Nam 108 72%

Nữ 42 28%

Độ tuổi Dưới 25 tuổi 39 26%

Từ 25 -dưới 35 tuổi 83 55,3%

Từ 35-dưới 45 tuổi 27 18%

Trên 45 tuổi 1 0,7%

Trìnhđộ học vấn THPT 3 2%

Trung cấp 27 18%

Cao đẳng 42 28%

Đại Học 73 48,7%

Sau đại học 5 3,3%

Thời gian làm việc tại công ty

Dưới 1 năm 23 15,3%

Từ 1 – dưới 3 năm 54 36%

Từ 3 – dưới 5 năm 47 31,3%

Trên 5 năm 26 17,3%

Bộ phận chuyên môn

Kế toán 4 2,7%

Kĩ thuật 70 46,7%

Kinh doanh 45 30%

Hành chính nhân sự 3 2%

Chăm sóc khách hàng 28 18,7%

Thu nhập hàng tháng

Dưới5 triệu 17 11,3%

Từ 5 – dưới 10 triệu 82 54,7%

Từ 10 – dưới 15 triệu 37 24,7%

Từ 15 – Dưới 20 triệu 12 8%

Trên 20 triệu 2 1,3%

(Nguồn: xử lý số liệu SPSS)

Trường Đại học Kinh tế Huế

Về giới tính

(Nguồn: xử lý số liệuSPSS) Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổng thể theo giới tính

Theo kết quả điều tra trong tổng số 150 nhân viên lao động tại công ty thì tỷ lệ lao động nam chiếm 72% tương đương với số lượng là 108 người. Trong khi tỷ lệ lao động nữ chiếm 28% tương đương với số lượng là42 người. Tỷ lệ nhân viên nam trong công ty chiếm nhiều hơn rất nhiều so với tỷ lệ nhân viên nữ, vì là một công ty làm dịch vụ viễn thông có các bộ phận như nhân viên kĩ thuật hầu như là nhân viên nam chiếm phần lớn hay nhân viên kinh doanh thường phải đi thị trường rất nhiều thì nhân viên nam cũng chiếm phần nhiều. Nhân viên nữ phần nhiều là làm ở bộ phận chăm sóc khách hàng ( giao dịch viên) , kế toán, nhân sự. Khối lượng công việc quá nhiều nên nhân viên nữ không chịu được sức ép của công việc, vì vậy tỷ lệ nhân viên nữ thấp hơn nhân viên nam tại công ty cổ phần FPT Huế là điều tất nhiên.

Về độ tuổi

Theo kết quả điều tra 150 nhân viên tại công ty cổ phần FPT – chi nhánh Huế nhân viên dưới 25 tuổi chiếm 26% tương đương với số lượng là 39 người và có tới 55,3% nhân viên từ 25 – dưới 35 tuổi tương đương với số lượng là 83 người, nhóm tuổi từ 35 – dưới 45 tuổi chiếm 18% tương đương với số lượng là 27 người còn trên 45 tuổi tôi chỉ điều tra 1 người chỉ chiếm 0,7% .

72%

28%

GIỚI TÍNH

Nam Nữ

Trường Đại học Kinh tế Huế

Số lượng nhân viên trẻ từ 25 – dưới 35 tuổi chiếm tỷ trọng lớn nhất và dưới 25 tuổi đứng thứ 2. Điều này đã cho thấy phần lớn lao động ở công ty là những lao động trẻ, có sức khỏe, nhiệt tình và đầy sức sáng tạo. Trong độ tuổi này lối suy nghĩ cũng hiện đại và bắt kịp xu hướng ngày nay hơn. Công ty FPT là một công ty hoạt động ngành dịch vụ rất cần một đội ngũ nhân viên năng động và sáng tạo, thì việc có đội ngũ lao động trẻ là điều dĩ nhiên.

(nguồn: xử lý số liệu SPSS) Sơ đồ 1.3: Cơ cấu tổng thể theo độtuổi

Về trìnhđộ học vấn

Theo kết quả điều tra 150 nhân viên thì có 2% nhân viên trung học phổ thông tương đương với số lượng là 3 người, nhân viên ở trình độ thpt ở công ty chủ yếu là cộng tác viên ăn theo hoa hồng khi tìm kiếm được khách hàng cho công ty. Nhân viên có trìnhđộ trung cấp chiếm 18% tương đương với số lượng là 27 người, nhân viên có trình độ cao đẳng chiếm 28% tương đương với số lượng là 42 người, nhân viên có trình độ đại học chiếm 48,7% tương đương với số lượng là 73 người và cuối cùng là sau đại học chỉ chiếm 3,3% dương đương với số lượng là 5 người.

26%

55,3%

18% 0,7%

ĐỘ TUỔI

Dưới 25 tuổi Từ 25 - dưới 35 tuổi Từ 35 - dưới 45 tuổi Trên 45 tuổi

Trường Đại học Kinh tế Huế

Từ đó cho thấy nguồn lao động ở công ty cótrìnhđộ học vấn khá là cao vì công ty có những bộ phận như kĩ thuật và bộ phận kinh doanh, chăm sóc khách hàng…chiếm lượng nhân viên rất nhiều, đòi hỏi trìnhđộ phải từ trung cấp trở lên.

( Nguồn: xử lý số liệu SPSS ) Sơ đồ 1.4:Cơ cấu tổng thể theo trìnhđộ học vấn

Thời gian làm việc

(Nguồn: xử lý số liệu SPSS) Sơ đồ 1.5: Cơ cấu tổng thể theothời gian làm việc

2% 18%

28%

48,7%

3,3%

TRÌNH ĐỘ HỌC VẤN

THPT Trung cấp Cao đẳng Đại học Sau đại học

15,3%

31,3% 36%

17,3%

THỜI GIAN LÀM VIỆC

Dưới 1 năm Từ 1 - dưới 3 năm Từ 3 - dưới 5 năm Trên 5 năm

Trường Đại học Kinh tế Huế

Theo kết quả nghiên cứu tỷ lệ nhân viên từ 1 – dưới 3 năm và từ 3 – dưới 5 năm chiếm tỷ trọng lớn nhất gần 68% trong tổng số kết quả điều tra, dưới 1 năm chiếm 15,3% tương đương với số lượng là 23 người vàtrên 5 năm chiếm 17,3% tương đương với số lượng là26 người.

Điều này cho thấy rằng công ty tại chi nhánh Huế mới thành lập vào ngày 12/11/2009 nên công ty không ngừng tuyển dụng nguồn nhân lực để ổn định nguồn nhân lực cho công ty. Hàng năm có rất nhiều đợt tuyển dụng liên tục, đây cũng là lý do khiến nguồn nhân lực tại công ty cổ phần viễn thông FPT – Huế không ngừng tăng lên.

Về bộ phận

(Nguồn: xửlý sốliệu SPSS) Sơ đồ1.6: Cơ cấu tổng thể theo bộ phận

Theo kết quả nghiên cứu trong tổng số 150 mẫu điều tra, có tới 46,7% nhân viên làm việc ở bộ phận kĩ thuật tương đương với số lượng là 70 người, nhân viên kinh doanh chiếm 30% tương đương với số lượng là 45 người, nhân viên chăm sóc khách hàng chiếm 18,7% tương đương với số lượng là 28 người, nhân viên kế toán chiếm 2,7% và nhân viên hành chính nhân sựchiếm 2%.

Kết quả nghiên cứu cho thấy được số lượng nhân viên ở bộ phận kĩ thuật và bộ phận kinh doanh chiếm phần lớn, trong thực tế ở công ty lượng nhân viên kĩ thuật và kinh doanh chiếm hơn một nửa số lượng nhân viên toàn công ty. Đối với một công ty

2,7%

46,7%

30%

2%

18,7%

BỘ PHẬN

Kế toán Kĩ thuật Kinh doanh Hành chính nhân sự Chăm sóc khách hàng

Trường Đại học Kinh tế Huế

ngành viễn thông dịch vụ việc phải đi thị trường và đi sửa chữa cho khách hàng thường xuyên là không tránh khỏi, nên công ty không ngừng tuyển dụng nhân viên ở hai bộphận này.

Thu nhp hàng tháng

( Nguồn: xửlý sốliệu SPSS) Sơ đồ1.7: Biểu đồ cơ cấu tổng thể về thu nhập

Theo kết quả nghiên cứu về mức lương hàng tháng của 150 nhân viên được điều tra thì mức lương từ5– dưới 10 triệu đồng/tháng chiếm tỷtrọng lớn nhất 54,7% tương đương với số lượng là 82 người. Mức lương từ 10– dưới 15 triệu/tháng chiếm tỷtrọng thứ hai với 24,7% tương đương với số lượng là 37 người. 11,3% nhân viên thu nhập dưới 5 triệu/tháng tương đương với số lượng là 17 người và thu nhập từ15 – dưới 20 triệu chiếm 8% và cuối cùng là trên 20 triệu chiếm 1,3%.

Lý giải cho điều này, công ty FPT là công ty dịch vụ, ngoài mức lương cứng được trảtheo tháng thì nhân viên còn được trảtheo hoa hồng nếu tháng đó nhân viên đó làm việc tốt, tìm kiếm được nhiều khách hàng, thừa chỉ tiêu công ty đặt ra thì tiền lương cao là chuyện bình thường. Những nhân viên có mức lương từ 15 –20 triệu thường là những nhân viên giởi, siêng năng và thật sự có năng lực. điều này cho thấy mức lương tại công ty FPT khá là cao nhưng còn phụ thuộc vào năng lực của mỗi nhân viên lao động.

11,3%

54,7%

24,7%

8%

1,3%

THU NHẬP HÀNG THÁNG

duoi 5 trieu

Từ 5 - dưới 10 triệu Từ 10 - dưới 15 triệu Từ 15 - dưới 20 triệu Trên 20 triệu

Trường Đại học Kinh tế Huế