• Không có kết quả nào được tìm thấy

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH

2.3 Kết quả nghiên cứu

2.3.1 Thống kê mô tả

2.3.1.1 Thống kê mô tả chung đối tượng phỏng vấn

 Người dân và các tổ chức chưa tích cực tham gia đầy đủ các nghiệp vụ bảo hiểm bắt buộc như cháy nổbắt buộc, bảo hiểm trách nhiệm dân sựxe máy,...

Những kết quả đã đạt được trong những năm qua

- PJICO TT Huế đã không ngừng lớn mạnh vềquy mô và phát triển thị phần.

- Doanh thu phí bảo hiểm của công ty trong những năm qua tăng trưởng với tốc độbình quân khá cao.

- Thu nhập của cán bộ,người lao động tăng trưởng trên 10%/năm.

- Luôn hoàn thành kếhoạch nộp ngân sách Nhà nước do tỉnh giao.

2.3 Kết quả nghiên cứu

 Độtuổi

Đối với tiêu thức độtuổi của khách hàng được phân chia mẫu dựa trên 4 tiêu chí sau:

Bảng 2.4: Thống kê độ tuổi khách hàng

Độ tuổi Số lượng (người) Tỷ lệ (%) % tích lũy

Từ18–30 tuổi 14 9,3% 9,3%

Từ31–40 tuổi 33 22% 31,3%

Từ41–50 tuổi 62 41,3% 72,7%

Trên 50 tuổi 41 27,3% 100%

Tổng cộng 150 100%

(Nguồn: Tác giảxửlý SPSS từkết quảkhảo sát khách hàng năm 2018) Trong tổng số 150 mẫu khách hàng được điều tra thì phần lớn các khách hàng đều nằm trong độ tuổi từ 41 - 50 tuổi có 62 khách hàng (chiếm 41.3%) và 41 khách hàngđộ tuổi trên 50 tuổi (chiếm 27,3%). Tiếp theo là là những khách hàng độ tuổi từ 31- 40 tuổi có 33 khách hàng tương ứng với 22%. Điều này cũng dễ hiểu vì đây chủ yếu là những khách đã lập gia đình và có thu nhậptương đốiổn định nên bắt đầu quan tâm nhiều trong cuộc sống . Trong khi đó, lượng khách hàng từ18 - 30 tuổi chỉchiếm một tỷlệ tương đối thấp 9,3% tương ứng 14 người do chủ yếu đây còn làđối tượng trẻ tuổi, được thừa hưởng tài sản từ gia đình hoặc là những người thành công sớm trong sựnghiệp.

 Trìnhđộhọc vấn

Bảng 2.5: Thống kê trình độ học vấn của khách hàng

Trình độ Số người Tỷ lệ (%) % tích lũy

Trung học phổthông 4 2,7% 2,7%

Cao đẳng, trung cấp 30 20% 22,7%

Đại học 68 45,3% 68%

Sau đại học 48 32% 100%

Trường Đại học Kinh tế Huế

Trình độ khách hàng được phỏng vấn có 45,3% là đại học; sau đại học là 32% và trìnhđộ trung cấp và cao đẳng là 20%; chỉ có số ít trong số đó có trìnhđộ phổ thông.

Có thể cho rằng trình độ của khách hàng sẽ ảnh hưởng tới hiểu biết của họ về bảo hiểm ô tô.

 Nghềnghiệp

Bảng 2.6: Thống kê nghề nghiệp của khách hàng

Nghề nghiệp Số lượng (người) Tỷ lệ (%) % tích lũy

Sinh viên 0 0% 0%

Công nhân 7 4,7% 4,7%

Cán bộ nhà nước 30 20% 24,7%

Nhân viên văn phòng 34 22,7% 47,3%

Kinh doanh buôn bán 52 34,7% 82%

Nội trợ 3 2% 84%

Nghềnghiệp khác 24 16% 100%

Tổng cộng 150 100%

(Nguồn: Tác giảxửlý SPSS từkết quảkhảo sát khách hàng năm 2018) Theo điều tra, nhóm khách hàng là kinh doanh buôn bán chiếm tỷ lệ cao nhất 52 người tương đương với 34,7%. Kinh doanh buôn bán là đối tượng khách hàng có thu nhập ổn định và có nhu cầu tham gia bảo hiểm vật chất xe ô tô là cao. Đứng thứ hai, chỉ kém nhóm kinh doanh buôn bán đôi chút là nhóm khách hàng nhân viên văn phòng chiếm 22,7% tương ứng với 34người. Tiếp theo là nhóm khách hàng cán bộ nhà nước chiếm 20% tương ứng với 30 khách hàng. Đây là ba nhóm đối tượng khách hàng tiềm năng mà PJICO Huế cần phải chú trọng và có những biện pháp thu hút nhóm khách hàng này. Bên cạnh đó, nhóm khách hàng có nghề nghiệp khác chiếm tỷ lệ là 16%

tương ứng với 24 người. Ngoài ra, nhóm khách hàngcông nhân có 7 người tương ứng với 4,7 %. Cũng theo số liệu thống kê về nhóm khách hàng nội trợ trong tổng số 150 khách hàng chiếm 2% tương ứng 3 người đây là nhóm khách hàng chiếm tỉ lệ thấp nhất.

Trường Đại học Kinh tế Huế

 Thu nhập trung bình

Bảng 2.7 : Thống kê thu nhập trung bình của khách hàng

Thu nhập trung bình Số lượng (người) Tỷ lệ (%) % tích lũy

Dưới 5 triệu 2 1,3% 1,3%

Từ5–10 triệu 56 37,3% 38,7%

Từ10–15 triệu 76 50,7% 89,3%

Từ15–20 triệu 14 9,3% 98,7%

Trên 20 triệu 2 1,3% 100%

Tổng cộng 150 100%

(Nguồn: Tác giảxửlý SPSS từkết quảkhảo sát khách hàng năm 2018) Qua điều tra cho thấy hầu hết các mẫu được chọn điều tra đều có thu nhập dao động từ5 - 15 triệuđây là mức thu nhập trung bình và phổ biếnở thành phốHuế. Cụ thể dưới 5 triệu đồng có 2 người chiếm 1,3% có thể do họcòn trẻ cuộc sống còn phụ thuộc vào gia đình nên thu nhập thấp và chưa ổn định. Tiếp đến là nhóm khách hàng có thu nhập từ5đến 10 triệu có 56người chiếm 37,3%, nhóm khách hàng thu nhập 10 - 15 triệu chiếm 50,7 %, nhóm khách hàng có thu nhập trên 15 - 20 triệu chiếm 9,3%

tương ứng với 14 người và nhóm khách hàng thu nhập trên 20 triệu chiếm tỷ lệ khá thấp là 1,3%. Đây là các nhóm khách hàng có thu nhập cao nên công ty cần đặc biệt quan tâmđể giữchân khách.

 Nơi cư trú

Bảng 2.8: Thống kê nơi cư trú của khách hàng

Nơi cư trú Số lượng (người) Tỷ lệ (%) % Tích lũy

Thành phốHuế 105 70% 70%

Thịxã, thịtrấn 40 26,7% 96,7%

Nông thôn 5 3,3% 100%

Tổng cộng 50 100%

Trường Đại học Kinh tế Huế

Phần lớn khách hàng sống tại thành phố Huế chiếm 70% tổng số khách hàng được phỏng vấn. 26,7% sống ởthị xã, thị trấn và chỉ 3,3% sốngở nông thôn. Do phân bố dân cư, thu nhập của những người ở thành phố cao hơn, điều kiện làm việc tốt hơn nên phần lớn số ô tô lưu hành hiện nay của Thừa Thiên Huếtập trung chủ yếuởthành phốHuế.

 Tình trạng hôn nhân

Bảng 2.9: Thống kê tình trạng hôn nhân của khách hàng

Tình trạng hôn nhân Số lượng Tỷ lệ (%)

Đã kết hôn 137 91,3%

Độc thân 13 8,7%

Khác 0 0%

Tổng cộng 150 100%

(Nguồn: Tác giảxửlý SPSS từkết quảkhảo sát khách hàng năm 2018) Điều này rất phù hợp với kết quảcó tới 91,3% khách hàngđược phỏng vấn cho biết họ đã kết hôn, còn lại là những người độc thân. Không có KH nào chọn tình trạng hôn nhân là Khác khi tham gia phỏng vấn. Phần lớn KH là những người đã có giađình nên họrất quan tâm chăm lo đến cuộc sống. Vì vậy, nhu cầu bảo vệ nguồn tài chính, đảm bảo đời sống ổn định là rất được quan tâm. Còn những người chưa lập gia đình thường có thu nhập chưa được cao nên khả năng mua bảo hiểm vật chất xe ô tô của nhóm này thấp hơn nhóm KH đã có giađình rất nhiều.

Trường Đại học Kinh tế Huế