• Không có kết quả nào được tìm thấy

2.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát

2.2.2. Thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và phát

2.2.2.1. Quy trình tín dụng cá nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông

Biểu đồ 2.3: Tỷ trọng dư nợ theo thời gian cho vay qua các năm 2014-2016

Đạt được kết quả này là do hoạt động tín dụng của Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình đã chú trọng tăng trưởng tín dụng quy mô hợp lý, tỷ trọngcho vay ngắn hạn năm 2016 chiếm 21,2%/ tổng dư nợ; bên cạnh đó chi nhánh cũng đã kết hợp đầu tư cho tiêu dùng bằng các khoản vay trung, dài hạn chiếm 78,8%.

Nguyên nhân dẫn đến tăng trưởng tín dụng các khoản vaytrung và dài làdo đặc điểm các khoản vay cá nhân thường là các khoản vay tiêu dùng, việc trả nợ của họ tập trung chủ yếu ở lương, điều kiện tự nhiên nên trong một năm họ sẽ không đủ khả năng để trả được khoản vay lớn. Nhu cầu tiêu dùng đối với các loại tài sản như cải tạo, sữa chữa nhà, mua xe… ngày càng phát triển nên dư nợ tín dụng cá nhân có xu hướng tăng là điều tất yếu. Mặt khác, những năm qua Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình tiếp tục thực hiện chủ trương của Chính phủ đầu tư và khu nông nghiệp, nông thôn, nông dân nhằm phát triển xã hội khu vực này; đồng thời tăng cường cho vay vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh đối với hộ gia đình và cá nhân nhờ vậy bảo đảm hiệu quả hoạt động kinh doanh.

2.2.2. Thực trạng Quản trị rủi ro tín dụng cá nhân của Ngân hàng Nông

Bước 1:Lập hồ sơ vay vốn

Bước này do CBTD thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng cá nhân. CBTD tiếp nhận hồ sơ, yêu cầu vay vốn khách hàng cá nhân.

CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ; có trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn, pháp lý, đảm bảo tiền vay và yêu cầu khách hàng bổ sung đầy đủ.

CBTD kiểm tra tính chính xác của hồ sơ vay vốn qua cơ quan phát hành ra chúng hoặckênh thông tín khác. Kiểm tra xem mục đích vay vốn có phương án, dựán đầu tư có phù hợp với pháp luật hay không.

Bước 2:Phân tích tín dụng

Sau khi đã nhận đủ hồ sơ vay, CBTD tiến hành thu thập, tổng hợp, xác minh thông tin để thẩm định phương án kinh doanh, phân tích năng lực khách hàng, tài sản đảm bảo và mức độ rủi ro khoản vay.

CBTD phải đi thực tế tại gia đình/ nơi sản xuất kinh doanh để tìm hiểu, thu thập thêm thông tin về: gia đình, mục đích vay vốn, nguồn thu nhập, tình trạng cơ sở sản xuất, cung cầu thi trường đối với sản phẩm của phương án, đánh giá tài sản đảm bào… Từ đó, tìm hiểu phân tích về khách hàng cá nhân, tư cách năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự, năng lực điều hành quản lý, năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính.

Bước 3:Ra quyết định tín dụng

Trình báo cáo thẩm định cho lãnh đạo tín dụng xét duyệt, có thể yêu cầu giải trình thêm, bổ sụng hồ sơ. Nhận được quyết định đồng ý hay từ chối cho vay để thông báo khách hàng cá nhân.

CBTD sau khi phân tích tình hình khách hàng cá nhân cũng như phương án vay vốn thì tiến hành chấm điểm khách hàng cá nhân và xếp loại khách hàng cá nhân, lập báo cáo thẩm định khoản vay trình Lãnhđạo phòng, Ban giámđốc phê duyệt.

Bước 4:Giải ngân

Trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, trưởng phòng xem xét kiểm tra. Thẩm định và ghi ý kiến vào tờ trình và lãnh đạo. Nếu đồng ý cho vay thì ngân hàng và khách hàng tiến hành ký kết hồ sơ vay vốn, hợp đồng đảm bảo tiền vay,

Trường ĐH KInh tế Huế

CBTD trực tiếp quản lý khoản vay sẽ giải ngân cho khách hàng cá nhân theo hợp đồng đã lý kết và các giấy tờchứng minh về sử dụng tiền vay.

Bước 5:Giám sát tín dụng

CBTD tiến hành kiểmtra, giám sát khoản vay nhằm hướng dẫn, đôn đốc người vay sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả số tiền vay, thu hồ nợ gốc và lãi, xử lý phát sinh nếu người vaykhông thực hiện đầy đủ, đúng hạn cam kết.

Bước 6:Thanh lý hợ đồng tín dụng

Khách hàng đã trả hết nợ, CBTD tiến hành phối hợp với bộ phận kế toán đối chiếu, kiểm tra số tiền góc, lãi, các khoản phí… để tất toán khoản vay và ra thông báo xuất ngoại bảng để trả hồ sơ đảm bảo cho khách hàng cá nhân

Định kỳ hoặc đột suất có đợt kiểm tra hồ sơtín dụng và thực tế khách hàng cá nhân của Phòng kiểm tra kiểm soát nội bộ ngân hàng. Bên cạnh đó, nếu món vay vượt mức phán quyết của chi nhánh thì CBTD của chi nhánh cấp trên thẩm định

Quy trình cho vay cho thấy cơ cấu tổ chức của Agribank Quang Trung Quảng Bình không có sự độc lập giữa chức năng bán hàng, tác nghiệp và quản trịrủi ro trong mô hình tổ chức tín dụngcá nhân, một CBTD hầu như quản lý khoản vay ở mọi khâu.

Điều này mang đến lợi ích là tiện lợi cho khách hàng, đơn giản trong việc giải trình hồ sơ chỉ với một CBTD, giải quyết hồ sơ nhanh chóng. Đối với ngân hàng, CBTD dễ nắm bắt và hiểu rõ hồ sơ, giám sát chặt chẽ khoản vay.

Tuy nhiên,điều bất lợi là quyết định cấp tín dụng có thểthiếu yếu tốkhách quan, thiếu sựkiểm tra giám sát, thiếu cái nhìn vĩ mô đối với toàn bộdanh mục cho vay. Từ đó, có thểxảy ra những lựa chọn bất lợi do trìnhđộ, đạo đức CBTD kém, thiếu thông tin giám sát thường xuyên, chủ quan trong đánh giá. Kết quảdễphát sinh nợcó vấn đề,ảnh hưởng chất lượng tín dụng ngân hàng.

2.2.2.2. Các ni dng chyếu ca Qun trrủi ro đã tiến hành.

Thnht, xây dng chính sách tín dng cá nhân

Trong giai đoạn từ năm 2014-2016, ban lãnh đạo Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình đã đưa ra các chính sách tín dụng nhằm định hướng, quy định cho hoạt động tín dụng cá nhân của đơn vị. Các chính sách tín dụng cá nhân được xây dựng trên cơ sởcác quy chế quy định, hướng dẫn tín dụng của Agribank kết hợp với tình hình

Trường ĐH KInh tế Huế

thực tế trên địa bàn cụthể:

- Chính sách khách hàng cá nhân:

Với lợi thếmạng lưới hoạt động rộng lớn, trãi dài từthành thị đến nông thôn do vậy Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bìnhđã giữvững được thịphần của mình.

Kết quả tính đến thời điểm 31/12/2016, số lượng khách hàng cá nhân 947 người.

Tuy nhiên, trong số khách hàng cá nhân có quan hệ tín dụng với Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình, ngân hành chưa có chính sách phân loại, chọn lọc khách hàng truyền thống, khách hàng lớn có uy tín do đó chưa có chính sách ưu tiên đối với những khách hàng này. Do vậy, Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình sẽgặp khó khắn vì các TCTD có sựcạnh tranh quyết liệt nhằm lôi kéo khách hàng bằng cách hạ thấp các điều kiện vay vốn, CBTD của Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình bị động trong việc tiếp xúc, tìm kiếm khách hàng tiềm năng, một số cán bộ trông chờkhách hàng tựtìmđến ngân hàng.

- Chính sách quy mô và giới hạn tín dụng

Thực hiện quy định vềquyền phán quyết định của NHNo&PTNT Việt Nam theo Quyết định31/QĐ-HĐTV-KHDN ngày 15/01/2014.

Thực hiện mục 5 quy định số 212/NHNo-KHDN ngày 22/02/2016 quy định phân cấp, ủy quyền quyết định cấp tín dụng trong hệ thống Agrbank chi nhánh tỉnh Quảng Bình, theo đó, Agribank chi nhánh Quang Trung Quảng Bình chỉ được phép phê duyệt tín dụng đối với các khoản cấp tín dụng trong phạm vi được cấp quyền, cụ thể như sau

Đơn vị: triệu đồng

Nội dung

Doanh nghiệp Hộ gia đình, cá nhân Loại AAA,

AA, A

Loại BBB, BB

Loại AAA, AA, A

Loại BBB, BB - Thẩm quyền quyết định cấp tín dụng

(đối với một khách hàng) theo loại hình, hạng khách hàng

30.000 25.000 15.000 10.000

Ngoài ra Agribank chi nhánh tỉnh Quảng Bình còn quy định thêm về quyền phán quyết cấp tín dụng của nhiều chi nhánh cùng cấp tín dụng cho một khách hàng cá nhân, quyền cấp tín dụng đối với khách hàng và người có liên quan, quyền phán quyết

Trường ĐH KInh tế Huế

đối với chi nhánh, phòng giao dịch có nợ xấu cao theo các mức cụthể ởtừng thời kỳ nhằm hạn chế rủi ro. Quyền phán quyết đối với Phó Giám đốc tối đa bằng 70% thẩm quyền phán quyết tín dụng của Giám đốc. Trường hợp các khoản vay vượt mức quyền phán quyết trên thì chi nhánh, phòng giao dịch trình lên chi nhánh cấp trên quyết định, tránh tình trạng một số chi nhánh tập trung dư nợ vào sốít khách hàng doanh nghiệp (có thể lên đến 50-70% cho 5-10 khách hàng lớn) sẽlàm cho ngân hàng có thểtổn thất lớn nếu rủi ro xảy ra.

- Chính sách lãi, phi tín dụng

Trong giai đoạn 2014-2016, lãi suất tín dụng cá nhân có nhiều biến động phức tạp, lãi suất cơ bản của NHNN liên tục thay đổi dẫn đến lãi suất tín dụng cá nhân cũng thay đổi, Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình đã liên tục điều chỉnh lãi suất tín dụng chung cho tất cả các khách hàng cá nhân trên cơ sở mức quy định cho phép áp dụng của Agribank Việt Nam. Chính sách điều hành lãi suất khá linh hoạt và phù hợp khả năng cạnh canh so với TCTD trên địa bàn, tuy nhiên việc quy định lãi suất chung cho tất cả các đối tượng vay vốn theo ngành nghề nông nghiệp nông thôn, mà bỏ qua sựkhác biệt vềquy mô hoạt động, mức độ hiệu quả, tình hình cạnh tranh trên từng địa bàn thành phố với số lượng lớn các TCTD, địa bàn huyện, do đó Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình gặp không ít bất lợi trong thu hút khách hàng cá nhân nếu khách hàng cá nhân coi trọng lãi suất cho vay và các TCTD khác trên địa bàn có những ưu đãi và hạthấp điều kiện vay vốn.

- Chính sách thời hạn, kỳhạn nợ.

Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình căn cứvào thời hạn của nguồn vốn huy động, thời gian đềnghịvay vốn của khách hàng cá nhân, chu kỳsản xuất kinh doanh, hay vòngđời dựán, thời hạn hoạt động còn lại ghi trên giấy phép hoặc quyết định thành lập, hay thời hạn cư trú còn lại ở Việt Nam đối với cá nhân là người nước ngoài, khả năng trả nợ của khách hàng, khả năng nguồn vốn của ngân hàng để quyết định thời hạn tín dụng cá nhân. Theo đó, hoạt động tín dụng bao gồm cho vay ngắn hạn (dưới 12 tháng) chiếm 21,2% tổng dư nợcá nhân, chủyếu cho vay bổsung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh; trung hạn ( từ 12 tháng đến 60 tháng) chiếm 78,8% /tổng dư nợcá nhân là các khoản vay mua sắm tài sản cố định, máy móc thiết bị; sửa chữa nhàở; các dự án đóngtàu và cho vay dài hạn (trên 60 tháng). Tuy nhiên, việc quy định của Agrbank Chi

Trường ĐH KInh tế Huế

nhánh Quang Trung Quảng Bình về kỳ hạn nợ không được chặt chẽ; nhiều khoản vay CBTD đã bỏqua tính toán các nguồn thu của khách hàng.

- Chính sách đối với tài sản có vấn đề.

Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bìnhđã chỉ đạo khá sát sao đối với các khoản nợ có vấn đề. Từ năm 2014 đến 2016, Ban lãnh đạo Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bìnhđã chỉ đạo và tham gia các đợt phân tích nợvà nợ đã xửlý rủi ro tại tất cảcác chi nhánh, triệu tập CBTD có nợxấu, nợtiềmẩn rủi ro đểphân tích nguyên nhân;

xác định trách nhiệm của từng cán bộ, yêu cầu phân tích và cam kết thu hồi có thời hạn đối với những khoản nợxấuđể đưa ra các giải pháp thanh lý hoặc khai thác.

Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình cũng thành lập các tổ xửlý nợ, làm công tác kiêm nhiệm, nhưng không có bộ phận chuyên trách giải quyết các tài sản có vấn đề như phòng chuyên đề phòng ngừa rủi ro hay làm công tác tư vấn pháp luật nên việc xửlý các khoản nợ có vấn đềchủyếu dựa trên kinh nghiệm, chỉ đạo của Lãnh đạo và phối hợp công an, chính quyền địa phương. Nhiều khoản nợ có vấn đề Ngân hàng gặp nhiều khó khắn trong công tác xử lý nợ bởi vì chính sách giải quyết nợ xấu liên quan đến nhiều bên không chỉ giữa khách hàng, ngân hàng mà còn liên quan đến chính quyền địa phương, tòa án…

Thhai, nhn dng, phân loi khách hàng cá nhân

Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình tiến hàng chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng cá nhân theo chỉ đạo của NHNo&PTNN Việt Nam tại văn bản 1197/QĐ-NHNo-XLRR v/v hướng dẫn sử dụng, vận hành chấm điểm xếp hạng khách hàng cá nhân trên hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ, nhằm hỗ trợ việc: ra quyết định cấp tín dụng; xác định hạn mức tín dụng, thời hạn, mức lãi suất, biện pháp bảo đảm tiền vay, phê duyệt hay không phê duyệt; giám sát và đánh giá khách hàngcá nhân, hạng khách hàng cá nhân cho phép ngân hàng lường trước những dấu hiệu cho thấy khoản vay đang có chất lượng xấu đi và có những biện pháp kịp thời đối phó.

Công tác chấm điểm và xếp hạng khách hàng cá nhân được thực hiện tại Agribank Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình theo sựphân bổtrách nhiệm cán bộ như sau:

-CBTD: xác định các tiêu chí của từng khách hàng tín dụng

-Trưởng (phó) phòng tín dụng: kiểm soát việc chấmđiểm và xếp hạng -Giám đốc (hoặc người đượcủy quyền): phê duyệt kết quả.

Trường ĐH KInh tế Huế

Quy trình và các chỉ tiêu được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Thu thập thông tin

Bước 2: Xác định ngành nghềlĩnh vực sản xuất kinh doanh Bước 3: Chấm điểm quy mô của khách hàng

Bước 4: Chấm điểm các chỉtiêu tài chính Bước 5: Chấm điểm các chỉtiêu phi tài chính Bước 6: Tổng hợp điểm và xếp hạng.

Bước 7: Phê duyệt kết quảchấm điểm và xếp hạng khách hàng.

Khách hàng được xếp thành 5 nhóm gồm 10 loại, mỗi loại khách hàng có mức độrủi ro tín dụng khác nhau. Cụthể:

STT Loại Ý nghĩa

1 AAA

Là khách hàng đặc biệt tốt, hoạt động kinh doanh có hiệu quảrất cao và liên tục gia tăng; tiềm lực tài chính đặc biệt mạnh đáp ứng được mọi nghĩa vụtrảnợ; khả năng thu hồi nợ đầy đủcảgốc và lãiđúng hạn cao.

2 AA

Là khách hàng rất tốt, hoạt động kinh doanh hiệu quả và tăng trưởng vững chắc; tình hình tài chính tốt, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính đã cam kết, khả năng thu hồi đầy đủcảgốc và lãiđúng hạn cao.

3 A

Là khách hàng tốt, hoạt động kinh doanh luôn tăng trưởng và có hiệu quả; tình hình tài chính ổn định; khả năng thu hồi đầy đủ cảnợgốc và lãiđúng hạn cao.

4 BBB

Là khách hàng tương đối tốt, hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhưng nhạy cảm về các điều kiện thay đổi về ngoại cảnh; tình hình tài chính ổn định; có khả năng thu hồi đầy đủcả gốc và lãi nhưng có dấu hiệu suy giảm khả năng trảnợ.

5 BB

Là khách hàng bình thường, hoạt động kinh doanh có hiệu quả, tuy nhiên không cao và rất nhạy cảm với các điều kiện ngoại cảnh; có một sốyếu điểm vềtài chính, vềkhả năng quản lý; có khả năng thu hồi đầy đủcảnợgốc và lãi nhưng có dấu hiệu suy giảm khả năng trảnợ.

6 B

Là khách hàng cần chú ý, hoạt động kinh doanh gần như không có hiệu quả, năng lực tài chính suy giảm, trình độquản lý kém; có khả năng tổn thất một phần nợgốc và nợlãi.

7 CCC

Là khách hàng yếu, hoạt động kinh doanh cầm chừng, năng lực quản trị kém; tài chính mất cân đối và chịu tác động khi có thay đổi về môi trường kinh doanh; có khả năng tổn thất một phần nợgốc và nợlãi.

8 CC Là khách hàng yếu kém, hoạt động kinh doanh cầm chừng, không thực hiện đúng cam kết trảnợ; có khả năng tổn thất một phần nợgốc và lãi.

9 C Là khách hàng rất yếu, kinh doanh thua lỗvà rất ít khả năng phục hồi;

có khả năng tổn thất rất cao.

10 D Đây là khách hàng đặc biệt yếu kém, kinh doanh thua lỗ kéo dài và không còn khả năng khôi phục; không còn khả năng thu hồi, mất vốn.

Trường ĐH KInh tế Huế

- Căn cứ vào kết quả chấm điểm xếp hạng khách hàng, các khoản nợ của khách hàng sẽ được xếp loại vào các nhóm nợ tương ứng như sau:

Xếp hạng khách hàng

theo HTXH Phân loại nhóm nợ Nhóm nợ

AAA

Nợ đủtiêu chuẩn Nhóm 1

AA A

BBB Nợ cần chú ý Nhóm 2

BB B

Nợ dưới tiêu chuẩn Nhóm 3

CCC CC

C Nợnghi ngờ Nhóm 4

D Nợcó khả năng mất vốn Nhóm 5

Quy trình và cách thức chấm điểm tín dụng, xếp hạng khách hàng và tính đến 31/12/2016 chi nhánh đã thực hiện chấm điểm được 100% khách hàng là cá nhân, để nhận dạng rủi ro cũng như phân loại khách hàng thì có thể thông qua các dấu hiệu nhận biết xuất phát từchính khách hàng hoặc hồ sơ các khoản vay tuy nhiên chi nhánh chưa quy định trách nhiệm bắt buộc CBTD phải tiến hành nhận dạng rủi ro, phân loại khách hàng trước khi thẩm định một khoản vay, CBTD chỉ tập trung xem xét nhu cầu vay vốn, tài sản đảm bảo cho khoản vay mà xem nhẹviệc xếp loại khách hàng.

Theo quy định, khách hàng tổchức kinh tếhoặc hộ gia đình, các nhân có dư nợ trên 500 triệu đồng thì phải xếp loại, trong khi số lượng khách hàng dư nợ dưới 500 triệu lớn, số tiền của mỗi khoản vay nhỏ lại tập trung nhiều ở địa bàn nông thôn gây khó khăn không nhỏcho CBTD trong việc nhận dạng rủi ro, xếp loại khách hàng.

Thứ ba, phân tích, đánh giá và phát hiện ncó vấn đề

- Thực trạng chất lượng của Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình:

Sự tăng trưởng, mở rộng đầu tư tín dụng luôn đi kèm với những rủi ro tiềm ẩn có thể xảy ra trong tương lai. Kinh nghiệm và thực tế cho thấy, sự tăng trưởng nóng tín dụng một giai đoạn nào đó thường đểlại hậu quảvề tỷlệnợ quá hạn, nợ xấu trong những năm tiếp theo Agribank Chi nhánh Quang Trung Quảng Bình dường như cũng không thoát ra được quy luật khắc nghiệt đó của thị trường.

+ Phân loại nợ

Trường ĐH KInh tế Huế