• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Nguyễn Huệ #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom"

Copied!
48
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6 Ngày thực hiện: Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021

CHÀO CỜ

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 6: GÓC HỌC TẬP CỦA EM I. YÊU CÂU CẦN ĐẠT

- Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục.

- Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,...

- Biết sắp xếp góc học tập ngăn nắp.

II. ĐỒ DÙNG 1. Giáo viên:

- Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...

- Văn nghệ: tiết mục với nội dung góc học tập 2. Học sinh: Văn nghệ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Sinh hoạt dưới cờ (15 ’)

- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.

- Thực hiện nghi lễ chào cờ.

- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua.

- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.

2. Sinh hoạt theo chủ đề: Hát, đọc thơ về đồ dùng học tập. (10’)

* Khởi động:

- GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động.

- GV cho HS hát, đọc thơ đồ dung học tập - GV cho HS hỏi:

+ Bài hát nhắc đến những vật gì?

+ Tác dụng của đồ vật đó?

+ Bảo quản như thế nào?

- HS điểu khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

- HS hát.

- HS lắng nghe

- HS hát, đọc thơ đồ dung học tập -HS trả lời

- HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời

(2)

+ Nó có mối quan hệ gì với nhà trường, học sinh?

*. Tổng kết, dặn dò

- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề

- HS thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

Giáo dục an toàn giao thông

Bài 1: NHỮNG NƠI VUI CHƠI AN TOÀN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết những nơi vui chơi an toàn và những nơi vui chơi không an toàn.

- Rèn kĩ năng chọn những nơi vui chơi an toàn cho bản thân và bạn bè. Biết tránh những nơi vui chơi không an toàn.

.-Có trách nhiệm với bản thân.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

a. Giáo viên:

- Các tranh ảnh trong sách Tài liệu giáo dục An toàn giao thông dành cho học sinh lớp 2.

b. Học sinh:

- Giấy vẽ, bút chì

III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: (10p)

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. HĐ thực hành

*Mục tiêu: Nhận biết được các hình ảnh vui chơi an toàn và không an toàn.

*Cách tiến hành:

Cho HS quan sát tranh 1-6/ tr 6 và chỉ ra bạn nào đang vui chơi an toàn và không an toàn

HS hoạt động cá nhân và nêu Cho HS nhận xét

GV chốt nội dung

Những hình chỉ nơi vui chơi an toàn

HS quan sát

- HS nêu - Lớp nhận xét

(3)

hình 2,3,5

Những hình chỉ nơi vui chơi không an toàn hình 1,4,6

2. HĐ vận dụng

*Mục tiêu: Thực hiện và chia sẻ với người khác về những địa điểm vui chơi an toàn và không an toàn.

*Cách tiến hành:

Thảo luận với bạn và lập bảng những địa điểm vui chơi an toàn và không an toàn theo mẫu

Những địa điểm vui chơi an toàn

Những địa điểm vui chơi không an toàn

- Vẽ một bức tranh hoặc mô tả về nơi vui chơi an toàn mà em thích.

* Cho HS tự đánh giá ở 3 mức độ: Tốt, đạt, cần cố gắng

- Nhận biết được những nơi vui chơi an toàn và không an toàn

Tốt Đạt Cần cố gắng - Cùng các bạn vui chơi tại những nơi an toàn và không vui chơi ở những b\nơi không an toàn.

Tốt Đạt Cần cố gắng - Nhận xét tiết học

- HS thảo luận và trình bày kết quả.

- HS trình bày mô tả tranh vẽ.

- HS tự đánh giá bằng cách giơ tay.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

TOÁN

BÀI 19: BẢNG TRỪ CÓ NHỚ TRONG PHẠM VI 20 (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Tìm được kết quả các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20 và thành lập Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20.Vận dụng Bảng trừ (tra cứu Bảng trừ) trong thực hành tính nhẩm (chưa yêu cầu học sinh ngay lập tức phải học thuộc long Bảng trừ).Liên hệ kiến thức đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế cuộc sống hằng ngày trong gia đình, cộng đồng.

(4)

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học.

- Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Các thẻ chấm tròn, các thẻ phép tính, bảng phụ ghi sẵn BT 1.

2. HS: Que tính, sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:5’

- GV cho hs chơi trò “Truyền điện” dưới sự tổ chức của trưởng ban Học tập.

-GV nhận xét, tuyên dương hs.

Giới thiệu bài:

-GV đưa ra tình huống cùng đồ vật thật: Cô có 14 que tính, cô cho Minh mượn 6 que tính, hỏi cô còn mấy que tính?

-Bạn đưa ra kết quả rất nhanh và đúng.

Trong thực tế chúng ta gặp nhiều tình huống phải dùng đến các phép tính để giải đáp, trong đó có phép trừ. Để các con ghi nhớ một cách có hệ thống về các phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, cô trò mình cùng đi lập bảng trừ có nhớ qua tiết học ngày hôm nay.

-GV ghi bảng: Bài 19: Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 (tiết 1)

-Trình chiếu mục tiêu.

-Trưởng ban HT nêu luật chơi: Tôi là nguồn điện, tôi sẽ nêu một phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, tôi truyền điện cho bạn A, trong vòng 5 giây bạn phải nêu được kết quả, sau đó bạn lại nghĩ ra một phép trừ tương tự và mời bạn B. Bạn nhận được điện không nói đúng kết quả sẽ bị điện giật và thua cuộc.

-HS tham gia chơi.

-Lắng nghe.

-Suy nghĩ, đưa ra nhanh đáp án: Cô còn 8 que tính. Vì 14 – 6 = 8.

- Lắng nghe.

- Nhắc lại tên bài.

- Đọc to mục tiêu.

2. Khám phá: 16’

- Y/c hs lấy các thẻ phép trừ đã chuẩn bị.

- Tổ chức cho hs tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp. (3 phút)

- HS lấy các thẻ phép trừ.

-HS chơi theo cặp:

VD: A giơ thẻ và nói: “Tớ đố bạn 11 – 7 bằng mấy?

(5)

-Gọi 2 – 3 cặp lên chia sẻ trước lớp.

-Hướng dẫn HS sắp xếp các thẻ phép trừ theo một quy tắc nhất định.

(GV xếp mẫu 1 hàng, sau đó hs tự rút ra quy luật và xếp, sau mỗi hàng gv gọi hs lên chỉ vào phép tính và đọc to)

-GV giới thiệu Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 và HDHS đọc các phép tính trong bảng trừ, rút ra nhận xét.

-Chốt: Ta có thể gọi cột thứ nhất là Bảng 11 trừ đi một số; cột thứ hai: Bảng 12 trừ đi một số…….

-HDHS đọc bảng trừ, tập sử dụng bảng trừ và tiến tới ghi nhớ bảng trừ.

-GV nhận xét, tuyên dương HS nhẩm phép trừ tốt, ghi nhớ nhanh.

-Để củng cố kết quả phép tính trong bảng trừ, các em chuyển sang hoạt động thực hành.

B trả lời 11 – 7 bằng 4. Sau đó lấy một tấm thẻ khác để đố A.

-HS lên chia sẻ, các nhóm khác theo dõi, nhận xét.

-GV thao tác, hs quan sát đồng thời xếp các thẻ thành một Bảng trừ trước mặt.

-HS đọc cá nhân, đọc theo tổ, cả lớp.

-Nhận xét về đặc điểm các phép trừ:

+ Theo cột dọc: Các số bị trừ giống nhau, số trừ tăng dần.

+ Theo hàng ngang: Số bị trừ tăng dần, số trừ giống nhau…..

-Từng hs đọc thầm bảng trừ.

-Đọc – kiểm tra theo nhóm đôi.

-Đọc trước lớp theo thứ tự phép tính, đọc phép tính bất kì.

-Lắng nghe.

3. Thực hành, luyện tập: 10’

Bài 1:

-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

-Y/c học sinh viết phép tính, làm bài vào vở (hoặc phiếu học tập)

-Tổ chức cho hs báo cáo kết quả theo hình thức vấn đáp.

-Nhận xét, tuyên dương hs.

-GV chốt kết quả đúng, y/c học sinh đọc đồng thanh.

-Gv có thể đưa thêm một vài phép tính khác, đố hs trả lời nhanh.

-

-HS đọc yêu cầu của bài.

-HS làm bài cá nhân, sau đó đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

-Hs lên bảng báo cáo (viết kết quả vào phép tính đã có sẵn ử bảng phụ). Các hs dưới lớp phỏng vấn bạn.

-HS đọc đồng thanh.

-HS theo dõi, nhẩm nhanh.

4.Vận dụng: 5’

- GV khuyến khích hs đưa ra tình huống - VD: Mẹ mua về 15 quả cam, nhà em đã

(6)

thực tế có sử dụng Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20 để giải quyết.

-GV nhận xét, tuyên dương hs.

ăn hết 7 quả. Hỏi nhà em còn lại mấy quả cam?

-HS khác suy nghĩ, đưa ra kết quả nhanh.

*Củng cố, dặn dò.

- Hôm nay các em biết thêm được điều gì.

- Liên hệ về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn.

- GV nhận xét tiết học.

-Em biết thêm về bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20.

-Lắng nghe, thực hiện.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

TIẾNG VIỆT

BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết viết chữ viết hoa Đ cỡ vừa và cỡ nhỏ. Viết đúng câu ứng dụng: Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

- Học sinh có tính kiên nhẫn, cẩn thận.

- Có ý thức thẩm mỹ khi viết chữ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ mở đầu (5’)

- GV cho HS hát tập thể bài hát Đi học - GV cho HS quan sát mẫu chữ hoa - GV hỏi: Đây là mẫu chữ hoa gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15’)

*HOẠT ĐỘNG 1. VIẾT CHỮ HOA - GV giới thiệu mẫu chữ viết hoa Đ và hướng dẫn HS:

- GV cho HS quan sát chữ viết hoa Đ và

- HS hát tập thể bài hát Đi học.

- HS quan sát mẫu chữ hoa - HS trả lời: Mẫu chữ hoa Đ - HS lắng nghe

- HS quan sát.

- HS quan sát chữ viết hoa Đ và trả lời:

(7)

hỏi độ cao, độ rộng, các nét và quy trình viết chữ viết hoa Đ.

- Độ cao chữ Đ mấy ô li?

- Chữ viết hoa Đ gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu trên bảng lớp.

* GV viết mẫu:

- GV hướng dẫn quy trình viết:

+ Nét 1 viết giống như chữ D

+ Nét 2 (viết nét lượn ngang ở đường kẻ ngang 3).

- GV yêu cầu HS luyện viết bảng con chữ hoa Đ.

- GV hướng dẫn HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn

GV cho HS viết chữ viết hoa Đ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở

*HOẠT ĐỘNG 2. VIẾT ỨNG DỤNG

“YÊU TỔ QUỐC, YÊU ĐỒNG BÀO”

- GV cho HS đọc câu ứng dụng “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.

- GV cho HS quan sát cách viết mẫu câu ứng dụng trên bảng lớp.

- GV hướng dẫn HS viết chữ viết hoa Đ đầu câu.

- GV gọi HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- GV viết mẫu câu ứng dụng trên bảng, lưu ý cho HS:

+ Viết chữ hoa Đ đầu câu.

+ Cách nối chữ hoa và chữ thường : Nét của chữ i cách nét cong chữ cái hoa Đ là 1,2 li.

+ Độ cao của các chữ cái : chữ cái hoa Đ, chữ g,h,k cao 2,5 li (chữ g 1,5 li dưới

+ Chữ Đ cỡ vừa cao 5 li; chữ Đ cỡ nhỏ cao 2 li rưỡi.

+ Gồm 2 nét (nét giống như chữ viết hoa D và có thêm nét ngang ở đường kẻ ngang 3)

- HS quan sát và lắng nghe cách viết chữ viết hoa Đ.

- HS luyện viết bảng con chữ hoa Đ.

- HS tự nhận xét và nhận xét bài của bạn - HS viết chữ viết hoa Đ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ) vào vở.

- HS đọc câu ứng dụng “Đi một ngày đàng, học một sàng khôn”.

- HS quan sát cách viết mẫu trên màn hình.

- HS lắng nghe

- HS đọc câu ứng dụng cần viết.

- HS lắng nghe

(8)

đường kẻ ngang); chữ đ cao 2 li; chữ s cao 1,25 li; các chữ còn lại cao 1 li.

+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ cái: dấu nặng đặt dưới các chữ ô, o, dấu huyền đặt trên chữ cái a.

+ Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng bằng khoảng cách viết một chữ cái o.

+ Vị trí đặt dấu chấm cuối câu: ngay sau chữ cái n của tiếng khôn.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (15’)

* HOẠT ĐỘNG 3: THỰC HÀNH LUYỆN VIẾT.

- GV cho HS thực hiện luyện viết chữ hoa Y và câu ứng dụng trong vở Luyện viết.

- GV quan sát, hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- GV yêu cầu HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.

- GV nhận xét, đánh giá bài HS.

*Củng cố

- Hôm nay, chúng ta luyện viết chữ hoa gì? Nêu cách viết chữ hoa Đ

- Nhận xét tiết học

- Xem lại bài. Chuẩn bị bài sau.

- HS thực hiện luyện viết chữ hoa Đ và câu ứng dụng trong vở Tập viết 2 tập một.

- HS đổi vở cho nhau để phát hiện lỗi và góp ý cho nhau theo cặp hoặc nhóm.

- HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 11: CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nhận biết được các sự việc trong tranh minh họa, dựa vào tranh và lời gợi ý để nói cảm nhận của bản thân về trường mình.

- Biết sử dụng ngôn ngữ trong việc nói về tình cảm với ngôi trường, thái độ và mong muốn của bản thân.

- Phát triển kĩ năng trình bày, kĩ năng giao tiếp, hợp tác nhóm. Vận dụng kiến thức

(9)

vào cuộc sống hàng ngày.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ mở đầu (5’)

- Cho HS quan sát tranh: Tranh vẽ gì? Hai bạn nhỏ trong tranh đang nói gì?

- GV dẫn dắt, giới thiệu bài.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

15’

* HOẠT ĐỘNG 1: NÓI NHỮNG ĐIỀU EM THÍCH VỀ TRƯỜNG CỦA EM?

- GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 4 theo gợi ý trong SHS.

- GV gợi ý HS bằng các câu hỏi gợi mở.

+ Điều em thích có thể là địa điểm trong trường. VD?

+ Trong trường có những đồ vật nào?

+ Các hoạt động ở trường là gì?

- GV khuyến khích HS lựa chọn bất cứ điều gì, càng nhiều càng tốt, để nói được những điều em yêu thích ở trường học của mình - GV cho đại diện 3-4 nhóm HS chia sẻ trước lớp.

- GV cho HS các nhóm khác có thể tham gia hỏi đáp nhóm trình bày. GV gợi ý các câu hỏi (VD: Vì sao bạn thích những điều đó?

Điều nào bạn thích nhất?...) - GV nhận xét, chốt

- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn.

- Nhận xét, động viên HS.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10’)

*HOẠT ĐỘNG 2. EM MUỐN TRƯỜNG MÌNH CÓ NHỮNG THAY ĐỔI GÌ?

- GV cho HS đọc yêu cầu đề bài.

- HS quan sát tranh, trả lời - HS lắng nghe

- 1 HS đọc câu hỏi gợi ý trong SHS.

- HS theo dõi, trả lời câu hỏi.

+ Sân trường, lớp học, vườn trường, nhà vòm, thư viện xanh,….

+ Cái trống, bàn ghế, bảng xanh, cột bóng rổ,…

+ Học tập, vui chơi, ăn trưa, văn nghệ,…

- HS trình bày trước lớp - Nhóm HS hỏi – đáp.

- HS lắng nghe.

- HS đọc yêu cầu đề bài - HS thảo luận nhóm.

(10)

- GV cho HS trao đổi 2p trong nhóm 4 về những điều trong trường mà mình muốn thay đổi.

- GV động viên và khuyến khích HS chia sẻ những suy nghĩ của bản thân mình về bất cứ điều gì trong trường mà mình muốn thay đổi.

- GV gọi đại diện HS chia sẻ trước lớp - GV sửa cách diễn đạt cho HS.

- Hướng dẫn HS nếu có thể phản biện ý kiến, hay cảm nhận nếu thay đổi như đề nghị của bạn em có nhất trí không?

- Nhận xét, khen ngợi HS.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p)

*HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG - GV cho HS đọc yêu cầu đề bài

- GV hướng dẫn HS có thể kể cho người thân về ngôi trường của mình.; Thảo luận về những điều mình cảm thấy nên thay đổi và lí do mình muốn thay đổi

- GV hướng dẫn cách thực hiện: Về nhà nói với người thân về suy nghĩ của mình. Đề nghị người thân góp ý cùng một số điều muốn thay đổi trường học.

- GV cho HS nói về người thân em định kể, thời gian kể và nói chuyện.

- GV nhận xét

* CỦNG CỐ:

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung chính đã học.

- GV chốt lại nội dung chính: Sau bài học Cái trống trường em, các em đã:

+ Đọc hiểu bài thơ Cái trống trường em.

+ Viết đúng chữ hoa Đ, câu ứng dụng Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

+ Nói được điều em thích và điều em muốn thay đổi về trường học của em.

- GV cho HS nêu ý kiến về bài học, tiếp nhận phản hồi của HS về bài học (Trong các

- HS chia sẻ trước lớp

VD : Cầu thang rộng hơn, sơn lại mới hơn, lớp học được vẽ tranh tường, bữa ăn trưa nhiều món ăn hơn,…

- HS lắng nghe bạn kể - HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu đề bài - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- HS nêu dự định.

- HS lắng nghe

- HS tóm tắt lại những nội dung chính.

- HS lắng nghe - HS lắng nghe

-HS nêu ý kiến.

(11)

nội dung đã học, em thích nhất hoạt động nào?...)

- Nhận xét tiết học, khen ngợi

* DẶN DÒ:

- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp. Chú ý thực hành giao tiếp ở nhà.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 12: DANH SÁCH HỌC SINH (TIẾT 1 + 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Đọc đúng các từ khó, đọc rõ ràng danh sách học sinh, biết cách đọc các cột theo hàng ngang từ trái qua phải; biết cách nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.

- Hiểu nội dung thông tin trong từng cột, từng hàng và toàn bộ danh sách. Hiểu cách sắp xếp danh sách HS theo bảng chữ cái. Biết lập danh sách HS theo mẫu.

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật (các đồ vật HS thường có hoặc thường thấy ở trường, lớp), đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Laptop; máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, ...

- Học sinh: SGK, vở, bảng con, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH TIẾT 1

1. Mở đầu: (5’)

- GV cho lớp hoạt động tập thể.

- GV cho HS nhắc lại tên bài học hôm trước.

- GV cho HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ trong bài “Cái trống trường em” và nêu nội dung của đoạn vừa đọc (hoặc nêu một vài chi tiết thú vị trong bài đọc - GV cho HS nhận xét

- HS hát và vận động theo bài hát.

- HS nhắc lại tên bài học trước:

Cái trống trường em

- 1-2 HS đọc và nêu nội dung.

- HS nhận xét - HS lắng nghe

(12)

- GV nhận xét, chốt

- GV cho HS quan sát một số bản danh sách GV đã chuẩn bị, sau đó trả lời câu hỏi ở phần khởi động trong SHS:

+ Em đã được đọc bản danh sách học sinh nào dưới đây ….?

+ Em biết được thông tin gì khi đọc bản danh sách đó?

- GV giới thiệu một số đặc điểm của các bản danh sách:

+ Tiêu đề (Tên danh sách, các cột dọc gồm STT – Họ và tên - …., các hàng ngang)

+ Họ và tên được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.

- GV giới thiệu dẫn dắt vào bài: Bài nói về việc lập danh sách đọc truyện tự chọn (đọc mở rộng). HS được đăng kí truyện mình thích đọc. Trong bài đọc có bản danh sách đăng kí đọc truyện của một tổ. Khi đọc bài, các em quan sát kĩ bản danh sách và cách đọc bản danh sách.

- HS quan sát một số bản danh sách, theo dõi và trả lời câu hỏi.

+ Danh sách Sao Nhi đồng, Danh sách HS đi tham quan,…

+ Họ và tên HS tham gia, lớp,…

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (25’)

* HOẠT ĐỘNG 1: ĐỌC BÀI

“DANH SÁCH HỌC SINH”

- GV đọc mẫu toàn bài đọc.

- GV hướng dẫn kĩ cách đọc, GV vừa đọc vừa chỉ vào từng cột, từng hàng, đọc giọng chậm rãi: Chú ý đọc theo số thứ tự, đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới; nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng.

- GV cho HS đọc thầm VB trong khi nghe GV đọc mẫu.

*Luyện đọc theo nhóm:

- GV hướng dẫn HS luyện đọc

- HS lắng nghe.

- 1-2 HS đọc theo hướng dẫn của GV làm VD

Một (1)/ Trần Trường An/ Ngày khai trường.

- HS lắng nghe + HS đọc nhóm đôi.

+ 1-2 nhóm đọc bài.

(13)

+ Luyện đọc theo nhóm đôi: HS nối tiếp đọc bản danh sách: mỗi HS đọc nối tiếp từng hàng cho đến hết bản danh sách.

- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó phát âm và dễ nhầm lẫn.

- GV cho HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc toàn bài đọc.

- GV giúp đỡ HS gặp khó khăn khi đọc bài, tuyên dương HS tiến bộ.

- HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó phát âm và dễ nhầm lẫn .

- HS đọc cá nhân: Từng em tự luyện đọc toàn bài đọc.

- HS lắng nghe

TIẾT 2 3. Hoạt động luyện tập, thực hành (20’)

*HOẠT ĐỘNG 2: TRẢ LỜI CÂU HỎI

Câu 1. Trong bản danh sách, tổ 2 lớp 2C có bao nhiêu bạn?

- GV cho HS đọc câu hỏi

- GV nêu câu hỏi, HS theo dõi bản danh sách để trả lời.

- GV có thể hỏi thêm: Dựa vào đâu em biết tổ 2 có 8 bạn?

- GV theo dõi và hướng dẫn HS nhìn vào cột số thứ tự để biết số HS trong danh sách.

Câu 2. Bạn đứng ở vị trí số 6 đăng kí đọc truyện gì?

- GV nêu câu hỏi, HS theo dõi danh sách để trả lời câu hỏi.

- GV và HS thống nhất câu trả lời.

- GV có thể hướng dẫn HS đặt thêm một số câu hỏi tương tự để đố nhau có câu trả lời nhanh nhất, VD: Bạn đứng ở vị trí số 4/3/2/1… đăng kí đọc truyện gì?;...

- HS đọc câu hỏi

- HS tìm câu trả lời: Tổ 2 lớp 2C có 8 bạn.

+ Dựa vào cột Số thứ tự, đếm tên HS....

- HS lắng nghe.

- HS tìm bạn HS ở vị trí số 6 để trả lời câu hỏi: Bạn đứng ở vị trí số 6 – bạn Lê Thị Cúc, đăng kí đọc truyện Ngày khai trường.

- HS thống nhất câu trả lời.

- HS đặt câu hỏi và trả lời.

- HS tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi

(14)

Câu 3. Những bạn nào đăng kí đọc cùng truyện với bạn ở vị trí số 6?

- GV cho HS tự trả lời câu hỏi, sau đó trao đổi để thống nhất đáp án với cả nhóm.

- GV gọi đại diện các nhóm trả lời và thống nhất đáp án.

- Các nhóm trả lời nhanh có thể đặt thêm câu hỏi tương tự để đố nhau có câu trả lời nhanh nhất. VD: Có mấy bạn đăng kí đọc truyện Ngày khai trường?./

Có mấy bạn đăng kí đọc truyện Ếch xanh đi học? Đó là những bạn nào?...

Câu 4: Bản danh sách có tác dụng gì?

- GV nêu câu hỏi, HS trả lời câu hỏi theo cách hiểu. Nếu HS không nêu được ý kiến, GV đưa câu hỏi lựa chọn phương án:

Khoanh vào chữ cái trước các ý em cho là đúng:

A. Nhìn vào danh sách, biết được số lượng học sinh.

B. Theo bảng chữ cái, dễ tìm tên người trong danh sách.

C. Biết được thông tin của từng người.

D. Giúp học thuộc bảng chữ cái nhanh nhất.

- GV theo dõi các nhóm, hỗ trợ HS gặp khó khăn trong nhóm.

*Luyện đọc lại:

- 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.

- Cả lớp đọc thầm theo.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (15p)

để thống nhất đáp án với cả nhóm.

- Đại diện các nhóm trả lời và thống nhất đáp án: Các bạn đọc cùng truyện Ngày khai trường với bạn ở vị trí số 6 là Trần Trường An, Đỗ Duy Bắc.

- Các nhóm đặt câu hỏi gọi nhóm bạn trả lời.

- HS thống nhất câu trả lời

-HS lắng nghe

- HS đọc to câu hỏi

(15)

* HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP THEO VĂN BẢN ĐỌC

Câu 1. Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp thế nào?

- GV cho HS đọc to câu hỏi.

- GV nêu câu hỏi, mời 1-2 HS trả lời, cả lớp lắng nghe và góp ý.

- GV và HS thống nhất đáp án.

Câu 2. Học thuộc bảng chữ cái Tiếng Việt.

- HS làm việc chung cả lớp:

+ Từng em nhẩm đọc bảng chữ cái, sau đó thi đọc theo cặp: mỗi bạn đọc một lượt và góp ý cho nhau.

+ Mời 2-3 HS đọc thuộc bảng chữ cái trước lớp.

- GV nhận xét, chốt.

*Củng cố:

- Sau khi học xong bài hôm nay, em có cảm nhận hay ý kiến gì không?

- GV cho HS nhận xét

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- Chuẩn bị bài tiếp theo.

- HS theo dõi, trả lời câu hỏi : Tên học sinh trong bản danh sách được sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái Tiếng Việt.

- HS lắng nghe.

- HS học thuộc.

+ HS nhẩm, thi đọc theo cặp.

- 2-3 HS đọc bảng chữ cái.

- HS nêu cảm nhận, ý kiến.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

TOÁN

BÀI 20: LUYỆN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20. Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học.

(16)

- Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: Phiếu học tập đã in sẵn BT2; các tấm thẻ chuẩn bị cho trò chơi ở BT 3a.

2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi

“Truyền điện”

-GV nhận xét.

Giới thiệu bài: Tiết học trước các con đã thành lập được Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20, hôm nay cô trò mình cùng đi thực hành luyện tập nhé!

-GV ghi bảng: Bài 20: Luyện tập (tiết 1)

-Trình chiếu mục tiêu.

- HS nêu một phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, đố bạn tính nhẩm.

-Lắng nghe.

-Mở sgk, nhắc nối tiếp tên bài.

-Đọc to mục tiêu.

2. Thực hành, luyện tập: 27’

Bài 1:

-Gọi HS đọc đề bài.

-HS làm bài cá nhân, sau đó thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.

-Tổ chức cho hs báo cáo.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

-GV hỏi: Em đã nhẩm kết quả của 11 – 8 như nào?

-GV tuyên dương, khuyên khích hs dựa vào mỗi quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để thực hiện phép tính.

(Lấy tổng trừ đi một số hạng, ta được số hạng còn lại)

-HS đọc đề bài.

-HS làm bài, thảo luận với bạn về cách tính nhẩm.

-HS chia sẻ trước lớp, các bạn khác hỏi vấn đáp.

-HS theo dõi, đối chiếu bài làm.

-Em dựa vào Bảng trừ đã học ạ - Em thấy 8 + 3 = 11 thì 11 – 8 = 3.

Bài 2:

-Cho hs quan sát đề và làm bài. - HS lấy phiếu học tập, quan sát các phép trừ ghi trong mỗi ngôi nhà; đối chiếu với các số biểu thị kết quả phép tính ghi trên mỗi đám mây rồi lựa chọn số thích hợp

(17)

-GV trình chiếu bài tập 2, gọi 4 hs lần lượt chia sẻ về bài làm của mình (theo từng ngôi nhà).

-GV chốt đáp án đúng sau mỗi ngôi nhà, có thể mở rộng hơn các phép tính bằng cách tăng số bị trừ thêm 1 đơn vị.

Các em đã sử dụng Bảng trừ để đi tìm kết quả, tìm 1 thành phần chưa biết trong phép tính rất tốt. Cô trò mình cùng chuyển sang bài tập 3a.

Bài 3:

với từng ô có ghi dấu ?.

-HS đổi chéo bài làm, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.

-HS lần lượt chia sẻ trước lớp.

-HS theo dõi, đối chiếu bài, sửa sai nếu có.

- Cho hs quan sát đề bài.

-Tổ chức cho hs chơi

“ Ai nhanh? Ai đúng?”

-GV bao quát lớp.

-Nhận xét trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.

-Cá nhân hs quan sát đề bài.

-Trưởng ban HT lấy 2 bộ thẻ giống nhau và tổ chức cho lớp chơi trò “Ai nhanh?Ai đúng?”

-HS chia thành 2 đội, mỗi đội có 4 người chơi. Nhiệm vụ của mỗi bạn là tìm chìa mở từng ổ khóa, bạn mở xong ổ khóa số 1 sẽ đứng xuống cuối hàng và tiếp đến bạn sau.

-Lắng nghe.

3. Vận dụng: 5’

- Khuyến khích hs tự nghĩ ra một số tình huống trong thực tế có liên quan đến phép trừ có nhớ trong phạm vi 20.

-GV nhận xét, tuyên dương hs đã biết vận dụng bảng trừ vào thực tế.

-HS nếu tình huống, mời bạn trả lời.

*Củng cố, dặn dò:

- Bài học hôm nay em được ôn những kiến thức nào?

-Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?

-Nhận xét tiết học.

- HS chia sẻ.

-Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

(18)

...

...

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021 TOÁN

BÀI 20: LUYỆN TẬP (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố về cách làm tính trừ và Bảng trừ có nhớ trong phạm vi 20.Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Góp phần hình thành và phát triển năng lực tự chủ, tự học giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. Phát triển NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán, NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận toán học; NL giao tiếp toán học.

- Chăm chỉ: Biết chăm học tập và giáo dục thêm tình yêu với môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. GV: 2 chiếc mũ ca nô có in 11 - …..; 12 - ……. (BT4) 2. HS: sách giáo khoa, vở Bài tập Toán 2, tập 1.

III. CÁC HOẠT DỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: 5’

- Tổ chức cho hs chơi trò chơi “Truyền điện”

-GV nhận xét.

Giới thiệu bài: Tiết học ngày hôm nay, cô trò mình cùng tiếp tục thực hành, luyện tập nhé!

-GV ghi bảng: Bài 20: Luyện tập (tiết 2) -Trình chiếu mục tiêu.

- HS nêu một phép trừ có nhớ trong phạm vi 20, đố bạn tính nhẩm.

-Lắng nghe.

-Mở sgk, nhắc nối tiếp tên bài.

-Đọc to mục tiêu.

2. Thực hành, luyện tập: 27’

Bài 3b:

-Gọi HS đọc đề bài.

-HS làm bài cá nhân, sau đó thảo luận với bạn về cách tính rồi chia sẻ trước lớp.

-Tổ chức cho hs báo cáo.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.

-GV hỏi: Để tính 11 – 3 – 1, em đã làm thế nào?

-GV thống nhất cách trình bày với học

-HS đọc đề bài.

-HS làm bài, thảo luận với bạn về cách tính.

-HS chia sẻ trước lớp, các bạn khác hỏi vấn đáp.

-HS theo dõi, đối chiếu bài làm.

-Em tính 11 – 3 = 8; 8 – 1 = 7.

- HS quan sát, ghi nhớ.

(19)

sinh:

11 – 3 – 1 = 8 – 1 = 7 Hoặc 11 – 3 – 1 = 8 - 1 = 7

Bài 4:

-Cho hs đọc đề bài.

-Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.

-Nhận xét.

-Gợi ý để học sinh rút ra nhận xét: Trong một phép trừ, nếu giữ nguyên số bị trừ, số trừ tăng (giảm) bao nhiêu đơn vị thì hiệu sẽ giảm (tăng) bấy nhiêu đơn vị.

-HS đọc to đề bài.

-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm nhận nhiệm vụ khác nhau với những số bị trừ khác nhau, các thành viên chọn số trừ rồi nêu hiệu của phép tính.

-Các nhóm chia sẻ trước lớp.

-HS quan sát phép trừ, rút ra nhận xét về mối liên hệ giữa số trừ và hiệu.

3. Vận dụng: 5’

Bài 5

-Tổ chức cho hs phân tích đề toán.

-Gọi học sinh báo cáo.

-Nhận xét, tuyên dương học sinh vận dụng kiến thức vào thực tế tốt.

- HS đọc đề bài.

-Phân tích đề theo nhóm đôi: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

-Làm bài cá nhân vào vở, sau đó chia sẻ với bạn.

-HS báo cáo bài làm.

*Củng cố, dặn dò.

- Bài học hôm nay em được ôn những kiến thức nào?

-Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?

-Nhận xét tiết học.

- HS chia sẻ.

-Lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 12: DANH SÁCH HỌC SINH (TIẾT 3)

(20)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Nghe – viết đúng chính tả bài Cái trống trường em ( từ Buồn không hả trống đến Tùng! Tùng! Tùng! Tùng); trình bày đúng khổ thơ, biết viết hoa chữ cái đầu tên bài thơ và đầu các dòng thơ.

- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt c/k, s/x (hoặc tiếng có dấu hỏi hoặc dấu ngã).

- Biết quan sát và viết đúng các nét chữ, trình bày đẹp bài chính tả. HS có ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi để chiếu hình ảnh của bài học.

- HS: Vở ô li; bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ mở đầu (5’)

- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:

+ Tranh vẽ gì?

+ Nội dung của bài đọc?

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét

- GV giới thiệu bài mới: Nghe - viết: Cái trống trường em.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới (15’)

*Hoạt động 1: Nghe - viết chính tả.

- GV nêu yêu cầu nghe viết bài Cái trống trường em (từ Buồn không hả trống đến Tùng!Tùng!Tùng!Tùng)

- GV đọc 1 lần đoạn thơ sẽ viết chính tả cho HS nghe.

- GV gọi HS đọc thành tiếng cả đoạn.

- GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết.

- GV hỏi:

+ Trong đoạn văn có sử dụng những dấu câu nào?

+ Đoạn văn có những chữ nào viết hoa?

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi + Cái trống trường em

+ Tình cảm gắn bó, thân thiết của các bạn HS với trống trường.

- HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

- HS theo dõi đoạn thơ trong SHS.

- 2-3 HS đọc.

- HS lắng nghe, theo dõi.

- 2-3 HS chia sẻ.

+ Dấu hỏi chấm, dấu chấm than (5 lần) và dấu hai chấm.

+ Viết hoa tên bài, chữ cái đầu mỗi dòng thơ, viết hoa các chữ sau dấu

(21)

+ Đoạn văn có chữ nào dễ viết sai?

- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- GV đọc cho HS viết bảng con những từ dễ viết sai.

- GV đọc chính tả cho HS viết vào vở - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết.

- GV lưu ý: Mỗi cụm từ đọc 2 – 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi phù hợp tốc độ viết của HS.

- GV đọc lại một lần cả đoạn - GV cho HS tự soát lỗi.

- GV cho HS đổi vở cho nhau để soát lỗi giúp bạn.

- GV kiểm tra bài viết của HS, sửa một số bài và nhận xét chung cả lớp

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10’)*

Hoạt động 2: Bài tập chính tả.

Bài tập 2: Dựa vào tranh, viết từ ngữ có tiếng bắt đầu g hoặc gh.

- GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.

- GV chiếu yêu cầu BT lên bảng.

- GV cho 3 HS nối tiếp lên bảng viết tiếng phù hợp với yêu cầu .

- GV cho HS khác nhận xét, góp ý, đối chiếu kết quả.

- GV thống nhất đáp án đúng và khen các nhóm hoàn thành tốt BT (ghế/bàn ghế, ghim/cái ghim, gà/gà mẹ,…).

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5’) Bài tập 3: Chọn a hoặc b.

a. Chọn s hoặc x thay cho ô vuông rồi giải câu đố.

- GV cho HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.

- GV chiếu các hình ảnh lên bảng.

chấm than.

+ Chữ dễ viết sai chính tả: im lặng, trên giá, trống, đi vắng, mừng vui,...

- HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách.

- HS luyện viết bảng con.

- HS nghe viết vào vở ô li.

- HS lắng nghe - HS tự soát lỗi

- HS đổi chép theo cặp.

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.

- HS quan sát, làm bài cá nhân.

- 3 HS lên bảng.

- HS khác nhận xét, góp ý.

- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.

(22)

- GV cho HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực hiện nhiệm vụ.

- GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.

- GV cho các nhóm khác nhận xét.

- GV thống nhất đáp án, nhận xét

*Củng cố:

- Hôm nay em học bài gì?

- GV hỏi: Nội dung của bài chính tả?

- GV nhận xét giờ học.

- Xem lại bài, chuẩn bị bài mới.

- HS quan sát

- HS thảo luận nhóm đôi (3p) để thực hiện nhiệm vụ.

- HS trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình: xanh, xanh, sáng, sông, suối.

- Các nhóm khác nhận xét.

- HS lắng nghe - HS trả lời - HS lắng nghe -HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 12: DANH SÁCH HỌC SINH (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Phát triển vốn từ chỉ sự vật (các đồ vật HS thường có hoặc thường thấy ở trường, lớp), đặt được câu nêu đặc điểm của đồ vật.

- Tự định hướng; Tự học, tự hoàn thiện, phát triển vốn từ của bản thân.

- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương, yêu quý trường, lớp, bạn bè trong trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

+ Laptop; Máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, … 2. Học sinh: SHS, vở BTTV 2 tập 1, nháp, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. HĐ mở đầu: (5’)

- GV tổ chức cho HS hát và vận động theo bài hát.

- GV giới thiệu. kết nối vào bài.

- GV ghi tên bài.

2. Hoạt động Hình thành kiến thức mới:

( 15P)

Hoạt động 1: Giải câu đố để tìm từ ngữ

- Lớp hát tập thể

- HS lắng nghe, nhắc lại tên bài.

- HS ghi bài vào vở.

(23)

chỉ sự vật.

- GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập.

- GV chiếu lên bảng các câu đố a, b, c.

- GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm bốn để thực hiện nhiệm vụ giải đố.

- GV cho 2 – 3 HS lên trình bày kết quả.

- GV cho HS đọc to các từ ngữ chỉ tên đồ vật.

- GV thống nhất câu trả lời đúng, nhận xét.

Đáp án: a, Chiếc đồng hồ; b, Cái bút chì; c, Cục tẩy.

- GV chốt lại: Tên các đồ vật em tìm được là đồng hồ, bút chì, tẩy. Đó là các từ chỉ đồ vật.

- GV yêu cầu HS nêu 1 số ví dụ về đồ vật khác.

3. Hoạt động luyện tập, thực hành (10p) Hoạt động 2. Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố trên.

- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm đôi.

- GV gọi HS đọc to yêu cầu của bài (cả mẫu).

- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, tìm các từ ngữ chỉ đặc điểm trong các câu đố ở bài tập 1.

- GV gọi một số HS trình bày kết quả thảo luận.

- GV cho các HS khác nhận xét và nêu đáp án của mình.

- GV và HS thống nhất đáp án, nhận xét.

4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (5p Hoạt động 3: Đặt một câu nêu đặc điểm của đồ vật ở trường, lớp.

- GV gọi HS đọc to yêu cầu của BT, mẫu.

- HS đọc yêu cầu của bài tập.

- HS theo dõi.

- HS hoạt động nhóm, cùng nhau đọc câu đố, trao đổi để đoán tên đồ vật.

- 2 – 3 HS lên trình bày kết quả.

- 1 HS đọc.

- HS lắng nghe

- HS quan sát - HS nêu ví dụ.

- HS đọc to yêu cầu của bài.

- HS làm việc nhóm đôi, tìm từ.

- HS trình bày kết quả thảo luận (a. chậm, khoan thai, dài; b. dài; c.

nhỏ, dẻo.)

- Các HS khác nhận xét và nêu đáp án của mình.

- HS lắng nghe

- HS đọc to yêu cầu của BT, mẫu.

- HS nối tiếp đặt câu.

- HS bên cạnh nhận xét và đọc câu của mình.

(24)

- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân , suy nghĩ, mỗi HS đặt 1 câu.

- GV cho HS nhận xét - GV nhận xét

- GV yêu cầu HS viết câu vào vở bài tập.

- GV nhắc nhở HS trong việc giữ gìn, bảo vệ các đồ vật của trường, lớp.

* Củng cố:

- Hôm nay, chúng ta học bài gì?

- GV cho HS nêu một số từ ngữ chỉ sự vật mà em biết?

- GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài mới

- HS lắng nghe

- HS viết vào vở bài tập.

- HS lắng nghe

- HS trả lời - HS lắng nghe - HS lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Buổi chiều

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM BÀI 6: GÓC HỌC TẬP CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- HS biết luôn quan tâm đến các đồ dùng học tập của mình, luôn để đúng chỗ, ngăn nắp.

- Bằng sự sáng tạo và bàn tay khéo léo, HS có thể tự làm các món đồ để đồ dùng học tập thật xinh xắn, gọn gàng.

- HS nói lên tình cảm, sự gắn bó của mình với một đồ dùng học tập.

*THLM: Môn Đạo đức- Bài bảo quản đồ dùng cá nhân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo dán.

- HS: Sách giáo khoa; bìa màu, màu vẽ hoặc bút dạ, bút chì màu, keo dán.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Mở đầu (5p): Chia sẻ về đồ dùng

học tập của em.

- GV dẫn dắt để cả lớp đọc bài Rap về đồ dùng học tập, sử dụng câu hỏi: “Cái bút

- HS theo dõi, thực hiện theo HD.

(25)

để làm gì? – Cái bút dùng để viết”.

− GV mời 2 HS ngồi cạnh nhau chia sẻ về đồ dùng học tập mà em coi là “người bạn thân nhất” của mình. GV đặt câu hỏi gợi ý: Em yêu quý đồ dùng học tập nào nhất? Vì sao? “Người bạn” đó gắn với kỉ niệm nào của em?

Kết luận: Mỗi đồ dùng học tập đều là những người bạn ở bên ta, giúp ta học tập hằng ngày.

- GV dẫn dắt, vào bài.

2. Hình thành kiến thức mới (15p):

*Hoạt động: Thực hành sắp xếp đồ dùng học tập của em.

− GV dành thời gian để HS tự quan sát cặp sách, các đồ dùng học tập, bàn học của mình và phát hiện những “bạn” cần

“chăm sóc” như thế nào. (Ví dụ: Cặp có bẩn không? Bút chì đã mòn chưa? Mỗi đồ dùng đã để đúng chỗ chưa?)

− Sau khi quan sát, HS tự thực hiện các việc cần thiết để giữ gìn đồ dùng học tập của mình, sắp xếp lại cặp sách, bàn học cho ngăn nắp.

− GV cùng HS đánh giá và thưởng sticker cho HS làm nhanh và tốt.

*THLM: Em cần làm làm gì để bảo quản đồ dùng học tập của mình?

Kết luận: Cả lớp cùng đọc to “Đồ đạc em thường dùng – Em chăm như bạn quý”.

3. Luyện tập , vận dụng(12p): Tự làm một số vật dụng để đựng đồ dùng học tập.

− GV giới thiệu một số sản phẩm mẫu để HS quan sát và chia HS theo nhóm dựa trên sản phẩm mà các em lựa chọn làm.

Ví dụ: gấp ống đựng bút bằng lõi giấy vệ sinh, hộp đựng bút,...

− GV hướng dẫn HS cách làm sản phẩm.

- HS chia sẻ nhóm đôi.

- 2-3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- HS quan sát và thực hiện cá nhân.

- HS thực hiện.

-HS trả lời

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

(26)

Khi HS thực hiện, GV theo dõi và hỗ trợ khi cần thiết. HS trưng bày và giới thiệu sản phẩm.

− GV khen, tặng sticker cho những HS có món đồ sáng tạo và đẹp mắt.

Kết luận: Khi mỗi đồ dùng học tập được để đúng chỗ, đúng cách, góc học tập sẽ luôn ngăn nắp.

4. Cam kết, hành động: (3p) - Hôm nay em học bài gì?

- GV phát cho mỗi HS một thẻ chữ có hình cây bút để các em viết / vẽ nhớ việc sắp xếp và trang trí góc học tập ở nhà.

- GV đề nghị HS nhờ bố mẹ chụp ảnh lại góc học tập đã được xếp dọn gọn gàng, ngăn nắp của mình.

- HS thực hiện.

- HS lắng nghe.

- HS trả lời.

- HS thực hiện nhớ việc.

- HS nhắc bố mẹ chụp ảnh lại gửi cô giáo

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY( Nếu có)

………

………...

_______________________________________

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

BÀI 5: ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỂ GIA ĐÌNH (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Hệ thống được nội dung đã học về chủ đề Gia đình: các thế hệ trong gia đình; nghề nghiệp của người lớn trong gia đình; phòng tránh ngộ độc khi ở nhà và giữ vệ sinh nhà ở.

- Phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.

- Củng cố kĩ năng quan sát, đặt câu hỏi, thu thập thông tin, trình bày và bảo vệ ý kiến của mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: máy tính, máy chiếu, bài giảng - HS: SGK, VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hoạt động mở đầu(5p)

- GV giới trực tiếp vào bài Ôn tập và đánh giá Chủ đề Gia đình (tiết 2).

(27)

2. Luyện tập, thực hành(25p) Hoạt động 3: Xử lí tình huống Bước 1: Làm việc nhóm 4 - GV yêu cầu HS:

+ Nhóm lẻ: Từng cá nhân đọc tình huống 1 trong SGK trang 24, thảo luận và tìm cách xử lí tình

huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm.

+ Nhóm chẵn: Từng cá nhân đọc tình huống 2 trong SGK trang 24, thảo luận và tìm cách xử lí tình huống và đóng vai thể hiện cách xử lí của nhóm.

Bước 2: Làm việc cả lớp

- GV mời đại diện nhóm lẻ, nhóm chẵn lên bảng đóng vai thể hiện cách xử lí tình huống.

- GV yêu cầu các HS khác nhận xét cách xử lí tình huống của từng nhóm.

- GV nhận xét, hoàn thiện cách xử lí tình huống của từng nhóm.

Bước 3: Làm việc cá nhân

- GV hướng dẫn HS: Viết cam kết và cùng gia đình thực hiện để giữ nhà ở sạch sẽ và an toàn theo gợi ý sau:

Họ và tên:...

CAM KẾT Giữ nhà ở sạch sẽ

1. Quét nhà

2...

Giữ nhà ở an toàn 1...

2...

3. Vận dụng (5p)

- Yêu cầu HS nêu cách xử lí khi em hoặc người thân bị ngộ độc ở nhà.

*Củng cố-dặn dò:

- GV yêu cầu HS tóm tắt lại những nội dung

- HS lắng nghe, thực hiện.

- HS trình bày:

+ Nhóm lẻ: Em sẽ quét dọn nhà cửa cho sạch sẽ và sắp xếp đồ đạc ngắn nắp, gọn gàng.

+ Nhóm chẵn: Em sẽ gọi/gọi điện và báo với người lớn để theo dõi và đưa em bé đi bệnh viện để cấp cứu kịp thời.

- HS viết cam kết theo gợi ý của GV.

- HS nêu theo yêu cầu

- HS tóm tắt lại những nội dung

(28)

chính.

- Nhận xét tiết học

- Xem lại bài, chuẩn bị bài tiếp

chính.

- HS lắng nghe.

- HS lắng nghe.

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY

...

...

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2021 TIẾNG VIỆT

BÀI 12: DANH SÁCH HỌC SINH (TIẾT 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Biết lập danh sách học sinh theo mẫu.

- Phát triển kĩ năng lập và khai thác thông tin trong danh sách.

- Biết tìm hiểu thông tin, tổng hợp dữ liệu để lập danh sách.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:

+ Máy tính, máy chiếu; clip, slide tranh minh họa, … 2. Học sinh: SHS, vở BTTV 2 tập 1, nháp, ...

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Mở đầu: (5’)

- Tổ chức cho HS chơi trò chơi thi tìm các đồ vật có ở trong trường, lớp.

- GV chữa và bình chọn tổ có kết quả tốt nhất.

- GV dẫn dắt vào bài mới.

2. Hình thành kiến thức (15)

*HĐ 1. Đọc danh sách HS và trả lời câu hỏi

- GV yêu cầu HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm.

- GV chiếu các hình ảnh lên màn hình.

- GV nêu mục đích của bài tập 1: Bài tập giúp các em quan sát thêm 1 mẫu danh sách để thực hành lập danh sách tốt hơn ở bài tập 2.

- HS các tổ thi tìm đồ vật.

- Cả lớp bình chọn - HS lắng nghe

- HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm - HS quan sát

- HS lắng nghe.

- 1-2 HS nhắc lại: đọc theo STT, đọc từ trái sang phải, từ trên xuống dưới; nghỉ hơi sau khi đọc xong từng cột, từng dòng).

(29)

- GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc danh sách đã học.

- GV mời 1-2 HS đọc bản danh sách.

- GV cho HS hoạt động nhóm đôi, 1 bạn hỏi – 1 bạn trả lời, nhận xét góp ý trong nhóm.

- GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả.

- GV cho HS nhóm khác nhận xét, chốt kết quả.

a. Tổ 2 lớp 2A có 8 HS

b. Có 4 bạn đăng kí đi tham quan Lăng Bác.

c. Có 4 bạn đăng kí đi tham quan Bảo tàng Dân tộc học.

2. Hoạt động thực hành, luyện tập(15')

*HĐ 2. Lập danh sách tổ em đăng kí tham gia câu lạc bộ của trường như: câu lạc bộ cờ vua, võ thuật, bơi lội,...

- GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập.

- GV nêu yêu cầu của bài tập và hướng dẫn HS làm bài tập theo nhóm 4 :

+ Bước 1: Viết họ tên các bạn trong tổ.

+ Bước 2: Sắp xếp tên các bạn theo thứ tự bảng chữ cái.

+ Bước 3: Tìm hiểu nguyện vọng đăng kí tham gia câu lạc bộ của từng bạn.

- GV tiến hành cho HS làm việc nhóm.

(Lưu ý hướng dẫn các nhóm làm việc từng bước)

- GV cho 1-2 nhóm báo cáo kết quả.

- GV cho HS nhận xét.

- 1-2 HS đọc bản danh sách.

- HS hoạt động nhóm.

- 3 nhóm, mỗi nhóm trình bày 1 câu.

- HS nhận xét nhóm bạn.

- HS nêu yêu cầu của bài tập

- HS trao đổi nhóm 4, theo dõi các bước để lập danh sách.

- 1-2 HS nêu lại các bước.

- HS hoạt động nhóm:

+ Nhóm trưởng phân công thành viên làm việc theo các bước.

+ Cả nhóm trao đổi, lập danh sách theo mẫu.

+ Đối chiếu kết quả làm việc, góp ý bài cho nhau.

- 1- 2 nhóm trình bày danh sách của mình.

- HS nhận xét - HS lắng nghe

- HS nhắc lại nội dung bài học - HS lắng nghe, thực hiện.

(30)

- GV nhận xét, góp ý.

* Củng cố :

- GV cho HS nhắc lại nội dung bài học - Nhận xét tiết học, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS.

- Tìm đọc bài thơ, câu chuyện hoặc bài báo về thầy cô.

IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có )

……….

……….

_______________________________________

TIẾNG VIỆT

BÀI 12: DANH SÁCH HỌC SINH (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

- Tìm đọc mở rộng được bài thơ, câu chuyện hoặc bài báo viết về thầy cô.

- Đọc mở rộng được một bài thơ, câu chuyện hoặc bài báo về thầy cô. Biết cách ghi chép được các tên bài thơ, tên nhà thơ và những câu thơ em thích vào Phiếu đọc sách.

Chia sẻ với cô giáo, các bạn, người thân về một bài thơ câu chuyện em thích một cách rõ ràng, mạch lạc, tự tin. Chú ý nghe để học hỏi cách đọc của các bạn rồi tự điều chỉnh lời nói, cử chỉ, điệu bộ khi chia sẻ. Biết việc kể, tả về đặc điểm của các sự vật quen thuộc, gần gũi ở xung quanh.

- Nhân ái (Bồi dưỡng tình cảm với bạn bè, thầy cô trong nhà trường.); Trách nhiệm (ý thức việc tự tìm đọc về bài thơ, câu chuyện được giao)

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Phiếu đọc sách, 1 số sách đọc liên quan III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Mở đầu: (5’)

- Tổ chức cho HS thi nói tên những bài hát về thầy cô, mái trường.

- Hát 1 bài hát

- GV kết nối dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá kiến thức: (20)

*HĐ 1. Tìm đọc bài thơ, câu chuyện

-HS thực hiện

(31)

hoặc bài báo về thầy cô.

- GV cho HS đọc lại yêu cầu trong SHS.

- GV giới thiệu cho HS những cuốn sách, những bài báo hay về thầy cô.

- GV cho HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương.

- GV mang đến lớp một cuốn sách hoặc một bài báo hay và giới thiệu về nội dung cuốn sách hoặc bài báo nhằm khơi gợi sự tò mò, hứng thú đọc của HS. (Tốt-tô-chan cô bé ngồi bên cửa sổ - Câu chuyện về thầy Hiệu trưởng)

- GV giao nhiệm vụ cho HS khi đọc sách, hướng dẫn HS cách đọc và nắm bắt thông tin chính của câu chuyện dựa vào các câu hỏi gợi ý: + Tên cuốn sách là gì?

+ Tên của tác giả và nhà xuất bản là gì?...

- GV cho HS thực hiện sau khi đọc: một bài thuyết trình về bài thơ, câu chuyện, bài báo mà em đã đọc...

- GV cho HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc mở rộng.

- GV cho các em đọc độc lập hoặc theo nhóm.

3. Thực hành vận dụng : (10’)

HĐ 2. Viết vào phiếu đọc sách trong vở bài tập.

- GV yêu cầu HS viết một số thông tin vào mẫu phiếu đọc sách đã cho trong SHS.

- GV chiếu lên bảng một số phiếu đọc sách mà HS đã hoàn thành trước lớp.

- GV cho HS làm việc cá nhân: Chép lại những câu thơ, câu văn yêu thích trong bài đọc.

- GV nhận xét, đánh giá.

- HS đọc lại yêu cầu trong SHS.

- HS lắng nghe.

- HS tìm đọc trong thư viện, tủ sách gia đình hoặc mua ở hiệu sách địa phương.

- HS chia sẻ bài đọc với bạn theo nhóm hoặc trước lớp.

- HS lắng nghe nhiệm vụ và trả lời câu hỏi

- HS thực hiện sau khi đọc

- HS đọc sách tại lớp trong giờ Đọc mở rộng

- Các em đọc độc lập hoặc theo nhóm

- HS viết một số thông tin vào mẫu phiếu đọc sách đã cho trong SHS.

- HS quan sát phiếu đọc sách mà HS đã hoàn thành trước lớp.

- HS ghi lại.

(32)

* Củng cố :

- GV cho HS nhắc lại những nội dung đã học.

- GV tóm tắt lại những nội dung chính:

Sau bài 12 các em đã:

+ Biết cách đọc bản danh sách, hiểu được tác dụng của việc lập danh sách.

+ Viết bài chính tả và làm bài tập chính tả + Nhận biết từ chỉ sự vật và từ chỉ đặc điểm.

+ Biết lập danh sách tổ.

- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.

- GV giao nhiệm vụ cho HS: Tiếp tục tìm đọc các bài viết về thầy cô, mái trường.

- HS nhắc lại những nội dung đã học - HS lắng nghe.

- HS lắng nghe

- HS lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ.

IV. Điều chỉnh sau tiết dạy (nếu có):

………

………

Toán

BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG(TIẾT 1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Củng cố về cách làm tính cộng, tính trừ (có nhớ) trong phạm vi 20.Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 20 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2.

2. HS: SGK, vở ô li, VBT, vở nháp, …

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

(33)

1. Khởi động:5’

- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng ”

- GV NX, tuyên dương.

- HS nêu một phép tính cộng ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Đố bạn nêu được các phép tính khác từ phép tính đó. Ví dụ: Bạn A nêu 9 + 2 = 11, mời bạn B. Bạn B nêu: 2 + 9 = 11; 11 – 9 = 2; 11 – 2 = 9

2. Thực hành, luyện tập:27’

* Bài 1:

- Gọi HS nêu YC của bài.

- Bài 1 yêu cầu gì ?

- GV NX, chữa bài.

* Bài 2

- Gọi HS nêu yc của bài.

- Yêu cầu của bài 2 là gì ?

- GV hướng dẫn HS sử dụng “ Quan hệ cộng trừ ” để thực hiện các phép tính. VD: 9 + 6 = 15 thì 15 – 9

= 6’

* Bài 3:

- Yêu cầu HS đọc thầm bài 3 - Bài 3 yêu cầu gì ?

3. Vận dụng:5’

- HS tự nêu thêm các VD tương tự để thực hành tính nhẩm?

*Củng cố, dặn dò:

- Bài học hôm nay, em biết thêm về

- 2 HS nêu.

- Bài 1 yêu cầu “ Tính ”

- Cá nhân HS tự làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài.

- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.

- 2 HS nêu.

- Tính nhẩm

- Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng và phép trừ nêu trong bài.

- HS thảo luận với bạn về cách tính nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.

- Cả lớp đọc thầm.

- 1 HS trả lời: Nêu các phép tính thích hợp ( theo mẫu )

- HS tự nêu thêm các VD tương tự để thực hành tính nhẩm: 5 HS nêu.

- HS QS mẫu, liên hệ với nhận biết về “ Quan hệ cộng trừ”, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích hợp. Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài.

- HS liên hệ, tìm tòi một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng, phép trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20, hôm sau chia sẻ với các bạn.

- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

(34)

điều gì?

- Để có thể làm tốt các bài tập trên, em nhắn bạn điều gì?

IV: ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ( nếu có )

...

………...

………...

_______________________________________

Ngày thực hiện: Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2021 TOÁN

BÀI 21: LUYỆN TẬP CHUNG(TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

- Thực hành cộng, trừ ( có nhớ ) trong phạm vi 20. Thực hành vận dụng “ Quan hệ cộng trừ ” và thực hiện tính toán trong trường hợp có hai dấu phép tính cộng, trừ. Vận dụng các phép tính đã học để giải quyết một số vấn đề thực tế.

- Phát triển 3 năng lực chung và năng lực đặc thù Toán học: Năng lực giải quyết vấn đề Toán học ; năng lực giao tiếp Toán học ; năng lực sử dụng công cụ và phương tiện Toán học.

- Phát triển phẩm chất chăm chỉ, đồng thời giáo dục HS tình yêu với Toán học, tích cực, hăng hái tham gia các nhiệm vụ học tập

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1.GV: Lap top; màn hình máy chiếu; clip; slide minh họa Bộ ĐD học Toán 2.

2. HS: SG

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

+ Đánh dấu x vào cột Tốt nếu em thực hiện tốt giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở trường.. + Đánh dấu x vào cột Chưa tốt nếu em chưa thực hiện tốt giữ vệ

- HS trả lời: Sự tham gia của các bạn học sinh trong Ngày hội Đọc sách qua các hình: tham gia các hoạt động văn nghệ, quyên góp sách, chăm chú đọc sách và

Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh khi tham gia các hoạt động ở

Kiến thức: Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản.. Kĩ năng: Lắp được mạch điện thắp sáng đơn

Kĩ năng: Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng.. Thái độ: Yêu thiên nhiên và có

+ Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. - HS quan sát và nêu nội dung

II.. - Yêu cầu Hs đọc trong nhóm.. - HS vận dụng thành thạo vào thực hiện tính và làm bài toán có một phép tính - Giáo dục HS tích cực, tự giác, rèn

Thực hành tính toán độ dài đường gấp khúc, vận dụng vào giải quyết vấn đề thực tiễn.Thông qua việc quan sát, nhận biết được các đoạn thẳng, đường gấp khúc,