• Không có kết quả nào được tìm thấy

Toán 7 Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ | Giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Toán 7 Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ | Giải Toán lớp 7 Kết nối tri thức"

Copied!
12
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Bài 3. Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ A. Các câu hỏi trong bài

Mở đầu trang 16 sgk toán 7 tập 1:

Trái Đất, ngôi nhà chung của tất cả chúng ta có khoảng 71% diện tích bề mặt được bao phủ bởi nước. Nếu gom hết toàn bộ lượng nước trên Trái Đất để đổ đầy vào một bể chứa hình lập phương thì kích thước cạnh của bể phải lên tới 1 111,34 km.

(Theo usgs.gov) Muốn biết lượng nước trên Trái Đất là khoảng bao nhiêu kilômét khối, ta cần tính 1 111,34  1 111,34  1 111,34. Biểu thức này có thể viết gọn hơn dưới dạng lũy thừa giống như lũy thừa của một số tự nhiên mà em đã học ở lớp 6.

Hướng dẫn giải:

Sau bài học này chúng ta sẽ giải quyết được câu hỏi trên như sau:

Số kilômét khối mà lượng nước trên Trái Đất có là:

1 111,34  1 111,34  1 111,34 = 1 111,343. Hoạt động 1 trang 16 sgk toán 7 tập 1:

Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa rồi chỉ ra cơ số và số mũ của lũy thừa đó.

a) 2.2.2.2;

b) 5.5.5.

Hướng dẫn giải:

a) Dạng luỹ thừa của tích 2.2.2.2 được viết là: 2.2.2.2 = 24. Luỹ thừa trên có cơ số là 2, số mũ là 4.

b) Dạng luỹ thừa của tích 5.5.5 được viết là: 5.5.5=53. Luỹ thừa trên có cơ số là 5, số mũ là 3.

Hoạt động 2 trang 16 sgk toán 7 tập 1: Thực hiện phép tính:

a) (–2). (–2). (–2);

b) (–0,5). (–0,5);

(2)

c) 1 1 1 1 . . . . 2 2 2 2

Hướng dẫn giải:

a) Ta có (–2). (–2). (–2) = 4.(–2) = –8.

b) Ta có (–0,5).(–0,5) = 0,5.0,5 = 0,25.

c) Ta có 1 1 1 1 1.1.1.1 1

. . . .

2 2 2 2 2.2.2.2 16

Hoạt động 3 trang 16 sgk toán 7 tập 1:

Hãy viết các biểu thức trong HĐ2 dưới dạng lũy thừa tương tự như lũy thừa của số tự nhiên.

Hướng dẫn giải:

a) Dạng luỹ thừa của tích (–2).(–2).(–2) được viết là: (–2).(–2).(–2) = (–2)3. b) Dạng luỹ thừa của tích (–0,5).(–0,5) được viết là: (–0,5).(–0,5) = (–0,5)2. c) Dạng luỹ thừa của tích 1 1 1 1

. . .

2 2 2 2được viết là:

1 1 1 1 1 4

. . . .

2 2 2 2 2

   

  Luyện tập 1 trang 17 sgk toán 7 tập 1: Tính:

a) 4 4

5 ;

 

 

  b) (0,7)3.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

4 4 4 4 4 4

. . .

5 5 5 5 5

          

         

         

4 4 4 4

. . .

5 5 5 5

   

       

4 . 4 . 4 . 4 16.16 256 5.5.5.5 25.25 625.

   

  

b) Ta có: (0,7)3 =

7 3 7 7 7 7.7.7 343

. . 0,343.

10 10 10 10 10.10.10 1000

     

 

 

Luyện tập 2 trang 17 sgk toán 7 tập 1: Tính:

(3)

a)

10

2 10

3 .3 ;

  

 

b) (–125)3 : 253; c) (0,08)3.106. Hướng dẫn giải:

a) Áp dụng công thức luỹ thừa của một tích ta có:

10 10

10 10

2 2

.3 .3 2 .

3 3

    

   

   

b) Áp dụng công thức luỹ thừa của một thương ta có:

(–125)3 : 253 =

 

3 3

3

125 125

25 25

  

   = (–5)3 = –125.

c) Ta có:

(0,08)3.106 =

3 3

6 6

3

8 8

.10 .10

100 100

  

 

 

3 3

8 8 3

.10.10.10.10.10.10 .1000000 8 512.

100.100.100 1000000

   

Vận dụng trang 17 sgk toán 7 tập 1:

Viết công thức tính thể tích của hình lập phương cạnh a dưới dạng lũy thừa. Từ đó viết biểu thức lũy thừa để tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất trong bài toán mở đầu (đơn vị kilômét khối).

Hướng dẫn giải:

Công thức tính thể tích của hình lập phương cạnh a dưới dạng luỹ thừa là: a.a.a = a3.

(4)

Biểu thức luỹ thừa tính toàn bộ lượng nước trên Trái Đất đổ đầy vào bể chứa hình lập phương kích thước cạnh a = 1 111,34 kilômét là: 1 111,343 (kilômét khối).

Vậy lượng nước trên Trái Đất là 1 111,343 kilômét khối.

Hoạt động 4 trang 17 sgk toán 7 tập 1: Tính và so sánh:

a) (–3)2.(–3)4 và (–3)6; b) 0,63 : 0,62 và 0,6.

Hướng dẫn giải:

a) Ta có (–3)2.(–3)4 = (–3). (–3). (–3). (–3). (–3). (–3) = (–3)6. Vậy (–3)2.(–3)4 = (–3)6.

b) 0,63 : 0,62

     

   

0,6 . 0,6 . 0,6 0,6 . 0,6 0,6.

 

Vậy 0,63 : 0,62 = 0,6.

Luyện tập 3 trang 18 sgk toán 7 tập 1:

Viết kết quả của các phép tính sau dưới dạng lũy thừa.

a) (–2)3.( –2)4; b) (0,25)7 : (0,25)3. Hướng dẫn giải:

a) Dạng luỹ thừa của phép tính (–2)3.( –2)4 là: (–2)3.( –2)4 = (–2)3+4 = (–2)7.

b) Dạng luỹ thừa của phép tính (0,25)7 : (0,25)3 là: (0,25)7 : (0,25)3 = (0,25)7 – 3 = (0,25)4.

Hoạt động 5 trang 18 sgk toán 7 tập 1:

Viết số

 

22 3 dưới dạng lũy thừa cơ số 2 và số

 

3 22 dưới dạng lũy thừa cơ số – 3.

Hướng dẫn giải:

Số

 

22 3 được viết dưới dạng lũy thừa cơ số 2 như sau:

(5)

 

22 3 = 22. 22. 22 = 22+2+2 = 26.

Số

 

3 22 được viết dưới dạng lũy thừa cơ số –3 như sau:

 

3 2 2

  

  = (–3)2. (–3)2 = (–3)2+2 = (–3)4. Luyện tập 4 trang 18 sgk toán 7 tập 1:

Viết các số

8 3

1 1

4 ; 8

   

   

    dưới dạng lũy thừa cơ số 1 2. Hướng dẫn giải:

Các số

8 3

1 1

4 ; 8

   

   

    được viết dưới dạng lũy thừa cơ số 1

2 như sau:

8 8 8 2 8 2.8 16

1 1.1 1 1 1 1 1

. .

4 2.2 2 2 2 2 2

 

            

           

            

3 3

3 3 3 3 3 3.3 9

3

1 1.1 1.1.1 1 1 1 1

8 2.4 2.2.2 2 2 2 2 .

 

 

              

           

               Thử thách nhỏ trang 18 sgk toán 7 tập 1:

Cho hình vuông như Hình 1.12. Em hãy thay mỗi dấu “?” bằng một lũy thừa của 2, biết tích các lũy thừa trên mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo đều bằng nhau.

Hướng dẫn giải:

(6)

Đặt các ô lần lượt là a, b, c, d, e như hình sau:

Theo đề bài, tích các lũy thừa trên mỗi hàng, mỗi cột và mỗi đường chéo là bằng nhau nên tích các lũy thừa trên mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều có giá trị bằng tích của đường chéo chứa các ô số đã có sẵn là: 23.24.25 = 23+4+5 = 212.

+) Tích các số của cột 2 là: a.24.26 = a.210 có giá trị bằng 212 nên ta có a.210 = 212. Suy ra a = 212 : 210 = 212 – 10 = 22.

+) Tích các số của hàng 1 là: 23.a.b hay 23.22.b = 23+2.b = 25.b có giá trị bằng 212 nên ta có 25.b = 212.

Suy ra b = 212 : 25 = 212 – 5 = 27.

+) Tích các số của hàng 3 là: e.26.25 = e.211 có giá trị bằng 212 nên ta có e.211 = 212 Suy ra e = 212 : 211 = 212 – 11 = 21.

+) Tích các số của cột 1 là: 23.c.e hay 23.c.21 = c.23+1 = c.24 có giá trị bằng 212 nên ta có c.24 = 212.

Suy ra c = 212 : 24 = 212 – 4 = 28.

+) Tích các số của hàng 2 là: c.24.d hay 28.24.d = 28+4.d = 212.d có giá trị bằng 212 nên ta có 212.d = 212.

Suy ra d = 212 : 212 = 212 – 12 = 20. Ta có bảng như sau:

Cột 3 Cột 2

Cột 1

Hàng 3 Hàng 2 Hàng 1

(7)

B. Bài tập

Bài 1.18 trang 18 sgk toán 7 tập 1: Viết các số 125; 3 125 dưới dạng lũy thừa của 5.

Hướng dẫn giải:

Ta có: 125 = 5.25 = 5.5.5 = 53.

Vậy số 125 được viết dưới dạng luỹ thừa của 5 là 53. Ta có: 3 125 = 5.625 = 5.5.125 = 52.53 = 52+3 = 55. Vậy số 3 125 được viết dưới dạng luỹ thừa của 5 là 55. Bài 1.19 trang 18 sgk toán 7 tập 1: Viết các số

5 7

1 1

9 ; 27

   

   

    dưới dạng lũy thừa cơ số 1

3.

Hướng dẫn giải:

Có:

5 5

5 5 2 2 2.5 10

2

1 1.1 1 1 1 1

9 3.3 3 3 3 3 .

 

 

            

         

             Vậy số

1 5

9

  

  được viết dưới dạng luỹ thừa cơ số 1 3 là

1 10

3 .

  

 

(8)

Có:

7 7

7 7 3 3 3.7 21

3

1 1.1.1 1 1 1 1

27 3.3.3 3 3 3 3 .

 

             

         

             Vậy số

1 7

27

 

 

  được viết dưới dạng luỹ thừa cơ số 1 3 là

1 21

3 .

  

 

Bài 1.20 trang 18 sgk toán 7 tập 1: Thay mỗi dấu “?” bởi một lũy thừa của 3, biết rằng từ ô thứ ba, lũy thừa cần tìm là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước.

30 31 ? ? ? ? ?

Hướng dẫn giải:

Theo quy tắc trên của đề bài: từ ô thứ ba, lũy thừa cần tìm là tích của hai lũy thừa ở hai ô liền trước nên ta có:

Giá trị của ô thứ ba là tích của ô thứ nhất và ô thứ hai: 30.31 = 30+1 = 31; Giá trị của ô thứ tư là tích của ô thứ hai và ô thứ ba: 31.31 = 31+1 = 32; Giá trị của ô thứ năm là tích của ô thứ ba và ô thứ tư: 31.32 = 31+2 = 33; Giá trị của ô thứ sáu là tích của ô thứ tư và ô thứ năm: 32.33 = 32+3 = 35; Giá trị của ô thứ bảy là tích của ô thứ năm và ô thứ sáu: 33.35 = 33+5 = 38. Khi đó ta có bảng sau:

30 31 31 32 33 35 38

Bài 1.21 trang 19 sgk toán 7 tập 1: Không sử dụng máy tính, hãy tính:

a) (–3)8, biết (–3)7 = –2 187;

b) 2 12

3 ,

 

 

  biết

2 11 204 8 3 177 147.

   

 

  Hướng dẫn giải:

a) Ta có (–3)8 = (–3)7+1 = (–3)7. (–3)

Mà (–3)7 = –2 187 nên ta có (–3)7. (–3) = (–2 187). (–3) = 6 561.

Vậy (–3)8 = 6 561;

(9)

b) Ta có

12 11 1 11

2 2 2 2

3 3 3 . 3

         

       

       

2 11 20 48 3 177 14 7

   

 

  nên ta có

   

11 2048 . 2

2 2 2048 2 4096

. . .

3 3 177147 3 177147.3 531441

 

 

     

   

   

Vậy

2 12 409 6 3 53144 1.

  

 

 

Bài 1.22 trang 19 sgk toán 7 tập 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.

a) 158.24; b) 275 : 323. Hướng dẫn giải:

a) 158.24 = 152.4.24 = (152)4.24 = 2254.24 = (225.2)4 = 4504. Vậy 158.24 = 4504.

b) 275 : 323

 

   

 

5 3 5 15

5 15

3 3

3 5 15

3.3.3 3

27 3 3

32 2.2.2.2.2 2 2 2 .

        

Vậy 275 : 323 = 3 15

2 .

  

 

Bài 1.23 trang 19 sgk toán 7 tập 1: Tính:

a)

1 1 2 3

1 . 2 ;

2 4 7

      

   

   

b)

1 1 3

4 : .

2 3

  

 

 

Hướng dẫn giải:

a) Ta có:

(10)

1 1 2 3

1 . 2

2 4 7

      

   

   

2 1 1 2 14 3

2 2 4 . 7 7

   

        3 1 2 14 3

2 4 . 7

    

      6 1 2 17 4 4 . 7

 

   5 2 17 4 . 7

   

 

2 2

5 17.

4 7

25.17

 16.7 425.

112 b) Ta có:

1 1 3

4 : 2 3

  

 

 

3 2 3

4 : 6 6

 

    1 3

4 : 6

    

3 3

4 :1

 6

= 4.63

= 4.216

(11)

= 864.

Bài 1.24 trang 19 sgk toán 7 tập 1: Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời bằng khoảng 1,5.108 km. Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời khoảng 7,78.108 km.

Hỏi khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời?

(Theo solarsystem.nasa.gov) Hướng dẫn giải:

Khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp số lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời là:

(7,78.108 ) : (1,5.108)

8 8

7,78.10 7,78 7,78.100 778 389 1,5.10 1,5 1,5.100 150 75

     (lần).

Vậy khoảng cách từ Mộc tinh đến Mặt Trời gấp 389

75 lần khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời.

Bài 1.25 trang 19 sgk toán 7 tập 1: Bảng thống kê dưới đây cho biết số lượng khách quốc tế đến thăm Việt Nam trong năm 2019.

Quốc gia Số lượng khách đến thăm

Hàn Quốc 4,3.106

Hoa Kì 7,4.105

Pháp 2,9.105

Ý 7.104

(Theo Viện Nghiên cứu Phát triển Du lịch) Em hãy sắp xếp tên các quốc gia theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn.

Hướng dẫn giải:

Ta có: 4,3.106 = 4,3.102+4 = 4,3.102.104 = 4,3.100.104 = 430.104; 7,4.105 = 7,4.101+4 = 7,4.10.104 = 74.104.

(12)

2,9.105 = 2,9.101+4 = 2,9.10.104 = 29.104.

Do 7 < 29 < 74 < 430 nên 7.104 < 29.104 < 74.104 < 430.104. Suy ra 7.104 < 2,9.105 < 7,4.105 < 4,3.106.

Vậy các quốc gia sắp xếp theo thứ tự số lượng khách đến thăm Việt Nam từ nhỏ đến lớn là: Ý, Pháp, Hoa Kì, Hàn Quốc.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Facebook: https://web.facebook.com/duytuan.qna. Hoặc qua Gmail: btdt94@gmail.com.. KIẾN THỨC CẦN NẮM ... MỘT SỐ DẠNG TOÁN LIÊN QUAN VỀ LŨY THỪA ... VIẾT LŨY THỪA

Tính giá trị của biểu thức và thu gọn biểu thức chứa hàm số lũy thừa Ví dụ 1... Tìm tập xác định của hàm số lũy thừa và tính

LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VÀ LŨY THỪA VỚI SỐ TỰ

Các dạng bài tập về công thức lũy thừa – logarit I... + Các

+ Biết biểu diễn một số tự nhiên bất kì dưới dạng tổng các lũy thừa của 10.1. LÍ THUYẾT

Hỏi khối lượng trái đất gấp bao nhiêu lần khối lượng mặt trăng.. Khối lượng trái đất gấp 81 lần khối lượng

Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng khối lượng Trái Đất?.

Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ:.