• Không có kết quả nào được tìm thấy

Giải SBT Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên | Giải SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Giải SBT Toán 6 Bài 14: Phép cộng và phép trừ số nguyên | Giải SBT Toán lớp 6 Kết nối tri thức"

Copied!
5
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

BÀI 14: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN Bài 3.8 (trang 51 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Xác định phần dấu và phần số tự nhiên của mỗi số nguyên sau: -58; +207; -986; 2 023.

Lời giải.

Số nguyên -58 +207 -986 2 023

Phần dấu - + - +

Phần số tự nhiên 58 207 986 2 023

Bài 3.9 (trang 51 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: +25; -18; 472; - 9 853. Em có nhận xét gì về phần số tự nhiên của hai số đối nhau?

Lời giải.

Số nguyên +25 -18 472 -9 853

Số đối của nó -25 18 -472 +9 853

Nhận xét: Hai số đối nhau thì có phần số tự nhiên giống nhau.

Bài 3.10 (trang 52 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Phải chọn y là một số nguyên âm hay nguyên dương để:

a) -y là một số nguyên âm?

b) -y là một số nguyên dương?

Lời giải.

Vì – y và y là hai số đối nhau

a) Để -y là một số nguyên âm thì y là số nguyên dương.

b) Để -y là một số nguyên dương thì y là số nguyên âm.

Bài 3.11 (trang 52 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Thực hiện phép tính:

a) (-107) + (+92) b) 329 + (-315).

Lời giải.

a) (-107) + (+92) = - (107 – 92) = -15.

b) 329 + (-315) = 329 – 315 = 14.

(2)

Bài 3.12 (trang 52 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Thực hiện phép tính:

a) 1 238 + (- 1 328) b) (- 3 782) + (- 1 031)

Lời giải.

a) 1 238 + (- 1 328) = - (1 328 – 1 238) = -90.

b) (- 3 782) + (- 1 031) = - (3 782 + 1 031) = - 4 813.

Bài 3.13 (trang 52 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Thực hiện phép tính:

a) 8 294 + (-56 946) b) (-15 778) + 335 925

Lời giải.

a) 8 294 + (-56 946) = - (56 946 – 8 294) = - 48 652 b) (-15 778) + 335 925 = 335 925 – 15 778 = 320 147.

Bài 3.14 (trang 52 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Thực hiện phép tính:

a) 27 538 – 12 473 b) 6 591 – (-386).

Lời giải.

a) 27 538 – 12 473 = 15 065.

b) 6 591 – (-386) = 6 591 + 386 = 6 977.

Bài 3.15 (trang 52 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Điền các số thích hợp thay thế các dấu “?” trong bảng sau:

x -13 5 -17 0 -129 0 6 ?

y 7 -22 -23 -55 0 -57 ? 53

x + y ? ? ? ? ? ? -24 ?

x – y ? ? ? ? ? ? ? -39

Lời giải.

(3)

+) Với x = -13; y = 7:

x + y = (-13) + 7 = - (13 -7) = -6

x - y = (-13) – 7 = (-13) + (-7) = - (13 + 7) = - 20 +) Với x = 5; y = -22:

x + y = 5 + (-22) = - (22 -5) = -17 x - y = 5 – (-22) = 5 + 22 = 27 +) Với x = -17; y = -23

x + y = (-17) + (-23) = - (17 + 23) = - 40

x – y = (-17) – (-23) = (-17) + 23 = 23 – 17 = 6 +) Với x = 0; y = -55

x + y = 0 + (-55) = -55

x – y = 0 – (-55) = 0 + 55 = 55 +) Với x = -129; y = 0

x + y = (-129) + 0 = - 129 x – y = (-129) – 0 = - 129 +) Với x = 0; y = (-57) x + y = 0 + (-57) = (-57) x – y = 0 – (-57) = 0 + 57 = 57 +) Với x = 6; y = ?

x + y = - 24. Suy ra y = - 24 – x = (-24) – 6 = (-24) + (-6) = -(24 + 6) = -30 x – y = 6 – (-30) = 6 + 30 = 36

+) Với x = ? ; y = 53

x – y = - 39. Suy ra x = (-39) + y = (-39) + 53 = 53 – 39 = 14 x + y = 14 + 53 = 67

Ta có bảng sau:

x -13 5 -17 0 -129 0 6 14

y 7 -22 -23 -55 0 -57 -30 53

(4)

x + y -6 -17 -40 -55 -129 -57 -24 67

x – y -20 27 6 55 -129 57 36 -39

Bài 3.16 (trang 52 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Vào một ngày tháng Một ở Moscow (Liên Bang Nga), ban ngày nhiệt độ là -7 oC . Hỏi nhiệt độ đêm hôm đó là bao nhiêu nếu nhiệt độ giảm 2 oC .

Lời giải.

Nếu nhiệt độ giảm 2 oC thì nhiệt độ đêm hôm đó ở Moscow là:

-7 – 2 = (-7) + (-2) = - (7 + 2) = -9

( )

oC

Vậy nhiệt độ đêm hôm đó là -9 oC .

Bài 3.17 (trang 52 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Tài khoản ngân hàng của ông X có 25 784 209 đồng. Trên điện thoại thông minh, ông X nhận được ba tin nhắn:

(1) Số tiền giao dịch -1 765 000 đồng;

(2) Số tiền giao dịch 5 772 000 đồng;

(3) Số tiền giao dịch – 3 478 000 đồng.

Hỏi sau ba lần giao dịch như trên, trong tài khoản của ông X còn lại bao nhiêu tiền?

Lời giải.

Sau ba lần giao dịch như trên, trong tài khoản của ông X còn lại số tiền là:

25 784 209 + (-1 765 000) + 5 772 000 + (– 3 478 000)

= [(25 784 209 + 5 772 000)] + [(-1 765 000) + (– 3 478 000)]

= 31 556 209 + [- (1 765 000 + 3 478 000)]

= 31 556 209 – 5 243 000

= 26 313 209 (đồng)

Vậy sau ba lần giao dịch như trên, trong tài khoản của ông X còn lại 26 313 209 đồng.

Bài 3.18 (trang 52 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Tính một cách hợp lí:

(5)

a) 387 + (-224) + (-87);

b) (-75) + 329 + (-25).

Lời giải.

a) 387 + (-224) + (-87) = [(387) + (-87)] + (-224) = (387 – 87) + (-224) = 300 + (-224)

= 300 – 224 = 76.

b) (-75) + 329 + (-25) = [(-75) + (-25)] + 329 = -(75 + 25) + 329 = - 100 + 329

= 329 – 100 = 229.

Bài 3.19 (trang 52 Sách bài tập Toán 6 Tập 1):

Tính một cách hợp lí:

a) 11 + (-13) + 15 + (-17);

b) (-21) + 24 + (-27) + 31.

Lời giải.

a) 11 + (-13) + 15 + (-17) = [11 + (-13)] + [15 + (-17)] = [-(13 – 11)] + [- (17 – 15)]

= (-2) + (-2) = 4

b) (-21) + 24 + (-27) + 31 = [(-21) + 24] + [(-27) + 31] = (24 – 21) + (31 – 27) = 3 + 4 = 7

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Biết rằng số vải để may mỗi bộ quần áo theo mẫu mới tăng thêm x (dm) so với mẫu cũ.. Để may mỗi bộ quần áo kiểu mới, số vải cần dùng tăng

Đối với bài tính một cách hợp lí của biểu thức là tổng của các phân số, ta thường áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp để nhóm các phân số có cùng mẫu số

Bài 6.39 trang 16 Sách bài tập Toán lớp 6 Tập 2: Theo một ngiên cứu của các nhà khoa học Mĩ (American College of Sport Medicine), đối với người hoạt động bình

b) Tìm số đối của các số thập phân đã viết được ở câu a. b) Cách tìm số đối của một số thập phân: ta thêm dấu trừ vào trước số thập phân đó. b) Viết các phân số sau

Đối với bài toán tính tổng các số hạng, ta thường áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp để đưa các về các nhóm có tổng là số nguyên để tiện cho

Cách 2: Tính phần trăm thể tích nước đá sau khi tăng thêm so với thể tích nước đá ban đầu, sau đó tính thể tích khối nước đá (hay nước sau khi đóng băng).. Sau khi

Vậy từ bốn đường thẳng đôi một cắt nhau nhưng không cùng đi qua một điểm thì tạo ra 6 giao điểm.. Nhận xét: Có 4 đường thẳng đôi một cắt nhau nhưng không cùng đi qua một

Gọi nhà Hương là H, siêu thị là S, cửa hàng bánh kẹo là C, trường là T. Khi đó, quãng đường từ siêu thị đến cửa hàng bánh kẹo là độ dài đoạn SC. Theo đề bài, siêu thị