Trường THCS Trần Bội Cơ – Ngữ văn 9 GVBS: TH.S Trần Nguyễn Tuấn Huy
NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ VĂN THUYẾT MINH NỘI DUNG 1:
ÔN TẬP PTBĐ THUYẾT MINH - Khái niệm: Là cung cấp kiến thức về một đối tượng trong cuộc sống.
- Yếu tố hình thành:
+ Đối tượng + Kiến thức - Đặc điểm
+ Tri thức trong văn thuyết minh phải khách quan, xác thực và hữu ích cho con người.
+ Lời văn: Rõ ràng, chính xác, ngắn gọn và dễ hiểu.
NỘI DUNG 2:
SỬ DỤNG BIỆN PHÁP NGHỆ THUẬT TRONG VĂN THUYẾT MINH I/ Biện pháp nghệ thuật là gì?
- Là những yếu tố đặc sắc về câu từ trong ngôn ngữ
VD: + Biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ,…
+ Hình thức thể hiện: kể chuyển, đối thoại, hò, vè, ca,…
II/ Biện pháp nghệ thuật trong thuyết minh là gì?
- Đưa những yếu tố nghệ thuật vào diễn đạt khi cung cấp kiến thức trong bài văn thuyết minh - Sử dụng những biện pháp nghệ thuật, tu từ như: ẩn dụ, hoán dụ, nhân hóa, kể chuyện,… để cung cấp kiến thức
VD:
1. Đá ở Hạ Long có rất nhiều loại, rất phong phú, đa dạng.
Thuyết minh bình thường
2. Hạ Long có đủ thập loại chúng sinh đá chen chúc nhau, có già, có trẻ.
Thuyết minh có sử dụng biện pháp nghệ thuật III/ Công dụng
- Làm cho bài văn thuyết minh hay hơn, sinh động và hấp dẫn hơn - Góp phần làm nổi bật đặc điểm của đối tượng thuyết minh - Tạo hứng thú khi đọc
Trường THCS Trần Bội Cơ – Ngữ văn 9 GVBS: TH.S Trần Nguyễn Tuấn Huy
NỘI DUNG 3:
SỬ DỤNG YẾU TỐ MIÊU TẢ TRONG VĂN THUYẾT MINH I/ Miêu tả là gì?
- Là những câu văn mang yếu tố hình ảnh (đặc điểm, trạng thái, màu sắc,…) của một đối tượng
Giúp người nghe tưởng tượng ra được một hình ảnh nào đó.
II/ Miêu tả trong thuyết minh là gì?
- Là sử dụng, lồng ghép những câu văn mang yếu tố hình ảnh vào bài văn thuyết minh.
VD:
+ Lá chuối tươi to bản xanh mướt, nom chẳng khác một con thuyền xanh úp ngược, che mát cho cả khóm.
+ Lá chuối khô không còn màu xanh mà chuyển sang màu đất. Khi ấy lá không còn vươn lên mà rũ xuống, nằm ép mình như còn cố bao bọc, chở che cho thân cây.
+ Nõn chuối khi nhú lên có màu xanh non rất đặc trưng, gọi là màu nõn chuối. Từ chỗ cuộn chặt, nõn chuối lớn dần, lỏng ra. Chẳng mấy chốc nõn chuối nở òa thành một tàu chuối.
III/ Công dụng
- Làm cho kiến thức được cung cấp trở nên sinh động, hấp dẫn, gây ấn tượng.
NỘI DUNG 4:
LUYỆN TẬP
Câu 1: Tìm (gạch chân) những câu văn có yếu tố miêu tả trong các đoạn văn thuyết minh sau
1/ Cây lúa nước là loại cây thân cỏ, tròn có nhiều giống và đốt. Giống thường rỗng, đặc ở đốt. Lá dài có bẹ ôm lấy thân. Gân lá song song. Những chiếc lá lúa giống như hình lưỡi. Dáng lá yểu điệu duyên dáng như trăm ngàn cánh tay bé xíu đùa giỡn với gió. Sóng lúa nhấp nhô giữa chiều hạ hay nắng sớm mùa xuân gợi bức tranh đồng quê thi vị, mượt mà. Đó là đề tài quen thơ của thơ ca nhạc họa.
2/ Rễ lúa là rễ chùm, mọc nông trên đất. Hoa lúa mọc thành bông, không có cánh hoa. Khi nở nhụy dài ra có chùm lông có tác dụng quét hạt phấn. Quả lúa (thóc) khô có nhiều chất bột. Vỏ quả gồm vỏ trấu và vỏ cám. Vỏ cám dính sát vào hạt, còn vỏ trấu ở ngoài do máy tạo thành. Khi lúa tạo hạt, vỏ thóc xuất hiện trước bảo vệ phần tinh bột phát triển sau ở bên trong.
Trường THCS Trần Bội Cơ – Ngữ văn 9 GVBS: TH.S Trần Nguyễn Tuấn Huy
3/ Bắp chuối hay còn gọi là hoa chuối có màu tím nhạt hoặc tím sẫm. Bắp chuối vươn lên từ giữa lòng thân cây chuối. Đấy chính là một bông hoa lớn chứa rất nhiều quả chuối non xếp thành từng nải chuối.
Câu 2: Chọn 1 trong 2 đề sau
Đề 1: Thuyết minh về một loài hoa
Đề 2: Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh
Lưu ý: Bài thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả