• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Việt Dân #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{width:1"

Copied!
1
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 16

Ngày soạn : 11/12/2020 Ngày dạy : 19/12/2020

Tiết 26: LUYỆN TẬP 2.

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác : c - c - c và c - g - c.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.

- Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn.

4.Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: Tự học, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: - Phương tiện: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu.

2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ.

III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp: Thuyết trình, Vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, chia nhóm.

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.

1.Hoạt động khởi động:2p

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...

- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày

*Tổ chức lớp:

- YCHS nhắc lại trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác.

* Vào bài:

(2)

2. Hoạt động luyện tập: 38 p

- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Bài 30 (SGK)

GV yêu cầu học sinh đọc kĩ đầu bài

2

2

3 300

B C

A' A

- Tại sao không thể áp dụng trường hợp cgc để kết luận ABC =

A'BC

GT

ABC và

A'BC

BC = 3cm ; CA = CA' = 2cm

' 300

ABC A BC KL ABC A'BC

- ·ABC không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA ; ·A BC' không phải là góc xen giữa hai cạnh BC và CA' nên không thể sử dụng trường hợp c.g.c để kết luận

ABC =

A'BC.

Bài 31 (SGK).

GV gọi hs đọc đề bài, vẽ hình và nêu gt, kl của bài toán.

- Một đường thẳng là trung trực của AB thì nó thoả mãn các điều kiện nào ?

- Thoả mãn :

+ Đi qua trung điểm của AB.

+ Vuông góc với AB tại trung điểm.

- M d nên M có thể trùng I hoặc M ¹ I.

GV yêu cầu hs xét cả hai trường hợp.

Gọi một hs lên bảng trình bày.

I M

B A

gt IA = IB, d AB tại I, M d kl So sánh MA và MB.

* Nếu M º I, thì AM = MB.

* Nếu M ¹ I, xét VMIA và VMIB có : IA = IB (gt)

(3)

MIA· =MIB· = 900 Cạnh MI chung

Þ VMIA = VMIB (cgc)

Þ MA = MB (hai cạnh tương ứng).

Bài 32 (SGK) Một hs đọc đề bài.

HS dựa vào hình vẽ để viết gt, kl của bài toán :

H

K B C

A

- Tìm các tia phân giác trên hình và chứng minh điều đó.

- Cho HS làm bài tập theo nhóm trong 5 phút.

- Sau 5 phút gọi HS đại diện lên bảng trình bày.

- Tổ chức cho các nhóm trao đổi kết quả thảo luận.

- Cô nhận xét tinh thần thảo luận, kết quả thảo luân của các nhóm, -> Chốt kiến thức sử dụng.

gt AH = HK, AK BC kl Tìm các tia phân giác

Xét

ABH và

KBH, có :

AHB = KHB = 900 AH = HK (gt) BH là cạnh chung

Þ ABH = KBH (c.g.c)

Do đó ABH = KBH (2 góc tương ứng).

Þ BH là phân giác của ABK.

* Tương tự ta có : CH là tia phân giác của góc ACK.

3.Hoạt động vận dụng: 3p

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập - HS nhắc lại hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã biết.

- Dựa vào việc chứng minh hai tam giác bằng nhau ta có thể làm những bài toán nào?:

(4)

+ Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, + C/m hai góc bằng nhau,

+ C/m tia phân giác của góc,...

4. Hoạt động tìm tòi,mở rộng: 2p

- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học vào thực tế .

* Tìm tòi, mở rộng :

Đố: Một miếng bìa có dạng một hình chữ nhật. Chỉ bằng một nếp gấp thẳng em hãy chia hình chữ nhật đó thành hai tam giác vuông bằng nhau? Nừu được dùng hai nếp gấp thẳng thì em có thể chia hình chữ nhật đó thành mấy cặp tam giác vuông bằng nhau?

* Dặn dò:

- Làm bài tập 30, 35, 37, 39 (sbt/100).

- Nắm chắc tính chất hai tam giác bằng nhau.

- Đọc trước bài : "Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc".

TUẦN 16 :

Ngày soạn:11/12/2020

Ngày dạy:19/12/2020

Tiết 28: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC GÓC - CẠNH - GÓC (g - c - g)

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức:

- HS nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc - cạnh - góc để suy ra hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.

2. Kĩ năng:

- Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.

- Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.

3. Thái độ:

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, có ý thức nhóm và yêu thích bộ môn.

(5)

4.Năng lực, phẩm chất:

- Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác.

- Phẩm chất: Tự lập, tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ.

1. GV: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ, phấn màu.

2. HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ.

III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:

- Phương pháp: Thuyết trình, Vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.

- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, động não, chia nhóm.

IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.

1.Hoạt động khởi động:3p

- Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý của HS - Phương pháp: Thuyết trình, nêu vấn đề...

- Kĩ thuật: Động não, phát hiện vấn đề , hỏi và trình bày

*Tổ chức lớp:

- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi hộp quà bí mật.

- Câu hỏi sử dụng trong trò chơi:

Phát biểu các trường hợp bằng nhau đã học của tam giác.

* Vào bài:

2. Hoạt động hình thành kiến thức: 27p

- Mục tiêu: trang bị cho học sinh những kiến thức mới về trường hợp bằng nhau thứ 3 của hai tam giác

- Phương pháp vấn đáp , thực hành , nêu và giải quyết vấn đề hoạt động nhóm

- Kĩ thuật: Kĩ thuật hỏi và trả lời,, chia nhóm, giao nhiệm vụ chia nhóm giao nhiệm vụ - Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập

Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1- Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề.

BT : Vẽ ABC biết BC = 4 cm, B = 600,

0

C = 40 .

GV yêu cầu hs nghiên cứu các bước làm trong sgk.

Gọi một học sinh lên bảng vẽ.

40 60

4 cm y

x A

B C

(6)

GV nhắc lại các bước làm : + Vẽ BC = 4 cm.

+ Trên cùng một nửa mp ờ BC, vẽ tia Bx và Cy sao cho CBx· =60 ;0 BCy· =400. + Tia Bx cắt Cy tại A, ta có VABC.

GV lưu ý hs : Trong VABC, góc B và góc C là hai góc kề cạnh BC.

Để cho gọn, khi nói một cạnh và hai góc kề, ta hiểu hai góc này là hai góc ở vị trí kề cạnh đó.

- Tìm hai góc kề cạnh AC, hai góc kề cạnh AB ?

- Trong VABC, cạnh AC kề với góc A và góc C ; cạnh AB kề với góc A và góc B.

Hoạt động 2 - Trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc.

GV yêu cầu hs làm bài tập ?1 :

Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm B = 60' 0,

' 0

C = 40 .

- Em hãy đo và nhận xét về độ dài cạnh AB và A'B' ?

HS đo và nhận xét : AB = A'B'.

- Khi có AB = A'B' (do đo đạc), em có nhận xét gì về hai tam giác ABC và A'B'C'?

40 60

4 cm y'

x' A'

B' C'

BC = B'C' = 4 (gt)

' 0

B = B = 60 (gt)

AB = A'B' (do đo đạc)

Þ VABC = VA'B'C' (cgc)

(7)

HS : VABC và VA'B'C' có :

- Qua thực tế, ta thừa nhận tính chất sau :

"

Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau".

GV yêu cầu hs nhắc lại tính chất.

GV: VABC = VA'B'C' theo trường hợp góc - cạnh - góc khi nào ?

HS : Nếu VABC và VA'B'C' có :

µ µ' ; ' ' ; µ µ' B =B BC=B C C =C

thì VABC = VA'B'C' (g.c.g) GV: Còn có cạnh, góc nào khác nữa ? Hoặc : Aµ =Aµ' ; AB =A B' ' ; Bµ =Bµ'

Hoặc : Aµ =Aµ' ; AC= A C' ' ; Cµ =Cµ'

GV cho hs làm bài tập ? 2 : Tìm các tam giác bằng nhau ở mỗi hình 94, 95, 96/sgk.

(GV đưa đề bài, hình vẽ lên bảng phụ) GV cho hs làm bài tập theo nhóm. Sau đó gọi đại diện các nhóm lần lượt lên bảng trình bày.

- Nêu cách khác chứng minh Eµ =Gµ ? HS có thể chứng minh :

µ µ

F=H (gt) Þ EF // HG Þ µE=Gµ (SLT)

ABCA'B'C' có:

Bˆ Bˆ'

ˆ' ˆ

' ' C C

C B BC

ABC A'B'C'(g.c.g)

? 2

* H.94 : VABD = VCDB (g.c.g), vì có : ADB· =CBD· (gt)

Cạnh BD chung ·ABD =CDB· (gt)

* H.95 : VOEF = VOGH (g.c.g), vì có : EFO· =GHO· (gt)

EF = GH (gt)

· ·

· · ( ) · ·

( ) EFO GHO gt

OEF OGH EOF GOH dd

üï

== ïï Þýïïïþ =

* H.96 : VABC = VEDF (g.c.g), vì có :

µ µ 1 ; ( ) ; µ µ ( )

A =E = v AC=EF gt C =F gt

(8)

Hoạt động 3 hệ quả Hoạt động

3:

- Quan sát H.96, em hãy cho biế hai tam giác vuông bằng nhau khi nào ?

HS: Hai tam giác vuông bằng nhau khi có một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia.

- Đó chính là trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai tam giác vuông.

Ta có hệ quả 1 (sgk/122).

- Ta xét tiếp hệ quả 2.

GV gọi một hs đọc to hệ quả 2/sgk.

GVvẽ hình lên bảng, yêu cầu hs vẽ vào vở.

D E

F C

B

A

GV yêu cầu hs nêu gt, kl.

- Hãy chứng minh VABC = VDEF.

3. hệ quả

Hệ quả 1: SGK Hệ quả 2: SGK

GT

VABC ; Aµ = 900

VDEF ; Dµ = 900 BC = EF ; Bµ =Eµ

KL VABC = VDEF

XÐt VABC vµ VDEF, cã :

µB =µE (gt) BC = EF (gt)

µ µ

µ µ

µ µ

0 0

90 90

C B

F E

ma B E

= -

= -

=

Þ Cµ =Fµ Þ VABC = VDEF (g.c.g)

(9)

- YCHS nªu ph¬ng ph¸p chøng minh hai tam gi¸c b»ng nhau.

3.Hoạt động luyên tập. 10p

- Mục tiêu: hoàn thiện kiến thức vừa chiếm lĩnh được; rèn luyện kĩ năng áp dụng kiến thức mới để giải bài tập

- Làm bài tập 34 (sgk/123) : H. 98 :

VABC = VABD (g.c.g), vì có : CAB· =DAB· =n

Cạnh AB chung ABC· =ABD· =m

m m

n n

C D

B A

H. 98

H. 99 :

·ABC =·ACB (gt) Þ ·ABD= ·ACE

(hai góc bù với hai góc bằng nhau) Xét VABD và VACE, có :

· ·

ABD =ACE (cmt)

BD = CE (gt) Þ VABD = VACE (g.c.g)

µ µ

D=E (gt)

D B C E

A

H.

99

4.Hoạt động vận dụng:3p

- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng được các KT-KN đã học vào các bài tập - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh.

- Phát biểu hai hệ quả của trường hợp này.

5.Hoạt động tìm tòi, mở rộng: 2p

- Mục tiêu: Giúp HS tìm tòi, mở rộng thêm những gì đã được học vào thực tế .

* Tìm tòi, mở rộng :

Tìm trong thực tế hình ảnh các tam giác vuông bằng nhau?

* Dặn dò :

- Học thuộc và hiểu rõ trường hợp bằng nhau gcg của hai tam giác, hai hệ quả của nó.

- BTVN : 33 ; 35 ; 36 ; 37 ; 38 (sgk/123).

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông?.. Bài tập trắc nghiệm:.. Bài 1: Cho hình vẽ: Các Khẳng định sau là đúng

Câu hỏi trang 64 sgk toán 7 tập 1: Biết hai tam giác trong Hình 4.11 bằng nhau, em hãy chỉ ra các cặp cạnh tương ứng, các cặp góc tương ứng và viết đúng kí hiệu bằng

Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng

Từ hai tam giác bằng nhau, suy ra các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau.. Chú ý: Căn cứ vào quy ước viết các đỉnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau theo đúng thứ

- Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó.biết sử dụng tương hợp bằng nhau c-c-c để định nghĩa hai tam giác bằng nhau; từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.

 Rèn luyện kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau của 2  c.g.c để chứng minh hai  bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau..

Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy

1.Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh hai tam giác bằng nhau; Nắm được các bước chứng minh hai đoạn thẳng hay hai