• Không có kết quả nào được tìm thấy

Lý thuyết, các dạng toán và bài tập phương trình bậc nhất một ẩn - THCS.TOANMATH.com

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Lý thuyết, các dạng toán và bài tập phương trình bậc nhất một ẩn - THCS.TOANMATH.com"

Copied!
43
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Chương III

PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT

BÀI 1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH

BÀI 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

1. * Một phương trình ẩn x luôn có dạng A x( )=B y( ), trong đó vế trái A x( ) và vế phải là ( )

B x là hai biểu thức của cùng một biến x.

* Gía trị x0 của ẩn x để A x( 0)=B x( 0) được gọi là nghiệm.

2. * Tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình đó.

* Giải phương trình là tìm tập nghiệm của phương trình.

* Hai phương trình có cùng một tập nghiệm là hai phương trình tương đương.

3. Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn được một phương trình mới tương đương với phương trình đó.

4. Nghiệm duy nhất của phương trình a x+ =b 0 (a≠0) là b. x a

=−

B. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1. XÉT XEM x=a CÓ LÀ NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG Phương pháp giải

* Nghiệm của phương trình A x( )=B x( ) là giá trị của x mà khi thay vào phương trình, giá trị tương ứng của hai vế bằng nhau.

* Muốn xem số a có phải là nghiệm của phương trình hay không, ta thay x=a vào hai vế của phương trình, tức là tính A(a) và B(a).

Nếu hai vế của phương trình bằng nhau, tức là A a( )=B a( ) thì x=a là nghiệm của phương trình. Còn nếu A(a)B(a) thì x=a không là nghiệm của phương trình.

Ví dụ 1. (Bài 1, SGK trang 6)

Với mỗi phương trình, hãy xét xem x= −1 có là nghiệm của nó không : a) 4x− =1 3x−2 ; b) x+ =1 2(x 3)− ;

c) 2(x+ + = −1) 3 2 x.

Giải a) Với x= −1 : Vế trái có giá trị : 4.( 1) 1− − = −5

Vế phải có giá trị : 3.( 1)− − =2 5.

Vậy x= −1 là nghiệm của phương trình 4 1 3x− = x−2. b) Với x= −1 : Vế trái có giá trị : ( 1) 1− + =0

(2)

Vế phải có giá trị : 2.( 1 3)− − =2.( 4)− = −8. Vậy x= −1 không là nghiệm của phương trình x+ =1 2(x 3) . c) Với x= −1 : Vế trái có giá trị : 2.( 1 1) 3− + + =3

Vế phải có giá trị : 2 ( 1)− − =3.

Vậy x= −1 là nghiệm của phương trình 2(x+ + = −1) 3 2 x. Ví dụ 2. (Bài 2 trang 6 SGK)

Trong các giá trị t= −1;t=0;t=1 giá trị nào là nghiệm của phương trình (t 2)+ 2 = +3t 4 ?

Giải - Thay t = −1vào phương trình được :

2 2

( 1 2)− + = − + ⇔ =3( 1) 4 1 1: đúng.

Vậy t= −1 là nghiệm của phương trình.

- Thay t=0 vào phương trình được :

2 2

(0 2)+ =3.0 4+ ⇔2 =4 : đúng.

Vậy t=0 là nghiệm của phương trình.

- Thay t=1vào phương trình được :

2 2

(1 2)+ =3.1 4+ ⇔3 =7 : sai.

Vậy t=1 không là nghiệm của phương trình.

Ví dụ 3. (Bài 3 trang 6 SGK)

Xét phương trình x+ = +1 1 x. Ta thấy mọi số thực đều là nghiệm của nó. Hãy cho biết tập nghiệm của phương trình ?

Giải

Phương trình x+ = +1 1 xnghiệm đúng với mọi x(x∈) nên tập nghiệm của phương trình là S =.

Ví dụ 4. (Bài 4, trang 7 SGK)

Nối mỗi phương trình sau với các nghiệm của nó (theo mẫu) :

(3)

3(x− =1) 2x−1 (a)

1 1

1 4

x x = −

+ (b)

2 2 3 0

xx− = (c)

Giải 1

x= − là nghiệm của phương trình (c).

2

x= là nghiệm của phương trình (a).

4

x= là nghiệm của phương trình (b).

Dạng 2. XÉT HAI PHƯƠNG TRÌNH CÓ TƯƠNG ĐƯƠNG NHAU KHÔNG Phương pháp giải

* Hai phương trình được gọi là tương đương nếu mọi nghiệm của phương trình này đều là nghiệm của phương trình kia và nghược lại. Nói cách khác, hai phương trình tương đương là hai phương trình có các tập nghiệm bằng nhau.

Đặc biệt : Hai phương trình cùng vô nghiệm được xem là hai phương trình tương đương (vì các tập nghiệm của chúng bằng nhau và bằng ∅).

* Nếu chỉ ra được một nghiệm của phương trình này mà không là nghiệm của phương trình kia hoặc một phương trình có nghiệm, một phương trình vô nghiệm thì kết luận được hai phương trình không tương đương.

* Để chứng tỏ hai phương trình (1) và (2) tương đương, ngoài phương pháp chứng tỏ hai phương trình (1) và (2) có các tập nghiệm S1; S2 bằng nhau, ta có thể dùng phương pháp khác là dùng phép biến đổi tương đương để biến (1) thành (2) ; hoặc biến đổi (2) thành (1).

Ví dụ 5. (Bài 5, trang 7 SGK)

Hai phương trình x=0 và x(x 1)− =0 có tương đương nhau không, vì sao ? Giải

Phương trình x=0 có tập nghiệm S1=

{ }

0 .

Phương trình x x( − =1) 0 có tập nghiệm S1=

{ }

0;1 .

S12 nên hai phương trình đx cho không tương đương.

Ví dụ 6. (Bài 6, trang 9 SGK)

Tính diện tích S của hình thang ABCD theo x bằng hai cách:

-1

3 2

(4)

1) Theo công thức S =BH BC.( +DA) : 2 ; 2) S=SABH +SBCKH +SCKD.

Sau đó sử dụng giả thiết S =20 để thu được hai phương trình tương đương với nhau. Trong hai phương trình ấy, có phương trình nào là phương trình bậc nhất không ?

Giải 1) Ta có : BH =x ; BC=HK =x;

7 4 11 .

DA= AH+HK+KD= + + = +x x Vậy : S =BH BC.( +DA) : 2=x(11 2 ) : 2+ x

2) Ta có : 1 1

. .7

2 2

SABH = BH AH = x

. 2;

1 1

. . . .4.

2 2

BCKH

CKD

S BH HK x

S CK KD x

= =

= =

Vậy

2 2 2

1 1 1 11

.7 . .4 . 2 .

2 2 2 2

ABH BCKH CKD

S A S S

x x x x x x x x

= + +

= + + = + + = +

Theo giả thiết, S =20 ta được haiphuowng trình tương đương với nhau là : (11 2 )

2 20

x + x = và 2 11 2 20 x + x=

Trong hai phương trình ấy, không có phương trình nào là phương trình bậc nhất.

Dạng 3. NHẬN DẠNG PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN SỐ

7 x 4

x

H K

A D

B C

(5)

Phương pháp giải :

Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình dạng a x b+ =0với a b, tùy ý và a≠0.

Ví dụ 7. (Bài 7, trang 10 SGK)

Hãy chỉ ra các phương trình bậc nhất trong các phương trình sau

a)1+ =x 0 b) x+x2 =0

c)1 2− t =0; d) 3y=0

e) − =3 0.

Giải a)1+ =x 0 là phương trình bậc nhất với a=1;b=1.

b) x+x2 =0 không phải là phương trình bậc nhất.

c)1 2− =t 0 là phương trình bậc nhất với a= −2;b=1.

d) 3y=0 là phương trình bậc nhất với a=3;b=0.

e) − =3 0không phải là phương trình bậc nhất.

Dạng 4. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT Phương pháp giải :

Áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để tìm nghiệm phương trình bậc nhất.

Ví dụ 8. (Bài 8, trang 10 SGK) Giải các phương trình :

a) 4x−20=0 b) 2x+ +x 12=0 c) x− = −5 3 x; d) 7 3− x= −9 x

Giải a) 4x−20= ⇔0 4x=20⇔ =x 5.

Phương trình có một nghiệm x=5.

b) 2x+ +x 12= ⇔0 3x+12= ⇔0 3x= − ⇔ = −12 x 4.

Phương trình có một nghiệm x= −4.

c) x− = − ⇔ + = + ⇔5 3 x x x 3 5 2x= ⇔ =8 x 4.

(6)

Phương trình có một nghiệm x=4.

d) 7 3− x= − ⇔ −9 x x 3x= − ⇔ − = ⇔ = −9 7 2x 2 x 1.

Phương trình có một nghiệm x= −1.

Ví dụ 9. (Bài 9 trang 10 SGK)

Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng phần trăm.

a) 3x− =11 0 b)12 7+ x=0

c)10 4− x=2x−3.

Giải

a) 11

3 11 0 3 11 3, 67.

x− = ⇔ x= ⇔ =x 3 =

b) 12

12 7 0 7 12 1, 71.

x x x −7

+ = ⇔ = − ⇔ = = −

c) 13

10 4 2 3. 2 x 4 x 10 3 6 x 13 x 2,17.

x x 6

− = − ⇔ − − = − − ⇔ − = − ⇔ = =

C. LUYỆN TẬP 1. (Dạng 1). Trong các số 3 1 2

2; ; 1; ; ; 2;3

2 2 3

− − − hãy tìm nghiệm của mỗi phương trình sau:

a) x2−2x=3; b) y− = − −4 3 y;

c) 3 4 2 1.

z− = −

2. (Dạng 1). Thử lại rằng phương trình có nghiệm là số viết trong dấu ngoặc:

2 2

2x −4x+ =1 x −3(3x+1) (x= −1; x= −4).

3. (Dạng 1). Thử lại rằng phương trình 2mx+ =2 6m− +x 5 luôn nhận x=3 làm nghiệm, dù m lấy bất cứ giá trị nào.

4. (Dạng 2). Hai phương trình sau có tương đương không?

a) 1

5x=01

5x=x; b) 4x+ =3 04x2+ =3 0. c) x+ =1 x và x2+ =1 0; d) x2+ =3 0(x2+3)(x 5)− =0. 5. (Dạng 4). Giải phương trình :

(7)

a) 7x− =8 4x+7 b) 2x+ =5 20 3 ;− x c) 5y+12=8y+27; d)13 2− y= −y 2;

e) 3 2, 25+ x+2, 6=2x+ +5 0, 4 ;x g) 5x+3, 48 2, 35− x=5, 38 2, 9− x+10, 42.

BÀI 3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX + =B 0 A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Cách giải phương trình thu gọn được về dạng ax b+ =0: - Quy đồng mẫu thức hai vế.

- Nhân hai vế cho mẫu thức để khử mẫu thức.

- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.

- Thu gọn và giải phương trình.

B. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: TÌM CHỖ SAI VÀ SỬA LẠI CÁC BÀI GIẢNG PHƯƠNG TRÌNH Phương pháp giải

-Chú ý đến quy tắc chuyển vế: Trong một phương trình ta có thể chuyển vế một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.

- Quy tắc nhân: Ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0.

Ví dụ 1: Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng:

) 3 6 9

3 9 6

3 3

1

a x x x

x x x x x

− + = −

⇔ + − = −

⇔ =

⇔ =

) 2 3 5 4 12

2 5 4 12 3

3 9

3

b t t t

t t t t

t

− + = +

⇔ + − = −

⇔ =

⇔ = Giải

a) 3x− + = − ⇔6 x 9 x 3x+ − = −x x 9 6: Sai do chuyển vế không đổi dấu.

Lời giải đúng: 3x− + = − ⇔6 x 9 x 3x+ + = +x x 9 6 ⇔5x=15⇔ =x 3 b) 2t− + = +3 5t 4t 12⇔ + − =2t 5t 4t 12 3− : Sai do chuyển vế không đổi dấu.

Lời giải đúng: 2 3 5 4 12t− + = +t t ⇔ + − =2t 5t 4t 12 3+ ⇔ =3t 15⇔ =t 5

Ví dụ 2: Bạn Hòa giải phương trình x x( +2)=x x( +3) như dưới đây. Theo em, bạn Hòa giải đúng hay sai? Em sẽ giải phương trình đó như thế nào?

( 2) ( 3) 2 3 3 2 0. 1

x x+ =x x+ ⇔ + = + ⇔ − = − ⇔x x x x x= (vô nghiệm)

(8)

Giải

Bạn Hòa đã giải sai: Không được rút gọn x ở hai vế (vì x có thể bằng 0).

Lời giải đúng:

2 2

( 2) ( 3) 2 3 2 3 0 0 0

x x+ =x x+ ⇔x + x=x + xxx= ⇔ − = ⇔ =x x Vậy phương trình có một nghiệm x=0

Dạng 2: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH Phương pháp giải:

-Quy đồng mẫu thức rồi khử mẫu thức.

- Thực hiện các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân để tìm nghiệm.

Ví dụ 3: Giải phương trình:

a) 3x− =2 2x−3 b) 3 4− u+24 6+ u= +u 27 3+ u c) 5 (− −x 6)=4(3 2 )− x d) −6.(1, 5 2 )− x =3.( 15 2 )− + x e) 0,1 2(0, 5− t−0,1)=2(t−2, 5) 0, 7− f) 3 5 5

2x−4− =8 x Giải

a) 3x− =2 2x− ⇔3 3x−2x= − + ⇔ = −3 2 x 1

b) 3 4− u+24 6+ u= +u 27 3+ u⇔ − +4u 6u u− −3u=27 3 24− − ⇔ − = ⇔ =2u 0 u 0 c)

5 ( 6) 4(3 2 ) 5 6 12 8 8 12 5 6 7 1 1

x x x x x x x x 7

− − = − ⇔ − + = − ⇔ − + = − − ⇔ = ⇔ =

d) −6(1, 5 2 )− x = − +3( 15 2 )x ⇔ − +9 12x= − +45 6x 12x 6x 45 9

⇔ − = − +

6x 36 x 6

⇔ = − ⇔ = −

e) 0,1 2(0, 5− t−0,1)=2(t−2, 5) 0, 7− ⇔0,1− +t 0, 2=2t− −5 0, 7 2 5 0, 7 0,1 0, 2

t t

⇔ − − = − − − −

3t 6 t 2

⇔ − = − ⇔ =

f) 3 5 5 3 15 5 12 20 8

2 4 8 2 8 8

x x x x x x

 − − = ⇔ − − = ⇔ − =

 

 

4x 20 x 5

⇔ = ⇔ =

(9)

Ví dụ 4: Giải phương trình:

a) 5 2 5 3

3 2

x− = − x b) 10 3 6 8

12 1 9

x+ = + + x

c) 7 1 16

6 2 5

x x

− + x= − d) 5 6

4(0, 5 1, 5 )

3

x x

− = −

Giải a) 5 2 5 3

2(5 2) 3(5 3 ) 10 4 15 9

3 2

x x

x x x x

− = − ⇔ − = − ⇔ − = −

10x 9x 15 4 19x 19 x 1

⇔ + = + ⇔ = ⇔ =

b) 10 3 6 8

1 3(10 3) 36 4(6 8 )

12 9

x x

x x

+ = + + ⇔ + = + +

30x 9 36 24 32x

⇔ + = + +

30x 32x 36 24 9

⇔ − = + −

2 51 51

x x 2

⇔ − = ⇔ = −

c) 7 1 16

2 5(7 1) 60 6(16 )

6 5

x x

x x x x

− −

+ = ⇔ − + = −

35x 5 60x 96 6x

⇔ − + = −

35x 60x 6x 96 5

⇔ + + = +

101x 101 x 1

⇔ = ⇔ =

d) 5 6

4(0, 5 1, 5 ) 12(0, 5 1, 5 ) (5 6) 3

x xx x

− = − ⇔ − = − −

6 18x 5x 6 18x 5x 6 6

⇔ − = − + ⇔ − + = − 13x 0 x 0

⇔ − − ⇔ = Ví dụ 5:

Số nào trong ba số 1, 2, 3 nghiệm đúng mỗi phương trình sau:

x =x (1) x2+5x+ =6 0 (2) 6 4 3

( )

1 x

x = +

Giải

2

x= nghiệm đúng của phương trình (1).

3

x= − nghiệm đúng phương trình (2).

(10)

1

x= − nghiệm đúng phương trình (3).

Ví dụ 6: Giải phương trình

a) 7 2+ x=22 3− x b) 8x− =3 5x+12

c) x− +12 4x=25 2+ x−1 d) x+2x+3x−19=3x+5 e) 7−(2x+4)= − +(x 4) f) (x− −1) (2x− = −1) 9 x

Giải

a) 7 2+ x=22 3− x⇔2x+3x=22 7− ⇔5x=15⇔ =x 3 b) 8x− =3 5x+12⇔8x−5x=12 3+ ⇔3x=15⇔ =x 5

c) x− +12 4x=25 2+ x− ⇔ +1 x 4x−2x=25 1 12− + ⇔3x=36⇔ =x 12 d) x+2x+3x−19=3x+ ⇔5 3x=24⇔ =x 8

e) 7 (2− x+4)= − +(x 4)⇔ −7 2x− = − −4 x 4

2x x 4 7 4

⇔ − + = − − +

7 7

x x

⇔ − = − ⇔ =

f) (x− −1) (2x− = − ⇔ − −1) 9 x x 1 2x+ = −1 9 x

2 9 1 1

x x x

⇔ − + = + − 0x 9

⇔ = phương trình vô nghiệm.

Ví dụ 7. Giải phương trình:

a) 2 1

3 2 6

x x x

+ x

− = − b)2 1 2

0, 5 0, 25

5 4

x x

+ x

− = +

Giải

a) 2 1

2 3(2 1) 6

3 2 6

x x x

x x x x x

− + = − ⇔ − + = −

2x 6x 3 x 6x

⇔ − − = −

2x 6x x 6x 3 x 3

⇔ − − + = ⇔ =

b) 2 1 2

0, 5 0, 25 4(2 ) 10 5(1 2 ) 5

5 4

x x

x x x x

+ − = − + ⇔ + − = − +

8 4x 10x 5 10x 5

⇔ + − = − +

4x 2 x 0, 5

⇔ = ⇔ =

(11)

Dạng 3: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Phương pháp giải:

-Chọn ẩn và xác định điều kiện của ẩn.

- Biểu thị các số liệu chưa biết qua ẩn.

- Tìm mối liên hệ giữa các số liệu để lập phương trình.

- Giải phương trình.

- Chọn kết quả thích hợp để trả lời.

Ví dụ 8: Một chiếc xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một chiếc ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với người đi xe máy và với vận tốc trung bình là 48 km/h. Hãy viết phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành.

Giải

Sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành xe máy đi được

(

x+1

)

giờ. Khi đó ô tô đi được đoạn đường dài 48x (km) và xe máy đi được 32

(

x+1

)

(km)

Phương trình biểu thị ô tô gặp xe máy sau x giờ kể từ khi ô tô khởi hành là:

48x=32(x+1)

Ví dụ 9. (Bài 16, trang 13 SGK)

Viết phương trình biểu thị cân thăng bằng trong hình bên (đơn vị khối lượng là gam)

Giải

Cân bên trái có khối lượng : 5 3 5.

x+ + + =x x x+ Cân bên phải có khối lượng :

7 2 7.

x+ + =x x+ Ta có phương trình :

3x+ =5 2x+7.

Ví dụ 10. (Bài 19, trang 14 SGK)

Viết phương trình ẩn x rồi tính x (mét) trong mỗi hình dưới đây (S là diện tích của hình) :

x

(12)

a) S =144 m2 b) S =75 m2 c) S=168 m2 Giải

a) Chiều dài của hình là : x+ + =x 2 2x+2.

Diện tích của hình a) là : S =9 2( x+2 .)

Ta có phương trình : 9 2( x+2)=144⇔2x+ =2 16⇔ =x 7.

b) Diện tích tam giác : 1

1.6.5 15 S = 2 = . Diện tích hình chữ nhật : S2 =x.6.

Diện tích của hình b) là: S =S1+S2 =15 6+ x. Ta có phương trình : 15 6+ x=75⇔ =x 10. c) Diện tích hình lớn là : S1=12.x.

Diện tích hình nhỏ là : S2 =6.4=24.

Diện tích của hình c) là : S =S1+S2 =12x+24.

Ta có phương trình : 12x+24 168= ⇔12x=144⇔ =x 12. Ví dụ 11. (Bài 20, trang 14 SGK)

Đố. Trung bảo nghĩa hãy nghĩ ở trong đầu một số tự nhiên tùy ý, sau đó Nghĩa thêm 5 vào số ấy, nhân tổng nhận được với 2, được bao nhiêu đem trừ đi 10, tiếp tục nhân hiệu tìm được với 3 rồi cộng thêm 66, cuối cùng chia kết quả cho 6. Chẳng hạn, nếu Nghĩa nghĩ đến số 7 thì quá trình tính toán sẽ là :

( ) ( ) ( ) ( )

7→ 7 5 12+ = → 12 2× =24 → 24 10 14− = → 14 3× =42 (42 66 108) (108 : 6 18 .)

→ + = → =

Trung chỉ cần biết kết quả số cuối cùng (số 18) là đoán ngay được số Nghĩa x đã nghĩ là số nào.

Nghĩa đã thử mấy lần, Trung đều đoán đúng, Nghĩa phục tài Trung lắm. Đố em tìm ra bí quyết của Trung đấy!

Giải

Gọi x là số tự nhiên mà Nghĩa nghĩ ở trong đầu. Quá trình tính toán sẽ ( 5) ( 5 .2) ( 5 .2 10) 2 2 .3 6

xx+ → x+ → x+ − = xx = x

( )

6x 66 6x 66 : 6 x 11.

→ + → + = +

Vậy số cuối cùng lớn hơn số Nghĩa đã nghĩ 11 đơn vị. Trung chỉ cần lấy kết quả cuối cùng trừ cho 11 thì được số mà Nghĩa nghĩ lúc đầu, chẳng hạn 18 11 7− = là số Nghĩa đã nghĩ.

C. LUYỆN TẬP

(13)

1. (Dạng 2). Giải các phương trình :

a) 5 4 16 1

2 7

x− = x+ ; b) 12 5 2 7

3 4

x+ = x− ;

c) 3 8 5

12 8

t− = −t ; d) 5 6 4

15 10

u+ =u− ;

e) 3( 11) 3( 1) 2 2( 5)

4 5 10

xx+ x

= − ; g) 1 2( 3) 3 2( 7)

142 5 2 3

x+ x x

− = − ;

h) 2 5 5 3 6 7

6 2 3 4

x x x

x x

− − −

− + = − + ; i) 4 3 2 2 5 7 2

5 10 3 6

x x x x

− − x − +

+ − = − .

2. (Dạng 2). Giải các phương trình :

a)

6 1

3 1 .

2 2

2 4 3

2 2

x x x x

+  − − 

−  

− = − ; b)

1 10 7

3 2 3

1 3 2 2

x x

x x

x

+ −

− −

− = − .

3. (Dạng 2). Cho abc ab bc ca( + + )≠0. Giải phương trình ẩn x: x b c x c a x a b 3.

a b c

− − − − − −

+ + =

4. (Dạng 2). Cho abc a b c( + + ≠) 0. Giải phương trình ẩn x: 1 1 1 1

2 . x a x b x c

bc ac ab a b c

− + − + − =  + + 

5. (Dạng 2). Tìm giá trị của a để các phương trình sau có nghiệm tương ứng.

a) ax− =5 0 có nghiệm x=4 ; b) ax+ =7 0 có nghiệm x= −3 ;

c) 1

5 0

ax− = có nghiệm 1 3. x=

6. (Dạng 2). Tìm các giá trị của x sao cho hai biểu thức AB sau đây có giá trị bằng nhau.

a) A=(x−3)(x+ −4) 2 3( x−2) ; B=(x4)2. b) A=(x−2)(x+2) (− 2x+1)2; B=x(2 3− x). c) A=(x+1)(x2− + −x 1) 2x; B=x x( −1)(x+1). d) A=(x2)3+(3x1 3)( x+1); B=(x+1)3.

BÀI 4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT ( ) ( ). 0 ( ) 0

A x B x = ⇔ A x = hoặc B x( )=0.

(14)

Muốn giải phương trình A x B x( ) ( ). =0 ta giải hai phương trình A x( )=0 và B x( )=0 rồi lấy tất cả các nghiệm thu được.

B. CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. PHƯƠNG TRÌNH DẠNG A x B x( ) ( ). =0

Phương pháp giải

• Giải hai phương trình A x( )=0 và B x( )=0.

• Lấy tất cả các nghiệm thu được.

• Viết tập hợp nghiệm S.

Ví dụ 1. (Bài 21, trang 17 SGK) Giải phương trình :

a) (3x−2 4)( x+ =5) 0; b)

(

2, 3x−6, 9 0,1

)(

x+2

)

=0; c) (4x+2)(x2+ =1) 0; d) (2x+7)(x−5 5)( x+ =1) 0.

Giải

a) (3x−2 4)( x+ = ⇔5) 0 3x− =2 0 hoặc 4x+ =5 0.

( ) 2

3 2 0 3 2

x− = ⇔ x= ⇔ =x 3.

4 5 0 4 5 5

x+ = ⇔ x= − ⇔ = −x 4.

Vậy tập nghiệm của phương trình là : S= −

{ }

5 24 3; .

b)

(

2, 3x−6, 9 0,1

)(

x+2

)

= ⇔0 2, 3x−6, 9=0 hoặc 0,1x+ =2 0. 2, 3x−6, 9= ⇔0 2, 3x=6, 9⇔ =x 3.

0,1x+ = ⇔2 0 0,1x= − ⇔ = −2 x 20. Vậy : S = −

{

20;3

}

.

c) (4x+2)(x2+ = ⇔1) 0 4x+ =2 0 hoặc x2+ =1 0.

4 2 0 4 2 1

x+ = ⇔ x= − ⇔ = −x 2.

2 2

1 0 1

x + = ⇔x = − : vô nghiệm (vì x2 ≥0, với mọi x).

Vậy : S = −

{ }

12 .
(15)

d) ( )( )( )

2 7 0

2 7 5 5 1 0 5 0

5 1 0.

x

x x x x

x

 + = + − + = ⇔ − =

 + =

2 7 0 2 7 7

x+ = ⇔ x= − ⇔ = −x 2 ;

5 0 5

x− = ⇔ =x ; 5 1 0 1

x+ = ⇔ = −x 5. Vậy : S = −

{

72;5;15

}

.

Ví dụ 2. Giải phương trình

a) (5 3) 4 1 2 1 0

5 3

x x

x−  − − + = ;

b) 2 1 1 2( 1) (2 1) 0.

3 3 5

x x x

− −  + x

 −  − + =

   

   

Giải

a) (5 3) 4 1 2 1 0 5 3 0

5 3

x x

x−  − − + = ⇔ x− = hoặc 4 1 2 1

5 3 0

xx+

− = ;

5 3 0 3

x− = ⇔ =x 5.

( ) ( )

4 1 2 1

0 3 4 1 5 2 1 0

5 3

x x

x x

− +

− = ⇔ − − + =

12x 3 10x 5 0 2x 8 x 4

⇔ − − − = ⇔ = ⇔ = . Vậy : S =

{ }

35; 4 .

b) ( ) ( )

( ) ( ) 2 1 1

2 1 1 2 1 3 2 0

2 1 0

3 3 5 2 1

2 1 0

5

x x

x x x

x x

x

− −

 − =

− −  +  

 −  − + = ⇔ 

   

     + − + =

( ) ( )

( )

2 2 1 3 1 0

2 2 5 2 1 0

x x

x x

 − − − =

⇔  + − + =

4 2 3 3 0

2 2 10 5 0

x x

x x

− − + =

⇔  + − − =

5

7 5 7

8 3 3

8. x x

x x

 =

 =

⇔− = ⇔  = −



Vậy : S =

{ }

75;38 .

Dạng 2. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA VỀ DẠNG PHƯƠNG TRÌNH TÍCH

(16)

Phương pháp giải

• Chuyển tất cả các số hạng sang vế trái, vế phải bằng 0.

• Rút gọn rồi phân tích đa thức thu được ở vế trái thành nhân tử.

• Giải phương trình tích rồi kết luận.

Ví dụ 3. (Bài 22, trang 17 SGK)

Bằng cách phân tích vế trái thành nhân tử, giải các phương trình sau:

a) 2x x( − +3) 5(x− =3) 0; b) (x2− +4) (x−2 3 2)( − x)=0; c) x3−3x2+3x− =1 0; d) x(2x− −7) 4x+14=0; e) (2x5)2(x+2)2 =0; f) x2− −x (3x− =3) 0.

Giải

a) ( ) ( ) ( )( ) 3 0

2 3 5 3 0 3 2 5 0

2 5 0

x x x x x x

x

 − =

− + − = ⇔ − + = ⇔  + =

3 5. 2 x x

 =

⇔

 = −

 Vậy : S=

{ }

3;52 .

b) (x2− +4) (x2 3 2)( x)= ⇔0 (x2)(x+2) (+ x2 3 2)( x)=0 (x 2)(x 2 3 2x) 0

⇔ − + + − = ⇔(x−2 5)( −x)=0 2 0 2

5 0 5.

x x

x x

− = =

 

⇔ − = ⇔ =

Vậy : S =

{ }

2;5 .

c) x3−3x2+3x− = ⇔1 0 (x−1)3 = ⇔ − = ⇔ =0 x 1 0 x 1.

Vậy : S ={ }1 .

d) x(2x− −7) 4x+14= ⇔0 x(2x− −7) 2 2( x−7)=0⇔(2x−7)(x−2)=0 2 7 0 7

2 0 2

2.

x x

x x

− =  =

 

⇔ − = ⇔ =

Vậy : S =

{ }

72; 2 .

e) (2x−5)2(x+2)2 = ⇔0 (2x− − −5 x 2)(2x− + +5 x 2)=0 ⇔(x−7 3)( x− =3) 0

7 0 7

3 3 0 1.

x x

x x

− = =

 

⇔ − = ⇔ =

Vậy : S =

{ }

7;1 .

f) x2− −x (3x− = ⇔3) 0 x x( − −1) 3(x− =1) 0

( )( ) 1 0 1

1 3 0

3 0 3.

x x

x x

x x

− = =

 

⇔ − − = ⇔ − = ⇔ =

(17)

Vậy : S =

{ }

1;3 .

Ví dụ 4. (Bài 23, trang 17 SGK) Giải phương trình :

a) x(2x− =9) 3x x( −5); b) 0, 5x x( − =3) (x−3 1, 5)

(

x−1

)

; c) 3x−15=2x x( −5); d) 3 1 ( )

1 3 7

7x− = 7x x− . Giải

a) x(2x− =9) 3x x( − ⇔5) x(2x− −9) 3x x( − =5) 0 (2 9 3 15) 0 ( 6) 0

x x x x x

⇔ − − + = ⇔ − + =

0 0

6 0 6.

x x

x x

= =

 

⇔− + = ⇔ =

Vậy : S =

{ }

0; 6 .

b) 0, 5x x( − =3) (x−3 1, 5)

(

x− ⇔1

)

(x−3 0, 5) x(x−3 1, 5)

(

x− =1

)

0 (x 3 0, 5)

(

x 1, 5x 1

)

0

⇔ − − + = ⇔(x−3)(− + =x 1) 0 3 0 3

1 0 1.

x x

x x

− = =

 

⇔− + = ⇔ =

Vậy : S =

{ }

1;3 .

c) 3x−15=2x x( − ⇔5) 3(x− −5) 2x x( − =5) 0

( )( ) 5

5 0

5 3 2 0 3

3 2 0 .

2 x x

x x

x x

 =

 − = 

⇔ − − = ⇔ − = ⇔ =

Vậy : S=

{ }

5;32 .

d) 3 1 ( ) ( )

1 3 7 3 7 3 7

7x− = 7x x− ⇔ x− =x x− ⇔(3x− −7) x(3x−7)=0 (3 7 1)( ) 0 3 7 0 73

1 0

1.

x x

x x

x x

− =  =

 

⇔ − − = ⇔ − = ⇔ =

Vậy : S=

{ }

73;1 .

Ví dụ 5. (Bài 24, trang 17 SGK) Giải phương trình :

a) (x22x+ − =1) 4 0 ; b) x2− = − +x 2x 2; c) 4x2 +4x+ =1 x2 ; d) x2−5x+ =6 0.

Giải

a) (x22x+ − = ⇔1) 4 0 (x1)222 = ⇔0 (x− −1 2)(x− +1 2)=0

(18)

( )( ) 3 0 3

3 1 0

1 0 1.

x x

x x

x x

− = =

 

⇔ − + = ⇔ + = ⇔ = −

Vậy : S =

{

3; 1−

}

.

b) x2− = − + ⇔x 2x 2 x x( − = −1) 2(x−1) ( 1) 2( 1) 0 ( 1)( 2) 0

x x x x x

⇔ − + − = ⇔ − + =

1 0 1

2 0 2.

x x

x x

− = =

 

⇔ + = ⇔ = −

Vậy S =

{

1; 2−

}

.

c) 4x2+4x+ =1 x2(2x+1)2x2 =0 ⇔(2x+ −1 x)(2x+ +1 x)=0 (x 1 3)( x 1) 0

⇔ + + =

1 0 1

3 1 0 1.

3 x x

x x

 = −

 + = 

⇔ + = ⇔ = −

Vậy : S = − −

{ }

1; 13 .

d) x2−5x+ = ⇔6 0 x2−2x−3x+ = ⇔6 0 x x( − −2) 3(x−2)=0

( )( ) 2 0 2

2 3 0

3 0 3.

x x

x x

x x

− = =

 

⇔ − − = ⇔ − = ⇔ =

Vậy : S =

{ }

2;3 .

Ví dụ 6. (Bài 25, trang 17 SGK) Giải phương trình :

a) 2x3+6x2 =x2+3x ; b) (3x1)(x2+2)=(3x1 7)( x10). Giải

a) 2x3+6x2 =x2+3x⇔2x2(x+ =3) x x( +3) ⇔2x2(x+ −3) x x( + =3) 0 ( 3 2)( 1) 0

x x x

⇔ + − =

0 0

3 0 3

2 1 0 1

2.

x x

x x

x x

= =

 

 

⇔ + = ⇔ = −

 − = 

  =

Vậy : S =

{ }

0; 3;12 .

b) (3x1)(x2+2)=(3x1 7)( x10) (3x1)(x2+2)(3x1 7)( x10)=0

(19)

(3x 1)(x2 2 7x 10) 0 (3x 1)(x2 7x 12) 0

⇔ − + − + = ⇔ − − + =

2

2

3 1 0 1 7 12 0 3

3 4 12 0

x x

x x

x x x

− =  =

 

⇔ − + = ⇔ − − + = ( ) ( ) 1

3

3 4 3 0

x

x x x

 =

⇔

− − − =



( )( ) 1

3

3 4 0

x

x x

 =

⇔

− − =



1 1

3 3

3 0 3

4 0 4.

x x

x x

x x

 =  =

 

 

⇔ − = ⇔ =

 − =  =

 

Vậy : S =

{ }

13; 3; 4 .

C. LUYỆN TẬP 1. (Dạng 1, 2). Giải các phương trình :

a) (5x+2)(x−7)=0 ; b)15(x+9)(x−3)(x+21)=0 ; c) (x2−1)(x+3)=0 ; d) (x2+1)(x2+4x+4)=0 ; e) x2− − =x 6 0 ; g) x2+5x+ =6 0 ;

h) x2 + −x 12=0 i) x4+2x32x2 +2x− =3 0. 2. (Dạng 2). Giải phương trình :

a) (x1)(x2+5x2)x3+ =1 0; b) x2 +(x+2)(11x7)=4; c) x3x x( + + =1) 1 0 ; d) x3+x2+ + =x 1 0.

3. (Dạng 2). Giải phương trình :

a) x27x+ =6 0 ; b) 2x23x− =5 0; c) 4x2 12x+ =5 0.

4. (Dạng 2) Cho biểu thức : A=

(

5x− +3y 1 7

)(

x+2y2 .

)

a) Tìm

x

sao cho với y=2 thì A=0.

b) Tìm y sao cho với x= −2 thì A=0.

BÀI 5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Điều kiện xác định của phương trình.

Điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình là giá trị của ẩn để tất cả các mẫu thức trong phương trình đều khác 0.

2. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức.

• Tìm điều kiện xác định của phương trình.

(20)

• Quy đồng mẫu thức hai vế của phương trình rồi khử mẫu thức.

• Giải phương trình vừa nhận được.

• Kết luận : Với giá trị

x

tìm được, kiểm tra điều kiện xác định của phương trình rồi viết tập nghiệm.

B. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1. TÌM CHỖ SAI VÀ SỬA LẠI CÁC BÀI GIẢI PHƯƠNG TRÌNH Phương pháp giải.

Chú ý đến điều kiện xác định (ĐKXĐ) của phương trình.

Ví dụ 1. (Bài 29, trang 22 SGK)

Bạn Sơn giải phương trình 2 5 5 1( ) 5

x x

x

− =

như sau :

( )1 x2 5x=5(x5)

2 5 5 25

x x x

=

2 10 25 0

x x

+ =

(

x 5

)

2 0

⇔ − =

5.

⇔ =x

Bạn Hà cho rằng Sơn giải sai vì đã nhân hai vế với biểu thức x−5 có chứa ẩn, Hà giải như sau:

( ) ( 5)

1 5

5 x x

x

=

5.

⇔ =x

Hãy cho biết ý kiến của em về hai lời giải trên.

Giải

Cả hai cách giải trên đều sai vì Sơn và Hà không tìm điều kiện xác định của phương trình.

ĐKXĐ : x 5≠ .

( )

2 5 5

5 5

5 5

x x x x

x x

− −

= ⇔ =

− −

5

⇔ =x (loại vì không thỏa ĐKXĐ).

Vậy phương trình ( )1 vô nghiệm.

Dạng 2. GIẢI PHƯƠNG TRÌNH CÓ CHỨA ẨN Ở MẪU Phương pháp giải

(21)

• Tìm ĐKXĐ.

• Quy đồng mẫu thức và bỏ mẫu thức.

• Giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu.

• Kiểm tra ĐKXĐ.

• Viết tập nghiệm.

Ví dụ 2. (Bài 27, trang 22 SGK) Giải các phương trình:

2 5

) 3

5 a x

x

= + ;

2 6 3

) 2

b x x

x

− = + ;

(

2 2

) (

3 6

)

) 0

3

x x x

c x

+ − +

− = ; ) 5 2 1

3 2

d x

x =

+ .

Giải a) ĐKXĐ: x≠ −5.

( )

3 5

2 5 2 5

5 3 5 5

x x x

x x x

− = ⇔ − = +

+ + +

( )

2x 5 3 x 5

⇔ − = + (khứ mẫu: x+5)

20 20

x x

⇔ − = ⇔ = − (thỏa ĐKXĐ).

Vậy S= −

{ }

20 .

b) ĐKXĐ: x≠0.

(

2

)

2 6 3 2 6 2 2 3

2 2 2

x x x x

x x x x

− = + ⇔ − = +

(

2

)

2

2 x 6 2x 3x

⇔ − = + (khử mẫu 2x)

2 2

2x 12 2x 3x 12 3x

= + ⇔ − = 4

⇔ = −x (thỏa ĐKXĐ).

Vậy S= −

{ }

4 .

c) ĐKXĐ: x≠3.

(

2 2

) (

3 6

) ( ) ( )

0 2 3 2 0

3

x x x

x x x

x

+ − +

= ⇔ + − + =

(

x 2

)(

x 3

)

0

⇔ + − =

2

⇔ = −x (vì x≠3, theo ĐKXĐ) Vậy S= −

{ }

2 .

d) ĐKXĐ: 2

x3 .

( )( )

2

5 2 1 5 3 2 2 1 5 6 2

3 2 x x x x x

x = − ⇔ = + − ⇔ = + −

+

( )( )

6x2 x 7 0 x 1 6x 7 0

⇔ + − = ⇔ − + =

(22)

1 7 6 x x

 =

⇔ =−

(thỏa ĐKXĐ).

Vậy 7

1; 6 S =  − 

 .

Ví dụ 3. (Bài 28, trang 22 SGK) Giải các phương trình:

2 1 1

) 1

1 1

a x

x x

+ =

; ) 5 1 6

2 2 1

b x

x + = −x

+ + ;

2 2

1 1

)

c x x

x x

+ = + ; ) 3 3 2

1

x x

d x x

+ + =

+ .

Giải a) ĐKXĐ: x≠1.

2 1 1

1 3 2 1 1

1 1

x x x

x x

+ = − = ⇔ =

(không thỏa ĐKXĐ).

Vậy: S = ∅. b) ĐKXĐ: x≠ −1.

5 6

1 5 2 2 12

2 2 1

x x x

x + = − x + + = −

+ +

7x 14 x 2

⇔ = − ⇔ = − Vậy S= −

{ }

2 .

c) ĐKXĐ: x≠0.

2 3 4

2

1 1

1

x x x x x

x x

+ = + + = +

( ) ( )

3 4 3

1 0 1 1 0

x x x x x x

⇔ − + − = ⇔ − − − =

(

1 x

) (

x3 1

)

0 x 1

⇔ − − = ⇔ = (thỏa ĐKXĐ).

Vậy: S=

{ }

1 .

d) ĐKXĐ: x≠0 và x≠ −1.

( ) ( )( ) ( )

3 3

2 3 3 1 2 1

1

x x

x x x x x x

x x

+ + = ⇔ + + + = + +

3

⇔ = −x (thỏa ĐKXĐ).

Vậy: S= −

{ }

3 .

Ví dụ 4. (Bài 30, trang 23 SGK) Giải các phương trình sau:

1 3

) 3

2 2

a x

x x

+ =

; )3 2 6 1

7 2 3

x x

b x x

= + + ;

2

1 1 4

) 1 1 1

x x

c x x x

+ =

+ ;

2 2 4 2

) 2 3 3 7

x x

d x

x x

− = +

+ + . Giải

a) ĐKXĐ:x≠2.

(23)

1 3 1 3( 2) 3

2 3 2 2 2

x x x

x x x x

+

+ = =

1 3x 6 3 x 4x 8

⇔ + − = − ⇔ = 2

⇔ =x (không thỏa ĐKXĐ).

Vậy: S = ∅.

b) ĐKXĐ:x≠ −7 và 3 x 2.

2 2

3 2 6 1

6 9 4 6 6 42 7

7 2 3

x x

x x x x x x

x x

= + + = + + +

+

9x 4x 42x x 7 6

⇔ − − − − = − 56 1 1

x x 56

⇔ − = ⇔ = − (thỏa ĐKXĐ).

Vậy: 1

S= − 56

 . c) ĐKXĐ: x≠ ±1

2 2

2 2 2

1 1 4 ( 1) ( 1) 4

1 1 1 1 1

x x x x

x x x x x

+ − + − −

− = ⇔ =

− + − − −

2 2 1 2 2 1 4

x x x x

+ + − + − = 4x 4 x 1

⇔ = ⇔ = (không thỏa ĐKXĐ).

Vậy: S = ∅. d) ĐKXĐ: x≠ −3

2

2 4 2 2

2 2 .7( 3) 7.2 7.4 2( 3)

3 3 7

x x

x x x x x x

x x

− = + ⇔ + − = + +

+ +

2 2

14x 42x 14x 28x 2x 6

+ = + +

12 6 1

x x 2

= ⇔ = (thỏa ĐKXĐ).

Vậy: 1

S =   2

 .

Ví dụ 5. (Bài 31, trang 23 SGK)

2

3 2

1 3 2

) 1 1 1

x x

a xx = x x

− − + + ; (1)

3 2 1

) ( 1)( 2) ( 3)( 1) ( 2)( 3)

b x x + x x = x x

− − − − − − ;

3

1 12

) 1 2 8

c +x = x

+ + ;

13 1 6

) ( 3)(2 7) 2 7 ( 3)( 3)

d x x + x = x x

− + + − + .

Giải a) ĐKXĐ:x≠1, MTC:x3− =1 (x1)

(

x2+ +x 1

)

.

( ) ( )

2 2

2 3 2

1 3 2 ( 1)

(1) ( 1) 1 1 ( 1) 1

x x x x x

x x x x x x x

+ +

=

+ + + +

(24)

2 2 2

1 3 2 2

x x x x x

+ + − =

4x2 3x 1 0

− =

(

3x2 3x

) (

x2 1

)

0

⇔ − + − =

3 (x x 1) (x 1)(x 1) 0 (x 1)(4x 1) 0

− + + = ⇔ + =

1 (không thoa DKXD) 1 0

4 1 0 1

4 x x

x x

 − =  =

 

⇔ + = ⇔ = −

 

Vậy: 1

S= − 4

  .

b) ĐKXĐ:x1, x2 và x3. MTC: (x1)(x2)(x3).

3( 3) 2( 2) 1

(2) ( 1)( 2)( 3) ( 1)( 2)( 3) ( 1)( 2)( 3)

x x x

x x x x x x x x x

− − −

⇔ + =

− − − − − − − − −

3(x 3) 2(x 2) x 1

+ = −

3x 9 2x 4 x 1 4x 12 x 3

⇔ − + − = − ⇔ = ⇔ = (không thỏa ĐKXĐ).

Vậy: S = ∅.

c) ĐKXĐ: x≠ −2, MTC: x3+ =8 (x+2)

(

x22x+4

)

( )

3 2

3 2 3

8 2 4 12

(3) 8 ( 2) 2 4 8

x x x

x x x x x

+ +

+ =

+ + + +

3 2

8 2 4 12

x x x

+ + + =

( )

3 2 2

2 0 2 0

x x x x x x

⇔ + − = ⇔ + − =

(

2

)

2

x 0 x 0

x 1 (x 1) 0

x x 2 0

 =  =

⇔ ⇔

− + − = + − =

 

 0 0

( 1)( 2) 0 1

2( khong thoa DKXD) x x

x x x

x

  =

 = 

⇔ − + = ⇔ = − =

Vậy:S=

{ }

0;1 .

d) ĐKXĐ: x≠ ±3 và 7

x≠ −2, MTC: (x3)(x+3)(2x+7)

13( 3) ( 3)( 3) 6(2 7)

(4) ( 3)( 3)(2 7) ( 3)( 3)(2 7) ( 3)( 3)(2 7)

x x x x

x x x x x x x x x

+ − + +

⇔ + =

− + + − + + − + +

13(x 3) (x 3)(x 3) 6(2x 7)

+ + + = +

2 2

13x 39 x 9 12x 42 x x 12 0

+ + − = + + − =

2 3 4 12 0 ( 3) 4( 3) 0

x x x x x x

+ = ⇔ + =

( )

3 0 3 khong thuoc DK ( 3)( 4) 0

4 0 4

x x XD

x x

x x

 − =  =

⇔ − + = ⇔ + = ⇔ = − Vậy: S

Tài liệu tham khảo

Đề cương

Tài liệu liên quan

Bài 11 trang 6 SBT Toán lớp 8 Tập 2: Bằng quy tắc nhân, tìm giá trị gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba (dùng máy tính

Bài 9 trang 10 SGK Toán lớp 8 tập 2: Giải các phương trình sau, viết số gần đúng của mỗi nghiệm ở dạng số thập phân bằng cách làm tròn đến hàng

Bài 26 trang 47 SGK Toán lớp 8 tập 2: Hình vẽ sau biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào?. (Kể ba bất phương trình có cùng

D ựa vào các dự kiện đã cho trong bài toán để chọn ẩn số x r ồi dựa vào mối quan hệ giữa gi ả thiết của bài toán với kết luận cần tìm để lập bất phương trình tìm

Dạng 2: Viết công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn và biểu diễn tập nghiệm phương trình trên mặt phẳng tọa độ.. - Để viết công thức nghiệm

A. Các dạng bài tập và ví dụ minh họa.. Dạng 1: Cách giải phương trình bậc hai một ẩn.. Vậy bạn Hằng đúng.. Không tính cụ thể giá trị nghiệm, hãy xét dấu nghiệm

Định nghĩa: Hệ hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu chúng có cùng một tập nghiệm... Ta cũng dùng kí hiệu “  ” để chỉ sự tương

Vậy bất phương đã cho trình vô nghiệm... Vậy hai bất phương trình