CHỦ ĐỀ 1. PHƯƠNG TRÌNH ĐA THỨC BẬC CAO
A. Kiến thức cần nhớ
Để giải phương trình đa thức bậc cao chúng ta thường chuyển phương trình đó về dạng phương trình tích.
Phương trình tích
- Phương trình có dạng: A(x). B(x) = 0 ; trong đó A(x), B(x) l| c{c đa thức của biến x.
- Phương ph{p chung : Muốn giải phương trình A(x).B(x) = 0 ta giải hai phương trình A(x) = 0 và B(x) = 0 , rồi lấy tất cả các nghiệm thu được.
A(x). B(x) = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0.
- Mở rộng:
B. Một số ví dụ minh họa
I. Phương trình bậc 3.
1) Lý thuyết.
Phương trình bậc 3 l| phương trình có dạng: ax3 bx2cx d 0
a0
(1)Phương pháp giải. Thông thường để giải được phương trình (1) chúng ta phải tìm được một nghiệm x0 của phương trình, sau đó ph}n tích thành nhân tử và chuyển về giải phương trình bậc 2.
3 2 2
ax bx cx d 0 x x0 mx nx p 0
0
2 0 (*)
x x
mx nx p
Phương trình (*) l| phương trình bậc 2 chúng ta đã biết cách giải tổng quát theo . Mấu chốt của việc giải phương trình bậc (3) l| tìm được một nghiệm x0của phương trình đó, chúng ta có một số chú ý về cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc 3 như sau:
- Nếu tổng các hệ số của phương trình (1) bằng 0 tức là a + b + c + d = 0 thì phương trình (1) nghiệmx0 1 . Chẳng hạn: 4x3x22x 5 0ta có: 4 – 1 + 2 – 5 = 0
- Nếu tổng các hệ số bậc chẵn bằng tổng các hệ số bậc lẻ của phương trình (1) bằng 0 tức là a - b + c - d = 0 thì phương trình (1) có nghiệm x0 1 . Chẳng hạn: x35x23x 9 0 ta có 1 + 5 + 3 – 9 = 0.
A(x) 0 B(x) 0 A(x).B(x)...M(x) 0
...
M(x) 0
- Nếu a, b, c, d là các số nguyên và 0 m
x n là nghiệm hữu tỷ của (1) thì m l| ước của d và n l| ước của a. Đặc biệt trường hợp a = 1 thì phương trình (1) có nghiệm x0l| ước của d.
Thí dụ 1. Giải phương trình:
3 3 2 3 2
) 3 2 0 ) 3 – 7 – 7 3 0 ) 3 10 0.
a x x b y y y c x x x
Hướng dẫn giải
a) Ta thấy a + b + c + d = 1 + 0 – 3 + 2 = 0 nên phương trình có một nghiệm x = 1.
PT x3 – x2 + x2 – x – 2x + 2 = 0 x2(x – 1) + x(x – 1) – 2(x – 1) = 0 (x – 1)(x2 + x – 2) = 0
2
1 0 1
2 0 2
x x
x x x
Vậy tập nghiệm của phương trình l| S
1; 2b) Ta thấy a - b + c - d = 3 + 7 – 7 – 3 = 0 nên phương trình có nghiệm y = - 1.
PT 3y3 + 3y2 – 10y2 – 10y + 3y + 3 = 0 3y2(y + 1) – 10y(y + 1) + 3(y + 1) = 0
(y + 1)( 3y2 – 10y + 3) = 0 (y + 1)( 3y– 1)(y – 3) = 0.
.
Vậy tập nghiệm của phương trình là
c) Ta có d = - 10 ta nhẩm các số l| ước của 10 thì thấy x = 2 là nghiệm của phương trình.
3 2
3 2 2
2
2
3 10 0
2 2 5 10 0
. 2 . 2 5. 2 0
2 5 0
2
x x x
x x x x x
x x x x x
x x x
x
Do x2 x 5 0 x
Vậy phương trình có nghiệm x = 2.
y 1
y 1 0
3y 1 0 y 1 y 3 0 3
y 3
S 1; ; 31 3
Thí dụ 2. Giải phương trình:
3 2 3 2 3 2
) 8 4 1 0 ) 3 7 17 5 0 ) 2 5 2 0.
a x x b x x x c x x x
Hướng dẫn giải
b) Ta có a = 8, d = 1 nên phương trình nếu có nghiệm hữu tỷ sẽ có dạng 0 1 x n với n l| ước 8. Ta thử các giá trị 1 1 1
; ;
2 4 8
nhận thấy 1
x2 là nghiệm của phương trình do đó ta t{ch phương trình theo nh}n tử (2x – 1).
4 3
2
2
8 4 1 0
8 1 4 2 0
2 1 4 2 1 2 2 1 0
2 1 4 2 1 0
x x
x x
x x x x
x x x
1 2
1 5
4 x x
Vậy tập nghiệm của phương trình l| 1 1 5
2; 4 S
b) Ta có a = 3, d = -5 nên phương trình nếu có nghiệm hữu tỷ sẽ có dạng 0 m x n với m l| ước -5 v| n l| ước của 3. Ta thử các giá trị 1 5
3; 3
nhận thấy 1
x3 là nghiệm của phương trình do đó ta t{ch phương trình theo nh}n tử (3x – 1).
3
3 2 2
2
2
2
3 7 17 5 0
3 6 2 15 5
3 1 2 3 1 5 3 1 0
3 1 2 5 0
3 1 1 4 0
x x x
x x x x x
x x x x x
x x x
x x
3 1 0
1 3 x x
Vậy phương trình có nghiệm 1
x3
b) Phương trình chứa hệ số 2 nên ta đo{n có nghiệm dạng x0 a 2 nên ta đặt xa 2 nhằm triệt tiêu hệ số 2 khi đó phương trình có dạng:
3 2
3 2
2
2
2 2 2 2 5 2 2 0
2 2 5 1 0
1 2 4 1 0
1
2 4 1 0
1 1 6
2 2
2 3
a a a
a a a
a a a
a
a a
a a
x x
Vậy tập nghiệm của phương trình l| S
2; 2 3
Thí dụ 3. Giải phương trình:
a) (z + 3)3 – (z + 1)3 = 98. b) (4x + 3)3 – (2x – 5)3 = ( 2x + 8)3 ; c) (3x + 2016)3 + (3x – 2019)3 = (6x – 3)3; d) (2x – 7)3 + (9 – 2x)3 = 152.
Hướng dẫn giải
a) Phương trình z3 + 9z2 + 27z + 27 – z3 – 3z2 – 3z – 1 = 98 6z2 + 24z – 72 = 0
z2 + 4z – 12 = 0
z2 + 6z – 2z – 12 = 0 (z + 6)(z – 2) = 0
Tập nghiệm của phương trình (1) l| .
*Nhận xét : Ta có cách giải khác:
Do z + 2 là trung bình cộng của z +1 v| z + 3 nên ta đặt z + 2 = y phương trình trở thành (y + 1)3 – (y – 1)3 = 98
y3 + 3y2 + 3y + 1 – y3 + 3y2 – 3y + 1 = 98 6y2 = 96
z 6 0 z 2 0
z 6 z 2
S 6 ; 2
y2 = 16
Tập nghiệm của phương trình (1) l| . b) Đặt y = 4x + 3 ; z = 2x – 5 ; thì y – z = 2x + 8 . Ta có :
y3 – z3 = (y – z)3 y3 – z3 = y3 – z3 – 3yz(y – z) 3yz(y – z) = 0 hay
Tập nghiệm của phương trình l|
c) Đặt u = 3x + 2016 ; v = 3x – 2019 thì u + v = 6x – 3 . Phương trình trên trở thành u3 + v3 – (u + v)3 = 0 hay u3 + v3 – [u3 + v3 + 3uv(u + v) ] = 0 –3uv(u + v) = 0
Tập nghiệm của phương trình l|
d) (2x – 7)3 + (9 – 2x)3 = 152.
Đặt 2x – 8 = y thì 2x – 7 = y + 1 ; 9 – 2x = 1 – y .
Do đó phương trình trở thành (y + 1)3 + (1 – y)3 = 152
Khai triển, rút gọn (hoặc dùng hằng đẳng thức a3 + b3 ta được 6y2 + 2 = 152 6y2 – 150 = 0 6(y + 5)(y – 5) = 0.
- Với y + 5 = 0 thì 2x – 8 + 5 = 0 x = 1,5 - Với y – 5 = 0 thì 2x – 8 – 5 = 0 x = 6,5 Tập nghiệm của phương trình l|
Lưu ý: Trong các bài toán xuất hiện các dạng (a + b)3 ; và a3 b3 .
Ta có: và
Thí dụ 4. Giải phương trình:
a) x3 – 3x2 + 3x – 4 = 0. b) 2x3 + 3x2 – 6x + 4 = 0
y 4
y 4
z 2 4
z 2 4
z 2
z 6
S 6 ; 2
y 0 z 0 y z 0
4 3 0 2 5 0 2 8 0
x x x
0, 75 2, 5
4
x x x
S 4 ; 0, 75 ; 2,5
u 0 v 0 u v 0
3 2016 0 3 2019 0 6 3 0
x x x
x 672 x 673 x 0, 5
S 672 ; 0, 5 ; 673
S 1,5 ; 6,5
a b
3
ab
3a3b33ab(ab) a3b3
ab
a2 abb2
Hướng dẫn giải
a) Phương trình có nghiệm hữu tỷ x = a thì a l| ước của 4, ta thử các giá trị 1; 2; 4 đều không là nghiệm. Mặt khác lại thấy các hệ số 1; - 3; 3 giống hằng đẳng thức
a3 - 3a2 + 3a – 1 = (a - 1)3 nên ta biến đổi như sau:
x3 – 3x2 + 3x – 4 = 0
3 2
3
3 3
3 3 1 3
1 3
1 3
1 3
x x x
x x x
Vậy nghiệm của phương trình l| x 1 33
b) Bằng phương ph{p nhẩm nghiệm dễ thấy phương trình không có nghiệm hữu tỷ. Ta biến đổi như sau:
3 2
3 2
3 3 2
3 3
3
3
3
2 3 6 4 0
4 6 12 8 0
5 6 12 8
5. 2
5. 2
2 5 1
x x x
x x x
x x x x
x x
x x x
Vậy nghiệm của phương trình l|:
3
2 x 5 1
II. Phương trình bậc bốn.
1) Lý thuyết.
Phương trình bậc 4 l| phương trình có dạng:
ax
4 bx
3 cx
2 dx e 0 a 0
Phương pháp giải. Để giải phương trình bậc 4 chúng ta thường nhẩm một nghiệm và phân tích phương trình bậc 4 thành tích của một đa thức bậc 3 v| đa thức bậc nhất sau đó dùng c{c phương ph{p để giải phương trình bậc 3 hoặc phân tích thành tích hai tam thức bậc 2, hoặc đặt ẩn phụ chuyển về giải phương trình bậc 2. Ta xét các dạng to{n đặc biệt thường giao trong c{c đề thi như sau:
Dạng 1. Phương trình trùng phương: ax4bx2 c 0
a0
2.1Phương pháp giải. – Đặt yx2 (y0) khi đó phương:ay2by c 0
2.2Đ}y l| phương trình bậc 2 dễ d|ng tính được nghiệm từ đó suy ra x.
Chú ý: Số nghiệm của phương trình (2.1) phụ thuộc số nghiệm dương của phương trình (2.2)
Thí dụ 5. Giải phương trình: x4 – 5x2 + 4 = 0.
Hướng dẫn giải Đặt yx2(y0) khi đó phương trình trở thành:
2
2 2
5 4 0 1 4 0 1
4 1 1
4 2
y y y y y
y x x
x x
Vậy tập nghiệm của phương trình l| S
1; 2
Dạng 2. Phương trình có dạng:
xm
4 xn
4 p (p > 0) Phương pháp giải: Đặt2
y x a b Chuyển về phương trình ẩn y Phương trình ẩn y sẽ l| phương trình trung phương quen thuộc.
Thí dụ 6. Giải phương trình:
x2004
4 x2006
4 2Hướng dẫn giải Đặt 2004 2006 2005
y x 2 x
. Khi đó phương trình trở thành:
4 4 2 2 2 2 2
2
2 2 2 4 2 4 2
4 2 2 2
2
1 1 2 1 1 2 1 . 1 2
2 2 2 1 2 4 8 4 2 4 2 2
2 12 0 2 6 0
0 0
2005 0 2005
y y y y y y
y y y y y y
y y y y
y y
x x
Vậy phương trình có nghiệm x = 2005
Dạng 3. Phương trình có dạng:
x a
x b
x c
x d
e trong đó a + b = c + d.Phương pháp giải: PT x2
a b x ab
x2
c d x cd
eĐặt tx2
a b x
ta được phương trình
tab t
cd
e đ}y l| phương trình bậc 2 dễ giảng giải v| suy ra được nghiệm của bài toán.Thí dụ 6. Giải phương trình:
) 1 2 4 5 10 ) 4 7 4 5 1 2 1 9.
a x x x x b x x x x
Hướng dẫn giải a) Ta có:
2
2
1 2 4 5 10
1 5 2 4 10
6 5 6 8 10
x x x x
x x x x
x x x x
Đặt t = x2 + 6x khi đó phương trình trở thành:
2
5 8 10
13 30 0
3 10 0
t t
t t
t t
3 10
t t
2 2
2 2 2
2
6 3 0
6 10 0
6 3 0 6 10 3 1 0
3 6
3 6
3 6
x x
x x
x x dox x x
x x x
Vậy tập nghiệm của phương trình l| S
3 6; 3 6
b)* Tìm cách giải : Ta thấy nếu vế trái nhân 4 vào nhân tử thứ ba, nhân 2 vào nhân tử thứ tư thì cả bốn nhân tử đều l| c{c đa thức mà hệ số của x đều là 4. Vế phải nhân với 8 để được phương trình mới tương đương. Sau đó nếu nhân (4x + 7) với (4x + 2) ; (4x + 5) với (4x + 4) ta thấy kết quả xuất hiện các hạng tử giống nhau 16x2 + 36x nên có thể đặt ẩn phụ để giải.
Ta có (4x + 7)(4x + 5)(x + 1)(2x + 1) = 9 (4x + 7)(4x + 5)(4x + 4)(4x + 2) = 72 (16x2 + 36x + 14)(16x2 + 36x + 20) = 72.
Đặt 16x2 + 36x + 17 = y ta có :
(y – 3)(y + 3) = 72 y2 – 9 = 72 y2 = 81 y = 9 . - Với 16x2 + 36x + 17 = 9 4x2 + 9x + 2 = 0 4x2 + 8x + x + 2 = 0
4x2 + 8x + x + 2 = 0 4x(x + 2) + (x + 2) = 0
(x + 2)(4x + 1) = 0
- Với 16x2 + 36x + 17 = – 9 16x2 + 36x + 26 = 0 vô nghiệm vì
16x2 + 36x + 26 = .
Vậy tập nghiệm của phương trình là .
Thí dụ 7. Giải phương trình: (x – 2)(x – 3)(x – 5)(x – 6) = 31(x2 – 8x + 12) + 128. (1)
*Tìm cách giải : Xét vế trái nếu nhân nhân tử thứ nhất với nhân tử thứ tư v| nh}n tử thứ hai nhân nhân tử thứ 3 ta có ( x2 – 8x + 12)( x2 – 8x + 15). Mỗi nhân tử là một đa thức có cùng hệ số của x2 và của x.
Phương trình trở thành ( x2 – 8x + 12)( x2 – 8x + 15) = 31(x2 – 8x + 12) + 128 . Do đó ta dùng phương ph{p đặt ẩn phụ.
Hướng dẫn giải (x – 2)(x – 3)(x – 5)(x – 6) = 31(x2 – 8x + 12) + 128
( x2 – 8x + 12)( x2 – 8x + 15) = 31(x2 – 8x + 12) + 128. (2) Đặt x2 – 8x + 12 = y thì x2 – 8x + 15 = y + 3
Khi ấy phương trình (2) trở thành y(y + 3) = 31y + 128 y2 + 3y – 31y – 128 = 0 ; y2 + 4y – 32y – 128 = 0 y(y + 4) – 32(y + 4) = 0 ; (y + 4)(y – 32) = 0 Với y + 4 = 0 x2 – 8x + 16 = 0 (x – 4)2 = 0 x = 4 Với y – 32 = 0 x2 – 8x – 20 = 0 x2 – 10x + 2x – 20 = 0
(x – 10)(x + 2) = 0 x = 10 hoặc x = – 2 Vậy tập nghiệm của phương trình l|
Dạng 4. Phương trình có dạng: (ax2b x1 c)(ax2b x2 c)mx2. Phương pháp giải:
– Bước 1: nhận xét x = 0 không là nghiệm của phương trình.
- Bước 2: Chia hai vế của phương trình cho x2 . Phương trình trở thành: 1 c ax 2 c
ax b b m
x x
Bước 3: Đặt t ax c
x chuyển về giải phương trình bậc 2 cơ bản.
x 2 0 x 2
4x 1 0 x 0, 25
9 2 23
4x 0 , x
2 4
S 2 ; 0, 25
y 4 0
y 32 0
S 2 ; 4 ;10
Thí dụ 8. Giải phương trình: (2x23x1)(2x25x 1) 9x2 (1)
Hướng dẫn giải – Nhận thấy x = 0 không phải là nghiệm của Phương trình.
- Chia hai vế của Phương trình (1) cho x2 0 ta được:
1 1
2 x 3 2 x 5 9 (*)
x x
Đặt t 2x 1
x . Khi đó phương trình (*) trở thành: (t – 3)(t + 5) = 9
2 6
2 24 0 ( 6)( 4) 0
4
t t t t t
t
Với t = - 6 ta có: 2 1 6 2 2 6 1 0 3 7.
x x x x 2
x
Với t = 4 ta có: 2 1 4 2 2 4 1 0 2 2.
x x x x 2
x
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm: 3 7
x 2 , 2 2 x 2 .
Thí dụ 9. Giải phương trình: (x25x1)(x2 4) 6(x1)2 (2)
Hướng dẫn giải Đặt a x 1 thay x = a + 1 và rút gọn ta được:
2 2 2
(u 7u3)(u 2u 3) 6u (*) Đến đ}y có thể giải tiếp như ví dụ trên.
Giải ra ta được 4 nghiệm là: 3 7; 1 21. x x 2
Dạng 5. Phương trình có dạng:
x a
x b
x c
x d
ex2,trong đó abcd. Phương pháp giải:– Bước 1: nhận xét x = 0 không là nghiệm của phương trình.
- Bước 2: PT x2
a b x
ab x2
c d x cd
ex2Chia hai vế của phương trình cho x2 0 .
Phương trình trở thành: x ab a b x cd c d e
x x
Bước 3: Đặt t x ab x cd
x x
. Ta có phương trình:
t a b t
c d
eĐ}y l| phương trình bậc 2 dễ d|ng tính được t từ đó tính được x.
Thí dụ 10. Giải phương trình:
2
2
2
2) 2 1 8 4 4 ) 3 2 9 18 168
a x x x x x b x x x x x
Hướng dẫn giải
a) PT
x2
x4
x1
x8
4x2
x26x8
x29x 8
4x2.Do x0 không là nghiệm nên chia hai vế của phương trình cho x2 ta được:
8 8
6 9 4
x x
x x
.
Đặt y x 8
x thì phương trình trở thành
6
9
4 2 15 50 0 510
y y y y y
y
.
Với y5 thì x 8 5 x2 5x 8 0
x (vô nghiệm).
Với y10 thì 8 2 5 17
10 10 8 0
5 17
x x x x
x x
.
Vậy tập nghiệm của phương trình l| S
5 17;5 17
. b) Ta có:
2 2 2
2 2
3 2 9 18 168
1 2 3 6 168
1 6 2 4 168
7 6 5 6 168
x x x x x
x x x x
x x x x
x x x x
Chia hai – Nhận thấy x = 0 không là nghiệm của phương trình:
vế của phương trình cho x2 ta được: x 6 7 x 6 5 168
x x
Đặt y x 6
x phương trình trở thành:
y7
y 5
1682 7
12 133 0
19 y x y
y
Do đó:
2 2
1 6 6
7 7 6 0 19 337
6 19 19 6 0 2
19 337 2 x x x
x x
x x
x x
x x
x
Vậy phương trình có 4 nghiệm 1, 6, 19 337, 19 337
2 2
x x x x
Dạng 6. Phương trình có dạng: a bx1
2c x d1
2a bx2
2c x d2
Ax2Phương pháp giải:
– Bước 1: nhận xét x = 0 không là nghiệm của phương trình.
- Bước 2: Chia hai vế của phương trình cho x20 . Phương trình trở thành:
2 2
1 1 2 2
d d
a bx c a bx c A
x x
Bước 3: Đặt t bx d
x . Ta có phương trình:a t1
c1
2a t2
c2
2 A Đ}y l| phương trình bậc 2 dễ d|ng tính được t từ đó tính được x.Thí dụ 11. Giải phương trình: 3
x22x1
22 x23x1
25x2 0Hướng dẫn giải
Dễ thấy x0 không là nghiệm của phương trình.
Chia hai vế của phương trình cho x2 ta được
2 2
1 1
3 x 2 2 x 3 5 0
x x
.
Đặt y x 1
x, phương trình trở thành: 3
2
2 2
3
2 5 0 2 1 0 11
y y y y
y
.
Suy ra
1 1 5
1 2
1 1 1 5
2
x x
x
x x
x
.
Vậy tập nghiệm của phương trình l| 1 5 1; 5
2 2
S
.
Dạng 7. Phương trình có dạng: ax4bx3cx2bx a 0.
Phương pháp giải:
– Bước 1: Nhận xét x = 0 có phải là nghiệm nghiệm của phương trình hay không.
- Bước 2: Chia hai vế của phương trình cho x2 0 ta được:
2
ax b a2 0.
bx c
x x
- Bước 3: Đặt y x 1 y2 x2 12 2
x x
. Khi đó phương trình trở thành:
2 2
0a y by c
Đ}y l| phương trình bậc 2 dễ gi|ng tính được y và suy ra x.
Thí dụ 12. Giải phương trình:
6x
4 5x
3 38x
2 5x 6 0
Hướng dẫn giải Ta thấy x = 0 không phải l| nghiệm của phương trình Chia cả 2 vế của phương trình cho x2 ta được:
2
2
5 6
6x 5x 38 0
x x
2 2
1 1
6 x 5 x 38 0
x x
Đặt
1
y x
x
thì: 21
2 2x y 2
x
Ta được pt: 6y2 – 5y – 50 = 0 <=> (3y – 10)(2y + 5) = 0
Do đó:
10 5
y và y
3 2
* Với
10
y 3
thì:1 10
2x 3x 10x 3 0
x 3
<=> (3x – 1)(x – 3) = 0 <=> 1
2
x 1 3 x 3
* Với
5
y 2
thì:1 5
2x 2x 5x 2 0
x 2
<=> (2x + 1)(x + 3) = 0 <=> 3
4
x 1
2
x 2
Vậy phương trình có bốn nghiệm: 1, 1, 2, 3
3 2
x x x x
Dạng 8. Phương trình có dạng: ax4bx3cx2kbx k a 2 0
k0
Phương pháp giải:
– Bước 1: Nhận xét x = 0 có phải là nghiệm nghiệm của phương trình hay không.
- Bước 2: Chia hai vế của phương trình cho x2 0 ta được:
2 2
2 0
k k
a x b x c
x x
- Bước 3: Đặt t x k
x với t 2 k ta có
2 2
2 2
2 2 2
k k
x x k t k
x x
. Khi đó phương trình trở thành: a t
22k
bt c 0Đ}y l| phương trình bậc 2 dễ gi|ng tính được y và suy ra x.
4 3 2
2x 21x 34x 105x500
Thí dụ 13. Giải phương trình: 2x421x334x2105x500
Hướng dẫn giải Ta thấy 105 5
k 21
và 2 50 25
k 2 nên phương trình (8) l| phương trình bậc bốn có hệ số đối xứng tỉ lệ.
2 225 5
8 2 x 21 x 34 0
x x
.
Đặt t x 5
x suy ra t2 x2 252 10
x .
Phương trình (9) trở thành 2t221t54 0 t 6 hoặc 9 t2.
Với t 6 thì x 5 6 x2 6x 5 x2 6x 5 0 x1 3 14;x2 3 14
x . Với 9
x 2 thì 5 9 2 2 9 10 0 3 9 161; 4 9 161
2 4 4
x x x x x
x
.
Vậy PT (8) có tập nghiệm 3 14;3 14;9 161 9; 161
4 4
S
.
Có nhiều bài toán bậc bốn không mẫu mực việc đặt ẩn phụ để giải phải thực sự linh hoạt không thể phân thành dạng cụ thể, chúng ta đi đến một số bài toán sau:
Thí dụ 14. Giải phương trình: 3
x2 x 1
22
x1
2 5
x31
Hướng dẫn giải
Vì x 1 không là nghiệm của phương trình nên chia cả hai vế cho x31 ta được:
2
2
1 1
3 2
1 1
x x x
x x x
. Đặt
2
1 2 2 1
3 5 3 5 2 0 2,
1 3
x x
t t t t t t
x t
* 2 2 3 1 0 3 13
t x x x 2
* 1 3 2 2 4 0
t 3 x x phương trình vô nghiệm Vậy phương trình có nghiệm 3 13
x 2
Thí dụ 15. Giải phương trình: (4x – 19)4 + (4x – 20)4 = (39 – 8x)4
Hướng dẫn giải
Đặt 4x – 19 = y; 4x – 20 = z thì y + z = 8x – 39 ta có y4 + z4 – (y + z)4 = 0
y4 + z4 – = 0
= 0
4yz
Tập nghiệm của phương trình l|
Nhận xét: Trong c{c đề thi đối với hầu hết phương trình bậc bốn có hệ số không quá cao chúng ta đều có thể chuyển về phương trình bậc 4 tổng quát ax4 + bx3 + cx2 + dx + e = 0 với a ≠ 0 v| giải giải bằng phương ph{p hệ số bất định cho dù dụng ý của người ra đề là hướng tới c{ch đặt ẩn phụ để đơn giản bài toán.
Tôi sẽ minh họa phương ph{p n|y bằng bài toán sau:
Thí dụ 16. Giải phương trình: x44x310x237x140 (1)
Hướng dẫn giải Phân tích: Ta nghĩ đến việc phân tích:
y44y z3 6y z2 24yz3z4
4y z3 6y z2 24yz3 2 6 2
4yz y yz z 0
4
2
3 7 2
y z z 0
4 16
y 0
z 0
4 19 0 4, 75
4 20 0 5
x x
x x
S 4, 75 ; 5
4 3 2 2 2 4 3 2
4 10 37 14 0
x x x x x px q x rx s x p r x s prq x ps qr x qs
Đồng nhất hệ số:
4 10 37 14 p r s pr q
ps qr qs
.
Xuất phát từ qs = -14 v| c{c phương trình trên của hệ ta thấy nhẩm được : p = -5, q = 2, r = 1, s = -7 thỏa mãn hệ phương trình.
Từ đó có lời giải:
4 3 2 2 2
4 10 37 14 5 2 7
x x x x x x x x Suy ra:
24 3 2 2 2
2
5 2 0
4 10 37 14 0 5 2 7 0
7 0
x x
x x x x x x x x
x x
Giải hai phương trình bậc 2 n|y ta được nghiệm: 1 5 17; 2 1 29
2 2
x x
Hoặc cũng l| hệ số bất định nhưng ta chia th|nh 2 dạng sau:
Dạng 1. Phương trình có dạng: x4 ax2bx c Phương pháp giải:
Ta thêm bớt vào 2 vế một lượng: 2mx2 m2 khi đó phương trình trở thành:
2 2 2 2
(x m) (2m a x ) bx c m
Ta mong muốn vế phải có dạng: (AxB)2 2 2 0 2
4(2 )( ) 0
m a m
b m a c m
Thí dụ 17. Giải phương trình: x410x2 x 200
Hướng dẫn giải
4 2 4 2
10 20 0 10 20
x x x x x x
Ta thêm vào 2 vế phương trình một lượng: 2mx2m2
Khi đó phương trình trở thành: x42mx2m2 (10 2 ) m x2 x m220
Ta có 1 4( 2 20)(10 2 ) 0 9
VP m m m 2
. Ta viết lại phương trình th|nh:
2 2 2
4 2 9 2 1 2 9 1
9 0
2 4 2 2
x x x x x x
2 2 1 17
( 5)( 4) 0
x x x x x 2
và 1 21
x 2 . Vậy phương trình có 4 nghiệm 1 17, 1 21
2 2
x x Dạng 2. Phương trình có dạng: x4ax3 bx2cxd Phương pháp giải:
Ta sẽ tạo ra ở vế phải một biểu thức bình phương dạng:
2 2
2 x ax m
Bằng cách khai triển biểu thức:
2 2
2 4 3 2 2
2 2 4
a a
x x m x ax m x amx m
.
Ta thấy cần thêm vào hai vế một lượng:
2
2 2
2 4
m a x amx m
khi đó phương trình trở
thành:
2 2
2 2 2
2 ( )
2 4
a a
x x m m b x am c x m d
Bây giờ ta cần:
2
2
2 2
2 0
4 ?
( ) 4 2 0
VP 4
m a b
a m
am c m b m d
Thí dụ 18. Giải phương trình: x46x38x22x 1 0
Hướng dẫn giải
Phương trình có dạng: x46x38x22x 1 0 x46x3 8x22x1 Ta tạo ra vế trái dạng: (x23x m )2 x46x3 (9 2 )m x26mx m 2
Tức là thêm vào hai vế một lượng là:(9 2 ) m x26mx m 2 phương trình trở thành:
2 2 2 2
(x 3x m ) (2m1)x (6m2)x m 1. Ta cần 'VP (3m 1) (2m 1)(m2 1) 0 m 0
. Phương trình trở thành: (x23 )x 2 (x1)2
2 2
2 3
2 3
( 4 1)( 2 1) 0
1 2
1 2
x
x x x x x
x x
Vậy phương trình có 4 nghiệm S
2 3; 2 3;1 2;1 2
II. Phương trình cao hơn bậc bốn.
Đối với c{c phương trình bậc cao hơn 4 phương ph{p chung l| dùng c{ch đưa về dạng phương trình tích hoặc đặt ẩn phụ để đưa về giải c{c phương trình bậc thấp hoặc với nhiều b|i to{n chúng ta nên lưu t}m tới việc có thể sử dụng phương ph{p đ{nh gi{ để giải toán. Chúng ta minh họa qua các ví dụ sau:
Thí dụ 19. Giải phương trình: y2 (y4 – 29y2 + 244)= 576. (1)
Hướng dẫn giải (1) y6 – 29y4 + 244y2 – 576 = 0 .
y6 – 4y4 – 25y4 + 100y2 + 144y2 –576 = 0 y4 (y2– 4) – 25y2(y2 – 4) + 144(y2 – 4) = 0
(y2– 4)(y4– 25y2 + 144) = 0 (y2– 4)(y4– 9y2 – 16y2 + 144) = 0
(y2– 4)[y2(y2– 9) – 16(y2 – 9)] = 0 (y2– 4)(y2– 9)(y2 –16) = 0
(y – 4)(y – 3)(y – 2)(y + 2)( y+ 3)(y + 4) = 0 .
Vậy phương trình (1) có 6 nghiệm là : y = 2; y = 3; y = 4.
Tập nghiệm của phương trình l| .
Thí dụ 20. Giải phương trình: 6x5 – 29x4 + 27x3 + 27x2 – 29x + 6 = 0
(Thi học sinh giỏi lớp 9 tỉnh Thanh Hóa năm học 2005 – 2006)
Hướng dẫn giải Biến đổi thành (x + 1)(6x4 – 35x3 + 62x2 – 35x + 6) = 0.
Ta tìm được x = –1 là 1 nghiệm.
Với 6x4 – 35x3 + 62x2 – 35x + 6 = 0 do x = 0 không là nghiệm nên chia hai vế cho x2 ta được :
S 4 ; 3 ;2 ; 2 ; 3 ; 4
. Đặt thì
Phương trình trở thành 6(y2 – 2) – 35y + 62 = 0 (2y – 5)(3y – 10) = 0 Thay vào 2y – 5 = 0 giải ra ta tìm được x = 2 hoặc x = . Thay vào 3y – 10 = 0 giải ra ta tìm được x = 3 hoặc x = Tập nghiệm của phương trình l| S = .
Thí dụ 21. Giải phương trình: (x2 – 4x + 11)(x4 - 8x2 + 21) = 35.
(Đề thi vào lớp 10 trường THPT chuyên Nguyễn Trãi, Hải Dương năm học 2012 – 2013)
Hướng dẫn giải
và nên vế trái không nhỏ hơn 35.
Ta suy ra . Vậy nghiệm của phương trình l| x = 2.
Thí dụ 22. Giải phương trình:
x35x5
35x324x300Hướng dẫn giải
Ta có: x35x305
x35x 5
x 5nên phương trình tương đương
x35x5
35 x324x
x324x300.Đặt ux35x5. Ta được hệ:
3
2 2
3
5 5
6 0 5 5
u u x
u x u ux x u x
x x u
.
3 2
4 5 0 1 5 0 1
x x x x x x
. Vậy x 1 là nghiệm duy nhất của phương trình.
2 2
1 1
6 x 35 x 62 0
x x
x 1 y
x 2 12 2
x y 2
x
y x 1
x 1
2 y x 1
x 1
3 1; ;1 1; 2 ; 3
3 2
x24x+11 x
48x221
35
x 2
27
x24
2 5 35
x 2
2 0, x
x24
2 0, x
2 2 2
(x 2) 0
x 2 x 4 0
CHỦ ĐỀ 2. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU THỨC
A. Kiến thức cần nhớ
Bước 1: Tìm điều kiện x{c định của phương trình. (tức là tìm giá trị của ẩn làm tất cả các mẫu thức của phương trình kh{c 0). Viết tắt: ĐKXĐ.
Bước 2 : Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
Bước 3 : Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4 : (Kết luận) . Trong các giá trị tìm được ở bước 3, các giá trị thỏa mãn điều kiện xác định chính là nghiệm của phương trình đã cho.
* Chú ý : Nếu A(x) = 0 tại x = x1 hoặc x = x2 thì A(x) 0 khi x x1 và x x2
B. Một số ví dụ minh họa
Một số bài tập cơ bản:
Thí dụ 23. Giải phương trình:
2
1 1 3 1 25 4 4 6
) ) .
1 2 2 6 2 4 25 1 5 1 1 5
a b x
x x x x x x x
Hướng dẫn giải a) ĐKXĐ : x 1 ; x 2 và x 3.
(1) 2(x – 2)(x – 3) + 2(x – 1)(x – 3) = 3(x – 1)(x – 2) – (x – 1)(x – 3) 2x2 – 10x + 12 + 2x2 – 8x + 6 = 3x2 – 9x + 6 – x2 + 4x – 3 2x2 – 13x + 15 = 0 (2x – 3)(x – 5) = 0
Hai giá trị x = 1,5 và x = 5 thỏa mãn ĐKXĐ nên l| nghiệm phương trình (1).
b) ĐKXĐ : x 0,2.
(2) 25 + 4x = 4(5x – 1) + 6(5x + 1) 25 + 4x = 20x – 4 + 30x + 6
– 46 x = – 23 x = 0,5.
Giá trị này thỏa mãn ĐKXĐ. Vậy phương trình có nghiệm là x = 0,5.
2x 3 0 x 1,5
x 5 0 x 5
Thí dụ 24. Giải phương trình:
2 2
2 5 5 41 3 8
1 3 4 4
x x x x
x x x x
Hướng dẫn giải
Ta có (1)
ĐKXĐ : x 4 và x –1.
Quy đồng mẫu số hai vế và khử mẫu ta có phương trình : (2x – 5)(x – 4) + x2 – 5x – 41 = (3x – 8)(x + 1)
2x2 – 13x + 20 + x2 – 5x – 41 = 3x2 – 5x – 8 – 13x = 13 x = –1 .
Giá trị này không thỏa mãn ĐKXĐ . Vậy phương trình (1) vô nghiệm.
Một số dạng phương trình phân thức thường gặp:
Dạng 1. Phương trình có dạng: 1 2
1 2
.... n
n
a
a a
x b x b x b A
Phương pháp giải: Nhóm từng cụm phân thức làm xuất hiện nhân tử chung.
Thí dụ 25. Giải phương trình: 1 1 1 1 1 0
1 2 3 4
xx x x x
Hướng dẫn giải
Điều kiện x
1; 2; 3; 4;0
. Ta biến đổi phương trình th|nh
2 2
1 1 1 1 1
4 1 3 2 0
2 2 2 2 1
4 4 3 2 0
x x x x x
x x
x x x x x
2 2 2
1 1 1
4 4 3 2( 4 4) 0
x x x x x x
.
2 5 2 5 41 3 8
1 ( 1)( 4) 4
x x x x
x x x x
Đặt u x2 4x, phương trình trở thành
1 1 1
3 2 4 0
uu u
2
25 145
5 25 24 10
2 3 4 0 25 145
10 u u u
u u u
u
.
Do đó
2
2
25 145
4 10
25 145
4 10
x x
x x
.
Tìm được tập nghiệm của phương trình l|
15 145 15 145 15 145 15 145
2 ; 2 ; 2 ; 2
10 10 10 10
S
. Dạng 2. Phương trình có dạng: 1 1 2 2
1 2
.... n n
n
a x b a x b a x b
x c x c x c A
Phương pháp giải: Ta biến đổi phương trình th|nh:
1 2
1 2
1 2
.... n n
n
d
d d
a a a A
x c x c x c
Thí dụ 26. Giải phương trình: 4 4 8 8 8
1 1 2 2 3
x x x x
x x x x
Hướng dẫn giải Biến đổi phương trình th|nh:
2 2
5 5 10 10 8
1 1 2 2 3
10 40 8
1 4 3
x x x x