• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
29
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 14

Ngày soạn: 7/12/2018 Ngày giảng: Thứ hai ngày 10/12/2018

Toán

Tiết 66: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Biết chia một tổng cho một số. Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

2. Kĩ năng: Vận dụng và thực hiện phép chia một tổng cho một số nhanh, đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính nhanh nhạy.

*. Mục tiêu riêng (HsPhúc)

- Đọc được các số đơn giản;làm tính cộng ,trừ, chép lại được các số trong bài II/ ĐDDH: Bảng phụ, VBT, SGK

III. CÁC HĐ DH:

HĐ của GV HĐ của HS KT

A. KTBC : (4’)

- Gọi HS chữa BT ở nhà

- GV nhận xét, củng cố, tuyên dương.

B. Bài mới : 27’

1.GTB: (1’) Nêu MĐ - YC của tiết học.

HĐ1: HD HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số (7')

- 2 Hs lên bảng làm BT 2,3 SGK

- Lớp nh.xét kết quả.

Nghe

Đọc phép tính và thực hiện

- Y/C học sinh tính : (35 + 21) : 7

- Tương tự với : 35 : 7 + 21 : 7 - Y/ C học sinh so sánh kết quả

- GV hỏi để Hs nêu được: khi chia 1 tổng cho 1 số, nếu các số của tổng đều chia hết cho số chia thì …

HĐ2: Thực hành(20') Bài 1: (SGK- 76)

- HD HS tính theo 2 cách.

a/C1: Tính theo thứ tự thực hiện phép tính:

- 1 HS lên bảng tính, cả lớp tính nháp.

*(35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8

*35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 + Kết quả bằng nhau.

(35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7

+ …ta có thể chia từng số hạng của tổng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm đư- ợc với nhau.

- Vài HS nhắc lại

- HS nêu y/c và làm bài cá nhân.

- HS chữa bài, lớp NX, thống nhất kết quả

C1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5

Phép cộng , trừ ko nhớ có 4 chữ số theo HD

(2)

(15 + 35) : 5.

C2: Vận dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số

b/ Tương tự Bài 2: (SGK- 76)

- Viết bảng : (35 – 21) : 7

- Yêu cầu HS tính giá trị biểu thức theo 2 cách

- Gọi Hs nhận xét.

- Yêu cầu nêu lại 2 cách làm .

C1:Tính hiệu rồi lấy hiệu chia cho số chia .

C2:Nếu cả 2 số biểu thức và số trừ đều chia hết cho số chia thì chia xong lấy 2 thương trừ cho nhau .

- YC làm tiếp phần còn lại của bài 2 . - Cho nhận xét, sửa bài .

Bài 3 : Khuyến khích HS có thể giải bài toán theo hai cách khác nhau.

C1: Tìm số nhóm HS của mỗi lớp Tìm số nhóm HS của cả hai lớp.

C2: Tìm số HS cả hai lớp Tìm số nhóm.

C/ Củng cố, dặn dò (4') - NX tiết học- Dặn HS

= 10 C2: (15 + 35) : 5 =

= 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 - Hs thực hiên tương tự phần a.

- 1 học sinh đọc biểu thức - 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở .

- 1, 2 HS nêu nhận xét - 2 HS lần lượt nêu 2 cách

- Vài HS nhắc lại.

+ Kết quả 15 nhóm.

+ Tổng số HS của cả hai lớp 32 + 28 = 60(HS)

--- Tập đọc

Tiết 27: CHÚ ĐẤT NUNG I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đọc được toàn bộ nội dung bài - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).

2. Kĩ năng: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). Hiểu đúng nội dung bài, trả lời đúng các câu hỏi.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, học tập tính can đảm của nhân vật chú bé Đất.

*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

- Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sự tự tin III. ĐD DH: BGĐT

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC:

(3)

HĐ của GV A. KTBC: 3’

- Gọi Hs đọc bài “Văn hay chữ tốt” và TLCH.

- Giáo nhận xét, tuyên dương.

B. Dạy bài mới: 29’

1/ Giới thiệu bài: 2’

- Đưa tranh chủ điểm Tiếng sáo diều và y/c Hs nêu những hình ảnh nhìn thấy trong tranh.

- Đưa tranh để GT bài Chú Đất Nung 2/ Hướng dẫn luyện đọc: 10’

- Giáo viên chia đoạn

- Y/cầu học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài văn. Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp - Gv kết hợp giải nghĩa các từ chú thích, các từ mới ở cuối bài đọc

- Y/cầu Hs luân phiên nhau đọc từng đoạn trong bài theo nhóm đôi

- Mời 1 Hs đọc toàn bài văn - Gv đọc diễn cảm cả bài

3/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: 9’

- YC HS đọc thầm và TLCH:

+ Cu Chắt có những đồ chơi nào?

+ Chúng khác nhau thế nào?

+ Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?

+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung?

+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?

- Giáo viên nhận xét và chốt ý - Bài văn cho ta biết gì

4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm 10’

- Hdẫn HS đọc từng đoạn văn - Hdẫn cách đọc 1 đoạn văn - Cho HS luyện đọc diễn cảm

- Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm

HĐ của HS

- Hs nối tiếp nhau đọc bài và TLCH

- HS nhận xét

- Hs xem tranh minh hoạ và nêu

- Hs quan sát, lắng nghe.

- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc (2 – 3 lượt)

- Học sinh đọc phần Chú giải - Hs thực hiện

- 1Hs đọc toàn bài văn - Cả lớp chú ý theo dõi

- Đọc thầm và lần lượt trả lời:

+ Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ, 1 nàng công chúa, 1 chú bé bằng đất

+ Mỗi đồ chơi của chú đều có câu chuyện riêng đấy .

+ Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột.

Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu

Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh.

+ Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm cho là nhát

+ Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích

- Hs trả lời.

- Hs lắng nghe.

* Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.

KT Nghe

đọc baì

(4)

đoạn văn trước lớp

- Gv nhận xét,tuyên dương nhóm đọc hay.

5/ Củng cố - dặn dò: 3’

- GV y/cầu Hs nêu lại ND bài văn - GV nhận xét tiết học

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn, chuẩn bị bài: Chú Đất Nung (tt)

- 3 em đọc nối tiếp đoạn.

- Luyện đọc diễn cảm đoạn văn.

- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp

- Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay

- 1 em

- Cả lớp chú ý theo dõi

--- Văn hóa giao thông

Bài 4: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT,NGƯỜI GIÀ, TRẺ NHỎ KHI ĐI ĐƯỜNG

I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức:

- Học sinh biết giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ khi đi đường là thể hiện nếp sống văn minh,biết được sự yêu thương chân tình đối với mọi người.

2. Kĩ năng:

- Học sinh biết khi tham gia giao thông gặp người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ em cần giúp đỡ họ để đề phòng tai nạn giao thông

3. Thái độ:

- Có hành động ân cần, nhẹ nhàng khi giúp đỡ người khuyết tật, người già, trẻ nhỏ. - Nhắc nhở các bạn và người thân cùng thực hiện .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh trong SGK. Sách văn hóa giao thông lớp 4 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Hoạt động cơ bản :

- 1 HS đọc nội dung câu chuyện Qua đường cùng nhau.

- Cho HS thảo luận nhóm đôi, trả lời các câu hỏi:

- Trên đường đi học về,Thảo và Minh đã nhìn thấy ai?

- Vì sao bạn gái đeo kính râm,tay cầm gậy dò đường , chần chừ không băng qua đường?

- Thảo và Minh đã làm gì để giúp đỡ bạn gái bị khiếm thị ?

- Em có nhận xét gì về hành động của Thảo và Minh ?

- Bạn nào đã từng giúp đỡ người khuyết tật khi tham gia giao thông ?

- HS thảo luận nhóm đôi, trả lời câu hỏi.

- Một số nhóm trình bày trước lớp.

- Nhóm khác nhận xét.

(5)

- Gv chốt ý : Giúp đỡ người khuyết tật đi đường là thể hiện tình yêu thương chân thành .

2. Hoạt động thực hành :Bày tỏ ý kiến - HS quan sát một số hình ảnh giáo viên đưa ra và bày tỏ ý kiến bằng cách đưa thẻ có mặt cười đối với hình ảnh các bạn có hành động đúng và thẻ có mặt khóc đối với hình ảnh các bạn có hành động sai .

- GV yêu cầu 1HS lên bảng gắn thẻ mình chọn bên cạnh hình ảnh giáo viên đưa ra và trình bày ý kiến của mình trước việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.

- GV chốt ý : Khi tham gia giao thông chúng ta cần giúp đỡ người già ,trẻ nhỏ,người khuyết tật là thể hiện nếp sống văn minh

3. Hoạt động ứng dụng:

a. Khi giúp đỡ người khác , em cần có thái độ và lời nói thế nào để người cần giúp đỡ vui vẻ nhận sự giúp đỡ của em?

b. Em hãy viết tiếp câu chuyện sau:

Buổi trưa trời nắng gay gắt.Một phụ nữ mang thai đang cố sức đẩy chiếc xe đạp có chở một thùng đồ nặng lên cầu.

Mồ hôi trên lưng áo chị ướt đẫm , chị dừng lại lấy tay áo lau mồ hôi trên trán .Vừa lúc đó Tuyền và Phượng cũng vừa đạp xe tới……

GV chốt ý: Khi tham gia giao thông,thấy người gặp khó khăn ,em cần làm gì ?

- Khi giúp đỡ người khác em cần có lời nói và thái độ như thế nào ?

4. Củng cố, dặn dò.

- GV nhận xét tiết học

- Dặn dò Hs phải biết giúp đỡ người tàn tật, người già, trẻ nhỏ khi qua đường

- HS quan sát tranh và bày tỏ ý kiến của mình

- Cả lớp theo dõi ,lắng nghe và nhận xét

- HS nêu

- HS thảo luận nhóm đôi viết tiếp câu chuyện.

- 2 Nhóm đóng vai .

- Các nhóm khác nhận xét cách xử lý tình huống của nhóm bạn , chú ý đến lời nói, thái độ của các bạn .

- HS lắng nghe

- Hs trả lời

---

(6)

Ngày soạn: 8/12/2018 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11/12/2018

Toán

Tiết 67: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư).

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số nhanh, đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

*. Mục tiêu riêng (HsPhúc)

- Đọc được các số đơn giản; chép lại được các số trong bài II/ ĐD DẠY HỌC: BC

III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV A/ Bài cũ : (4’)

- Gọi HS chữa BT ở nhà - GV nhận xét, đánh giá.

B. Bài mới : 27’

*HĐ1: Củng cố về chia một tổng cho một số (3')

- Gọi 2 HS chữa BT 1,2 (VBT) - NX, củng cố.

* HĐ2: HD HS đặt tính và tính. (8') a/ Trường hợp chia hết: 128472 : 6 - Y/c HS đặt tính và tính kết quả

- Sau khi tìm được kết quả y/c HS nêu từng lần chia.

- Kết quả: 128472 : 6 = 21412. Số dư bằng 0 (phép chia hết).

b.Trường hợp chia có dư: 230859: 5 (tiến hành như phần a)

- Lưu ý HS: Phép chia có dư số dư lớn hơn 0 và bé hơn số chia.

*HĐ3: HDHS thực hành (18')

HĐ của HS - 2 Hs lên bảng làm BT - Hs nhận xét.

- 2 HS chữa bài lớp NX

- HS đặt tính tương tự như lớp 3.

128472 6

08 21412

24

07

12

0

230859 5

30 46171

08

35

09

4

KT Nghe và nhắc lại tên Bài ,nhìn bài chép theo HD Bài 1:(SGK- 77) Đặt tính rồi tính: Lưu ý: - Phép chia hết - Phép chia có dư. - Cho 1 số HS nêu cách tính. - HS nêu y/c từng bài - HS làm lần lượt vào vở a/ 278157 3 b/ 158735 3 08 92719 08 52911

(7)

Bài 2 SGK- 77:

- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài . - Yêu cầu học sinh tự tóm tắt bài toán và làm bài .

Tóm tắt

6 bể : 128610 lít xăng 1 bể: . . . lít xăng ?

Bài tập 3:

- Yêu cầu học sinh đọc đề toán và làm bài vào vở nếu em nào làm xong bài 2.

- Nhận xét, đánh giá

*HĐ 4: Củng cố, dặn dò:(4')

-Y/c Hs nêu lại cách thực hiện chia cho số có 1 chữ số

- NX tiết học, dặn HS CB bài sau.

21 27

05 03

27 05

0 2

- 1,2 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm . - 1HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào VBT.

Bài giải

Số lít xăng có trong mỗi bể là : 128610 : 6 = 21435 (l)

Đáp số : 21435 lít xăng - Học sinh đọc đề bài toán

Bài giải

Thực hiện phép chia ta có:

187250 : 8 = 23406 (dư 2)

Vậy có thể xếp được vào nhiều nhất 23406 hộp và còn thừa 2 áo.

Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo.

- 2 hs nêu

--- Kể chuyện

Tiết 14: BÚP BÊ CỦA AI ? I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Dựa theo lời kể của giáo viên, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời kể của búp bê.

- Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi.

2. Kĩ năng: Kể được đúng, hay nội dung câu chuyện, kể hay, sáng tạo câu chuyện theo lời kể của nhân vật. Hiểu đúng ND câu chuyện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài / ĐD DH: UDCNTT

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS KT

A. Bài cũ: (5’)

- Gọi 1 HS kể một câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.

- Nhận xét, tuyên dương.

B. Bài mới:

* GTB: Nêu ND tiết học

HĐ1.(10’).GV KC Búp bê của ai?

- GV kể hai lần:

- Hs thực hiện.

- Hs theo dõi, quan sát.

Nghe và nhắc lại tên bài và Đọc lại truyện

(8)

L1: Kể toàn truyện.

L2: Kết hợp tranh, kể thể hiện rõ lời của NV. (đưa slide tranh minh họa) HĐ2.(20’). HS thực hiện các yêu cầu.

Bài tập 1:

- Mời Hs đọc yêu cầu bài tập

- Gv nhắc nhở Hs chú ý tìm cho mỗi tranh 1 lời thuyết minh ngắn gọn, bằng 1 câu.

- Y/c hs thảo luận cặp đôi để tìm lời thuyết minh cho từng tranh

- Gv cho Hs quan sát 6 tranh và nêu lời thuyết minh cho mỗi tranh.

- Nhận xét, chốt lời thuyết minh đúng, gọi học sinh đọc lại 6 lời thuyết minh 6 tranh (dựa vào đó học sinh kể lại toàn truyện)

Bài tập 2:

- Mời Hs đọc yêu cầu bài tập

- Gv nhắc Hs: kể theo lời búp bê là nhập vai mình là búp bê để kể lại câu chuyện, nói ý nghĩ, cảm xúc của nhân vật. Khi kể phải xưng tôi hoặc tớ, mình, em.

- Gọi 1 Hs kể mẫu lại đoạn đầu câu chuyện.

- YC HS từng cặp thực hành kể chuyện - Mời học sinh thi kể chuyện trước lớp - NX, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất.

C/ Củng cố, dặn dò: (5’)

+ Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- NX tiết học, dặn HS về kể lại câu chuyện, CB bài sau.

- 1 Hs nêu

- Hs xem 6 tranh minh hoạ.

- Từng cặp Hs trao đổi, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh

- 6 Hs nêu miệng lời thuyết minh cho mỗi tranh.

- Cả lớp phát biểu ý kiến - 3 Hs đọc lại 6 lời thuyết minh 6 tranh (dựa vào đó học sinh kể lại toàn truyện) - Hs đọc: Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê - Hs theo dõi

- 1 Hs kể mẫu đoạn đầu câu chuyện. Sau đó mời vài Hs kể lại đoạn đầu của câu chuyện.

- Từng cặp Hs thực hành kể chuyện

- Học sinh thi kể chuyện trước lớp

- Cả lớp cùng Gv nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện nhập vai giỏi nhất

--- Luyện từ và câu

Tiết 27: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT3, BT4); bước đầu nhận biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi (BT5).

2. Kĩ năng: Đặt được đúng, nhanh CH theo các bộ phận của câu và theo từ nghi vấn.

(9)

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính nhanh nhạy.

*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài,biết hỏi câu hỏi đơn giản

II/ ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HOC: 1 số tờ giấy trắng để làm BT4. 3 tờ giấy khổ to viết sẵn 3 CH của BT3.

III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KT

1. KTBC: (1')

- Gọi 3 học sinh lên bảng. Mỗi học sinh đặt 2 câu hỏi: 1 câu dùng để hỏi người khác, 1 câu tự hỏi mình .

- 3 học sinh lên bảng đặt câu .

Nghe - Gọi học sinh nhận xét bạn đặt câu trên

bảng

- NX đúng/sai. Câu văn có hay không ?

- Nhận xét , đánh giá.

2.Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài :(1')

Nêu mục tiêu – yêu cầu bài học - Lắng nghe . b. Hướng dẫn luyện tập : (25')

Bài 1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - 1 học sinh đọc thành tiếng - Yêu cầu học sinh tự làm bài - 2 HS ngồi cùng bàn, đặt

câu, sửa chữa cho nhau .

- Đặt câu hỏi - Nhận xét chung về các câu hỏi của

học sinh

- Nhận xét câu của bạn . - Theo HD Bài 3

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - 1 học sinh đọc thành tiếng Nhìn chép bài - Gắn bảng phụ .

- Yêu cầu học sinh tự làm bài .

- 1 học sinh lên bảng dùng phấn màu gạch chân các từ nghi vấn . Học sinh dưới lớp gạch bằng chì vào SGK .

-

- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài của bạn .

- Nhận xét, chữa bài trên bảng .

- - Nhận xét, kết luận lời giải đúng . - Chữa bài (nếu sai)

a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không?

b. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ?

c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à

? Bài 4

- Yêu cầu học sinh đọc lại các từ nghi vấn ở bài tập 3

- Yêu cầu học sinh tự làm bài

- 2 Hs đọc

- Hs làm bài cá nhân

(10)

- 3 học sinh lên bảng đặt câu . Học sinh dưới lớp đặt câu vào vở .

- Gọi học sinh nhận xét, chữa bài của bạn

- Nhận xét chung về cách học sinh đặt câu

Bài 5

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu học sinh trao đổi trong nhóm 2

- Gọi hs phát biểu, giải thích đáp áp lựa chọn của mình

Kết luận :

- Câu a, d là câu hỏi vì chúng dùng để hỏi

- Câu b, c, e, không phải là câu hỏi . Vì câu b, là nêu ý kiến của người nói . Câu c, e là nêu ý kiến đề nghị .

3. Củng cố, dặn dò (3')

- Nhận xét tiết học , Y/C HS về nhà viết vào vở 2 câu có dùng từ nghi vấn như- ng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi .

- Hs nhận xét bài

- 1 học sinh đọc thành tiếng - 2 học sinh ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận với nhau .

- Hs tiếp nối nhau phát biểu, Hs khác nhận xét, bổ sung .

---

Ngày soạn: 9/12/2018 Ngày giảng: Thứ tư ngày 13/12/2018

Toán

Tiết 68: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. Biết vận dụng một tổng (hiệu) cho một số.

2. Kĩ năng: Thực hiện phép chia nhanh, đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

*. Mục tiêu riêng (HsPhúc)

- Đọc được các số đơn giản; chép lại được các số trong bài II. ĐD DH: Sách giáo khoa, bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS KT

1) Kiểm tra bài cũ 3’:

- Gọi Hs đặt tính và tính các phép tính sau: 256075 : 5 ; 498479 : 7

- Nhận xét, củng cố.

3) Dạy bài mới:

a/ Giới thiệu bài 1’: Luyện tập b/ Thực hành: 29’

- 2 Học sinh thực hiện

- Cả lớp theo dõi

Nghe Đọc được 1số biểu thức

Nhìn chép bài

(11)

Bài tập 1:

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Y/cầu cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính Bài tập 2: (câu a)

- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Y/cầu Hs nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).

- Y/cầu cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày bài làm

- Nhận xét, sửa bài vào vở Bài tập 3:

- Yêu cầu học sinh đọc đề toán và làm bài vào vở nếu em nào làm xong bài 2.

Bài tập 4: (câu a)

- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập - Y/cầu cả lớp làm bài vào vở - Gọi học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở a) (33164 + 28528) : 4

C1: (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 C2: (33164 + 28528) : 4

= 33164: 4 + 28528 : 4 = 8291 + 7132

= 15423

4/ Củng cố - dặn dò:3’

- Y/cầu Hs nêu lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Cách tính một tổng (hiệu) chia cho nột số - Nhận xét tiết học

- Chuẩn bị bài: Một số chia cho một tích

- Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính

- Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nxét, sửa bài và nêu cách tính

- Học sinh đọc: Tìm hai số biết tổng của chúng lần lượt là:

- Học sinh nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số lớn).

- Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm Số bé là:

(42506 – 18472) : 2 = 12017

Số lớn là:

12017 + 18472 = 30489 Đáp số: Số bé : 12017

Số lớn : 30489

Bài giải

Số toa xe chở hàng là:

3 + 6 = 9 (toa)

Số hàng do 3 toa xe chở là:

14580 x 3 = 43740 (kg) Số hàng do 6 toa khác chở

là:

13275 x 6 = 79650 (kg) TB mỗi toa xe chở số hàng

là:

(43740 + 79650) : 9 = 13710 (kg)

Đáp số: 13710 kg hàng.

- Hs đọc: tính bằng hai cách Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm - Nhận xét, sửa bài vào vở - Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp chú ý theo dõi

(12)

--- Tập đọc

Tiết 28: CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo) I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).

2. Kĩ năng: Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). Phát âm đúng, đọc trôi chảy câu chuyện. Hiểu và trả lời đúng ND truyện.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, học được đức tính can đảm của nhân vật.

*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài II. CÁC KNSCB:

- Xác định giá trị - Tự nhận thức bản thân - Thể hiện sư tự tin III. ĐD DH: Tranh minh họa.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS KT

A/Bài cũ(3’):

- Gọi 2 Hs đọc bài Chú Đất Nung , trả lời câu hỏi

- GV nhận xét, tuyên dương.

B/ Bài mới :*GTB. Nêu YC tiết học HĐ 1.(10’). Luyện đọc

- Y/C HS đọc tiếp nối đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - Yêu cầu 1 HS đọc cả bài

- GV đọc diễn cảm toàn bài HĐ 2.(12’). Tìm hiểu bài :

- Y/C HS đọc từ đầu đến “cả chân tay”, kể lại tai nạn của hai người bột.

- Y/C HS đọc đoạn văn còn lại trả lời + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai ng- ười bột gặp nạn?

+ Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột?

- Y/C HS đọc lướt 2 phần của truyện kể, suy nghĩ đặt tên khác thể hiện ý nghĩa truyện.

HĐ3.(9’). Đọc diễn cảm

- 4 HS đọc diễn cảm theo cách phân vai, HD tìm giọng đọc phù hợp với tình cảm, thái độ của NV.

- Tổ chức thi đọc diễn cảm C/ Củng cố, dặn dò: (4’)

+ Nêu ý nghĩa câu chuyện đối với các

- 2 HS nối tiếp nhau đọc và TLCH.

- Lớp NX.

- HS lắng nghe.

- 4 em đọc tiếp nối (3 lượt) - HS đọc theo cặp.

- 1 em đọc cả bài.

- Theo dõi.

+ Hai người bột sống trong lọ thủy tinh… , nhũn cả chân tay.

- Lớp đọc thầm.

+ …nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.

+ Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay…

+ Ai chịu rèn luyện, người đó trở thành hữu ích./ Hãy tôi luyện trong lửa đỏ./ Lửa thử vàng, gian nan thử sức…

- 4 HS đọc phân vai. Cả lớp

Nghe Và đoc bài

(13)

em?

- NX tiết học. Dặn HS về kể lại câu chuyện, CB bài sau.

đọc thầm. Giọng đọc phù hợp với diễn biến của truyện (chậm rãi ở câu đầu)… lời Đất Nung thẳng thắn, chân thật.

+ Đừng sợ gian nan, thử thách.

--- Toán

Luyện tập: Chia một tổng chia cho một số A.Mục tiêu: Củng cố cho HS :

- Tính chất một tổng chia cho một số, tính chất một hiệu chia cho một số( thông qua bài tập).

- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.

B.Đồ dùng dạy học:

- Vở bài tập toán 4 C.Các hoạt động dạy học

HĐ của thầy HĐ của trò

1. ổn định:

2- Kiểm tra: VBT 3.Bài mới:

Bài 1

- Tính bằng hai cách?

Cách 1: Vận dụng theo thứ tự thực hiện phép tính.

Cách 2: Vận dụng tính chất một tổng chia cho một số.

Bài 2

Tính bằng hai cách? Cách nào nhanh hơn?

-Đọc đề- Tóm tắt đề?

-Bài toán giải bằng mấy cách ? cách nào nhanh hơn?

Bài 3

- Muốn chia một hiệu cho một số ta làm thế nào?

Bài 4:

- Tính theo mẫu:

4 x 12 + 4 x 16 - 4 x 8 = 4 x (12 + 16- 8) = 4 x 20 = 80

Bài 1:Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng

(25 + 45) :5 = 70 : 5 = 14 25 : 5 + 45 : 5 = 5 + 9 = 14

Bài 2 :Cả lớp làm vào vở- 2 em lên bảng mỗi em giải một cách:

Cả hai lớp có số HS : 32 + 28 =60(học sinh) Cả hai lớp có số nhóm:

60 : 4 = 15 (nhóm) Đáp số: 15 nhóm Bài 3:

- Cả lớp làm vở - 2 em lên bảng chữa

(50 - 15) : 5 = 35 : 5 = 7

(50 - 15) : 5 = 50 : 5 -15 : 5 =10 - 3 = 7

Bài 4:

Cả lớp làm vở - 1em lên bảng chữa bài

3 x 17 + 3 x 25 - 3 x 2 = 3 x (17

(14)

+25 - 2)

= 3 x 40 = 120

D.Các hoạt động nối tiếp:

1.Củng cố: (24 + 16) : 8 =? (32 – 12) : 4 =?

2.Dặn dò: Về nhà ôn lại bài

_________________________________________

TIẾNG VIỆT

Luyện: Kể chuyện Búp bê của ai?

I- Mục đích, yêu cầu

1. Luyện kĩ năng nói: Nghe GV kể chuyện Búp bê của ai? Nhớ câu chuyện nói đúng lời thuyết minh cho tranh. Kể câu chuyện bằng lời của búp bê, phối hợp lời kể với nét mặt, điệu bộ. Hiểu chuyện. Biết phát triển câu chuyện theo tình huống giả thiết.

2. Luyện cho học sinh kĩ năng nghe:

Chăm chú nghe cô kể chuỵên, nhớ chuyện

Theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp lời bạn.

II- Đồ dùng dạy- học

Tranh minh hoạ chuyện trong SGK

6 băng giấy đã viết sẵn lời thuyết minh, 6 băng giấy trắng III- Các hoạt động dạy- học

Ôn định

A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: SGV (283)

2. Luyện kể chuyện Búp bê của ai?

- GV kể lần 1: kể phân biệt lời nhân vật

- GV kể lần 2: chỉ vào tranh minh hoạ

- GV kể lần 3(ND như SGV trang 283)

3. Luyện cho HS thực hiện các yêu cầu

Bài tập 1

- GV yêu cầu học sinh tìm lời thuyết minh ngắn gọn cho mỗi tranh

- GV phát băng giấy cho học sinh ghi lời thuyết minh

- GV gắn tranh minh hoạ lên bảng - Ycầu 1,2 học sinh đọc 6 lời thuyết minh

- Gọi học sinh kể chuyện

Bài tập 2: Kể chuyện bằng lời Búp bê

- Hát

- 2 em tự kể câu chuyện về người có tinh thần vượt khó.

- Nghe , mở SGK

- HS nghe kể, sau đó nêu nhân vật lật đật - HS nghe, nhìn tranh minh hoạ

- HS nghe, nhẩm theo để nhớ chuyện - HS đọc yêu cầu, xem 6 tranh minh hoạ, trao đổi cặp tìm lời thuyết minh cho từng tranh

- Viết lời thuyết minh vào băng giấy - Gắn lời thuyết minh vào tranh - Đọc 6 lời thuyết minh

- 2 em kể chuyện - Học sinh đọc yêu cầu - 1 em kể mẫu đoạn đầu - Từng cặp tập kể, HS thi kể - HS đọc yêu cầu

- Hs suy nghĩ, tưởng tượng khả năng có thể xảy ra khi hai cô chủ gặp nhau.

(15)

- Hướng dẫn học sinh cách kể - GV nhận xét

Bài tập 3: kể phần kết với tình huống mới

- GV nêu tình huống: Cô chủ cũ gặp Búp bê trên tay cô chủ mới.

- Gọi học sinh kể phần kết tự sáng tạo

- GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò

- Câu chuyện muốn nói với các em điều gì?

- GV nhận xét tiết học, dặn học sinh tiếp tục kể chuyện và chuẩn bị tiết sau.

- Nhiều em tập kể

- Thi kể chuyện sáng tạo

- Hãy biết yêu quý đồ chơi vì đồ chơi cũng là bạn tốt.

_________________________________________________________

Chính tả (nghe - viết)

Tiết 14: CHIẾC ÁO BÚP BÊ I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nghe – viết bài chính tả - Làm BT (2) a/ b, hoặc BT (3) a/ b

2. Kĩ năng: Trình bày đúng bài văn ngắn, viết đúng chính tả, đảm bảo tốc độ. Làm đúng các BT chính tả.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính cẩn thận, sạch sẽ.

*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài

II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi sẵn nội dung BT2a.

III/ CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS KT

A/ Bài cũ: (4’)

- 1 HS tìm và đọc 5 tiếng có vần im/iêm

B/ Bài mới:

* GTB: Nêu ND tiết học HĐ1. HD HS nghe viết (15')

- GV đọc đoạn văn: Chiếc áo búp bê.

- Tiềm lực, phim truyện, mực tím, hiểm nguy, …

- HS lắng nghe - HS theo dõi sgk

Nghe

Đọc đoạn chép và nhìn chép bài

+ Đoạn văn tả chiếc áo búp bê ntn?

- Y/C HS đọc thầm đoạn văn .

+ ND: tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may áo cho búp bê...

- HS đọc thầm, chú ý tên riêng cần viết

- YC HS tìm những chữ dễ viết sai hoa, những từ ngữ dễ viết sai.

Cách và thực hành tập viết,

- GV đọc chính tả.

- Y/C HS đổi chéo vở soát, gạch lỗi.

trình bày.

- HS nghe viết.

- HS đổi chéo vở – chấm chéo.

(16)

- GV nhận xét bài cho một số Hs.

HĐ2.(14’).HD HS làm BT chính tả

Bài 2: Điền tiếng có âm s/x

Bài 3: Tính từ chứa tiếng bắt đầu s/x - T/c chơi tiếp sức (4 nhóm) tìm.

- Gọi HS chữa bài, củng cố.

C/ Củng cố, dặn dò (4') - NX tiết học

- Dặn HS về học bài, ghi những từ ngữ tìm được ở BT3 vào sổ tay.

- 1 HS làm bài trên bảng, lớp nx, thống nhất kết quả.

+ xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ.

+ sâu, siêng năng, sung s- ướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời…

--- Ngày soạn: 10/12/2018

Ngày giảng: Thứ năm ngày 13/12/2018 Toán

Tiết 69: CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết cách chia một số cho một tích - Biết vận dụng vào cách tính thuận tiện, hợp lí.

2. Kĩ năng: Thực hiện phép chia và vận dụng tính nhanh đúng.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính nhanh nhạy.

*. Mục tiêu riêng (HsPhúc)

- Đọc được các số đơn giản; chép lại được các số trong bài II. ĐD DẠY HỌC: VBT, SGK

II. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS KT

1. KTBC 5’

- Gọi hs làm BT 1, 2 VBT- 79 - NX, đánh giá.

2. Dạy bài mới

* GTB: Nêu mục đích y/c tiết học.

* HĐ1: Giới thiệu t/chất một số chia cho một tích. (7')

a/ So sánh giá trị các biểu thức:

24 : (3 x 2) 24 : 3 : 2 24 : 2 : 3

- Y/c HS tính rồi so sánh giá trị của 3

- 2 HS chữa bài - Lớp NX - Theo dõi

- 1 HS đọc các biểu thức - Tính giá trị các biểu thức ra giấy nháp, rồi so sánh kq’ của 3 biểu thức trên.

+ Giá trị của 3 biểu thức

Nghe Đọc bảng cửu

chương Và chép bài theo HD

(17)

biểu thức trên.

Vậy ta có:

24 : (3 x 2) = 24 : 3 : 2 = 24 : 2 : 3 b/ Tính chất một số chia cho một tích + BT 24 : (3 x 2) có dạng ntn?

+ Khi thực hiện tính giá trị của BT này em làm ntn?

* Y/c HS đọc KL SGK

* HĐ2: HD thực hành(20') Bài 1: (SGK- 78)

- Củng cố về tính giá trị biểu thức theo 3 cách khác nhau.

Bài 2: (SGK- 78)

Củng cố về chia một số cho một tích.

3.Củng cố dặn dò:(4’) - NX tiết học.

- Y/c HS về làm BT trong VBT.

trên bằng nhau và cùng bằng 4.

+ … một số chia cho một tích

- HS nêu cách tính

=> rút ra KL sgk - 2-3 em đọc.

50 : (2 x 5) = 50 : 10 = 5 50 : (2 x 5) = 50 : 2 : 5 = 25 : 5 = 5

50 : (2 x 5) = 50 : 5 : 2 = 5 60 : (3 x 5) = 60 : 3 : 5 = 20 : 5 = 4

60 : (3 x 5) = 60 : 5 : 3 = 12 : 3 = 4

60 : 15 = 4

--- Tập làm văn

Tiết 27: THẾ NÀO LÀ MIÊU TẢ ? I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là miêu tả (nội dung Ghi nhớ).

- Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung (BT1, mục III); bước đầu viết được 1, 2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. (BT2).

2. Kĩ năng: Nhận biết nhanh, đúng câu văn, bài văn miêu tả. Viết đúng câu văn miểu tả hay có hình ảnh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, rèn tính quan sát tỉ mỉ.

*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài

II. ĐD HD: Bảng phụ viết nội dung BT2 (nhận xét) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS KT

1. KTBC: (5’)

- Gọi 2 học sinh kể lại truyện theo 1 trong 4 đề tài ở bài tập 2 . Yêu cầu học sinh cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi : Câu chuyện bạn kể được mở đầu và kết thúc theo cách nào ?

- 2 học sinh kể chuyện .

- Học sinh dưới lớp trả lời câu hỏi

Nghe

- Nhận xét HS "kể chuyện . HS trả lời câu hỏi tốt.

2. Bài mới

(18)

a. Giới thiệu bài (1’) - Dựa vào mục đích, yêu cầu nêu

nhiệm vụ bài học .

- Lắng nghe

Đọc doạn Viết b. Tìm hiểu ví dụ : (7’)

Bài 1

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung . Yêu cầu Hs tìm những sự vật được miêu tả .

- 1 HS đọc thành tiếng . HS cả lớp theo dõi. Dùng bút chì gạch chân những sự vật được miêu tả, trình bày trước lớp .

- Gọi học sinh phát biểu ý kiến . Kết luận : Các sự vật được miêu tả là : cây sồi – cây cơm nguội, lạch nước .

Bài 2

- Phát phiếu và bút cho nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi và hồn thành . Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng .

- Hoạt động trong nhóm Nhìn chép đoạn văn tả

- Gọi học sinh nhận xét, bổ sung - Nhận xét, bổ sung phiếu trên bảng

- Nhận xét, kết luận lời giải đúng Bài 3

- Đọc yêu cầu bài tập - 1 học sinh đọc to - Yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả

lời câu hỏi

- Đọc thầm lại đoạn văn và trả lời câu hỏi trao đổi nhóm 2

- Học sinh lần lượt trình bày ý kiến - Cả lớp nhận xét, bổ sung

Kết luận : Tác giả quan sát sự vật bằng mắt, tai, ... để tả các đặc điểm, hình dáng, màu sắc của sự vật . 3. Ghi nhớ (3’)

- Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm

- Gọi học sinh đặt 1 câu văn miêu tả đơn giản

- Học sinh lần lượt đọc câu đã đặt

- Nhận xét, khen học sinh đặt câu đúng, hay .

4. Luyện tập (18’) Bài 1

- Yêu cầu học sinh tự làm bài trên SGK bằng bút chì .

- Học sinh đọc thầm truyện Chú Đất Nung, dùng bút chì gạch chân những câu văn miêu tả trong bài .

- Gọi học sinh phát biểu - Đọc câu văn đã gạch chân

(19)

- Nhận xét, kết luận : Trong truyện Chú Đất Nung chỉ có một câu văn miêu tả : “Đó là một chàng kị sĩ . . . lầu son”

- Nhận xét của bạn - Lắng nghe

Bài 2

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung

- 1 học sinh đọc thành tiếng - Cho học sinh giỏi làm mẫu

? Trong bài thơ Mưa, em thích hình ảnh nào ?

- Nêu hình ảnh theo ý thích . - Yêu cầu học sinh tự viết đoạn văn

miêu tả .

- Tự viết bài - Gọi HS đọc bài viết của mình .

- NX, sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS

- Đọc bài văn của mình trước lớp

- Nhận xét bài của bạn 3. Củng cố, dặn dò : (3')

? Thế nào là miêu tả ? - Nhận xét tiết học

- Dặn học sinh ghi lại 1,2 câu miêu tả một sự vật mà em quan sát được trên đường đi học

- Hs trả lời - HS lắng nghe

--- Lịch sử

NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt.

+ Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.

+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt

2. Kĩ năng: Biết những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố xây dựng đất nước: chú ý xây dựng lực lượng quân dội, chăm lo lo bảo vệ đê điều, khuyến khích nông dân sản xuất

3. Thái độ: Hs yêu thích môn học, say mê học tập.

*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ trong sách giáo khoa - Phiếu học tập cho học sinh

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC KT

1.Kiểm tra bài cũ : (5’)

(20)

- Gọi 2 HS lên bảng, trả lời 2 câu hỏi cuối bài 11

- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS 2. Dạy bài mới (25’)

a. Giới thiệu bài

- Nhà Lý thành lập vào năm 1009, sau hơn 200 năm tồn tại đã có công lao to lớn trong việc xây dựng và bảo vệ đất nước ta . Nhà Trần lên thay nhà Lý ntn?

- Bài học hôm nay giúp các em hiểu hơn việc gì ?

b. Tìm hiểu bài

* Hoàn cảnh ra đời của Nhà Trần - GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn “Đến cuối thế kỉ XII . . . Nhà Trần được thành lập ”

- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi :

? Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào ?

? Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào ?

- Trình bày kết quả thảo luận .

Kết luận : Khi nhà Lý suy yếu, tình hình đất nước khó khăn, nhà Lý không gách vác được việc nước, nên nhà Trần thay thế là phù hợp . Nhà Trần đa lnước hiểu tiếp .

Nhà Trần Xây Dựng Đất Nước

- GV tổ chức cho hs làm việc cá nhân để hồn thành phiếu học tập

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp

- Yêu cầu HS nhận xét

- Kết luận về những việc nhà Trần đã làm để xây dựng đất nước .

- HS hoàn thành phiếu bài tập ( ND /STK/66)

- Yêu cầu Hs đọc thầm SGK, TLCH

? Tìm những chi tiết cho thấy dưới thời Trần ,quan hệ giữa vua và quan,giữa vua với dân rất thân thiết .

*GVKL: Những việc nhà trần đã làm để xây dựng đát nước .

3. Củng cố, dặn dò(3')

- 1HS đọc phần ghi mhớ SGK.

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu .

- Lớp lắng nghe

- 1 hs đọc, cả lớp theo dõi SGK .

- Thảo luận nhóm nhỏ .

- Vài HS trình bày, lớp nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe

- HS đọc sgk và hoàn thành phiếu .

- 3HS lần lượt báo kết quả hoạt động

- HS nhận xét về phần trả lời của bạn

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi . +Vua Trần cho đặt chuông lớn ở thềm cung điện ...

-....có lúc vua quan nắm tay nhau ca hát vui vẻ.

- Hs lắng nghe

Nghe Đọc ND bài

(21)

- GV tổng kết bài học

- Dặn HS VN chuẩn bị bài giờ sau .

---

Ngày soạn: 11/12/2018 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 14/12/2018 Toán

Tiết 70: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết cách chia một tích cho một số - Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí.

2. Kĩ năng: Nhận biết và thực hiện chia một tích cho một số đúng, nhanh.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

*. Mục tiêu riêng (HsPhúc)

- Đọc được các số đơn giản; chép lại được các số trong bài II. ĐD DẠY HỌC: VBT, SGK

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

H Đ CỦA GV HĐ CỦA HS KT

1: Kiểm tra bài cũ (5’)

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 69.

- GV nhận xét và đánh giá.

2: Dạy bài mới

a. Giới thiệu bài : (1') Nêu mục tiêu bài học b. Bài mới

- 2 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .

- HS nghe GV giới thiệu bài.

Nghe

* So sánh giá trị các biểu thức Ví dụ 1 :

- Giáo viên viết lên bảng ba biểu thức sau :

(9 x 15) : 3 ; 9 x (15 : 3) ; (9 : 3) x 15

- GV yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên.

- GV yêu cầu học sinh so sánh giá trị của 3 biểu thức trên .

Kết luận : (9 x 15) : 3 = 9 x (15 : 3) = (9 : 3) x 15

- Học sinh đọc các biểu thức . - 3HS lên bảng làm bài, cả lớp làm nháp.

- 1,2HS nhận xét, cả lớp theo dõi, bổ sung .

- Giá trị 3 biểu thức bằng nhau và bằng 45 .

Đọc biểu thức

Ví dụ 2 :

- Giáo viên viết lên bảng 2 biểu thức sau

(7 x 15) : 3 ; 7 x (15 : 3) - Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức .

- Học sinh đọc các biểu thức .

- 2HS lên bảng làm bài, cả

(22)

- Giáo viên yêu cầu học sinh so sánh giá trị của 2 biểu thức trên : Kết luận : (7 x 15) : 3 = 7 x (15 : 3)

lớp làm nháp - 1,2 HS nêu nhận xét, lớp theo dõi bổ sung.

- Giá trị của 2 biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 35 .

* Tính chất chia một tích cho một số

? Biểu thức (9 x 15) : 3 có dạng như thế nào?

? Khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này em làm như thế nào ?

? Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của (9x15) : 3 ?

- 9 và 15 là gì của biểu thức (9 x 15): 3?

- Kết luận như SGK/79

- HS trả lời, lớp nhận xét . - 1 số học sinh nêu, cả lớp bổ sung .

- Tính tích 9 x 15 = 135 rồi lấy

135:3 = 45

- HS phát biểu. Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15)

- Là các thừa số của tích (9 x 15)

- Học sinh nghe và nhắc lại kết luận .

c/ Luyện tập, thực hành (15') Bài 1

- Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Yêu cầu học sinh tự làm bài

- Yêu cầu học sinh nhận xét bài làm của bạn và nêu tính chất đã áp dụng để thực hiện tính giá trị của biểu thức bằng hai cách. Hãy phát biểu tính chất đó .

- Tính giá trị của biểu thức bằng 2 cách

- 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm VBT

- 2 học sinh nhận xét bài làm của bạn

- 2 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi.

Chép bài theo HD

Bài 2

- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Giáo viên viết lên bảng biểu thức

(25 x 36) : 9

- Yêu cầu HS suy nghĩ tìm cách tính thuận tiện. Gọi 2HS lên bảng. Mỗi em theo 1 cách

- Cho học sinh nêu cách thuận tiện nhất (lấy 36 : 9 rồi x 4 )

? Vì sao cách làm 2 thuận tiện hơn cách làm thứ nhất ?

- Nhắc HS khi tính giá trị của các biểu thức, nên quan sát kĩ để áp

- HS trả lời

- 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập .

- Vài học sinh nêu cách làm và nhận xét

(23)

dụng các tính chất đã học vào việc tính tốn cho thuận tiện .

3.Củng cố, dặn dò (3')

- Giáo viên nhận xét giờ học .

- Dặn dò học sinh về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau .

- Hs lắng nghe

--- Luyện từ và câu

Tiết 28: DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi (nội dung Ghi nhớ).

- Nhận biết được tác dụng của câu hỏi (BT1); bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể (BT2, mục III).

2. Kĩ năng: Nhận biết tác dụng phụ của câu hỏi đúng, nhanh; đặt được câu hỏi thể hiện các thái độ khen, chê, yêu cầu, mong muốn.

3. Thái độ: Yêu thích môn học.

*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài II. CÁC KNS ĐƯỢC GD TRONG BÀI:

- Lắng nghe tích cực - Giao tiếp: thể hiện thái độ lịch sự trong giao tiếp III. ĐD DH : BGĐT.

IV. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV

A/ Bài cũ : (3’) Đặt 1 câu có dùng từ nghi vấn nhưng không phải là câu hỏi, không được dùng dấu chấm hỏi.

- GV nhận xét, tuyên dương.

B/ Bài mới :

* GTB : Nêu YC tiết học (1')

HĐ1(10’). HD HS tìm hiểu câu hỏi sử dụng vào mục đích khác.

*Nhận xét:

BT1: - YC 2 HS đọc đoạn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với cu Đất…

+ Tìm câu hỏi trong đoạn văn.

BT2: - YC HS đọc nội dung bài.

C1: Sao chú mày nhát thế?

C2: Chứ sao?

+ Vậy câu hỏi này có tác dụng gì ?

BT3: - Gọi HS đọc YC của bài, suy nghĩ , trả lời câu hỏi .

+ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?

HĐ của HS - HS đặt câu:

VD: Tôi không biết bạn có thích chơi

nhảy dây không.

- Lớp nhận xét - HS Lắng nghe

- 2 HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm

+ Sao chú mày nhát thế?/

Nung ấy ạ?/ Chứ sao?

- HS nêu YC, suy nghĩ + Câu hỏi này không dùng để hỏi về điều chưa biết mà để chê cu Đất.

+ Câu hỏi này không dùng để hỏi, câu khẳng định: đất có thể nung

KT Nghe

Đọc và chép ND bài

(24)

* Ghi nhớ : HD HS

HĐ2/ HD luyện tập : (15’) Bài 1:

- Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài .

- Yêu cầu học sinh tự làm bài .

- Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng, phát bút dạ mời học sinh lên bảng làm bài - Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung

- Giáo viên chốt lại lời giải đúng : Câu a : Thể hiện yêu cầu

Câu b : Câu hỏi dùng để thể hiện ý chê trách :

Câu c : Câu hỏi được chị dùng để chê em vẽ ngựa không giống .

Câu d : Câu hỏi được dùng để nhờ cậy giúp đỡ

? Khi đặt câu hỏi ta cần thể hiện thái độ ntn?

Bài 2: Gọi HS đọc YC của BT - Gọi HS trả lời

- GV chốt lời giải đúng.

Bài 3: YC mỗi em có thể chỉ nêu 1 tình huống.

+ Tỏ thái độ khen, chê + Khẳng định, phủ định:

+ Thể hiện YC mong muốn C/ Củng cố, dặn dò. (3’)

- YC HS nhắc lại nội dung ghi nhớ - NX tiết học.YC HS VN viết lại những câu văn.

trong lửa.

- HS suy nghĩ, trả lời.

+ Câu hỏi không dùng để hỏi mà để y/c các cháu nói nhỏ hơn.

- HS nhắc lại ghi nhớ.

- 4 HS tiếp nối đọc các câu a,b,c,d

- 4 học sinh lên bảng thi làm bài – Các em viết mục đích của mỗi câu hỏi bên cạnh từng câu

- HS trả lời

- 1 Hs đọc yêu cầu - HS đọc thầm , trả lời .

* đặt 4 câu hỏi với 4 tình huống đã cho.

+ Bạn có thể chờ hết giờ sinh hoạt, chúng mình cùng nói chuyện được không?

- … “ Sao em ngoan thế nhỉ?” - khen

- … “ Sao em hư thế nhỉ ?”- chê

- Một bạn … “Ăn mận cũng hay chứ?”

- … “ Ăn mận cho hỏng răng à ?”

- … “ Em ra ngoài cho chị học bài được không ?”

- 2 Hs nhắc lại --- Tập làm văn

Tiết 28: CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức : HS nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.

(25)

2. Kĩ năng: Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tảđồ vật.

3. Thái độ: HS yêu thích tìm hiểu tiếng Việt.

*Mục tiêu riêng (Hs Phúc)

- Đọc bài trôi chảy,chép lại được ND bài II. ĐD DH: BGĐT - Một số tờ phiếu khổ to.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC:

HĐ của GV HĐ của HS KT

A/ Bài cũ:(3’)

+ Thế nào là miêu tả?

- Gv nhận xét, đánh giá.

B/ Bài mới:

* GTB: Nêu ND tiết học.(1')

* HĐ1: HD tìm cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật.(12')

+ Nhận xét:

- BT1: Y/C 2HS đọc bài Cái cối tân.

- Yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa cái cối, đọc thầm lại bài văn, suy nghĩ trao đổi TLCH. ( SIDE 1)

a/ Bài văn tả cái gì?

GV nói thêm để HS biết về cái cối.

b/ Các phần mở bài, kết bài trong bài Cái cối tân. Mỗi phần ấy nói gì?

c/ Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?

d/ Phần thân bài tả cái cối theo trình tự ntn?

- GV nói thêm biện pháp tu từ: so sánh, nhân hóa trong bài.

BT2: - Y/C cả lớp đọc thầm y/c bài.

- Dựa vào kết quả bài BT1, suy nghĩ trả lời:

+ Ghi nhớ: GV gợi ý giúp HS tự rút ra ghi nhớ.

*HĐ2: HD luyện tập (16')

- 3 HS trả lời.

- HS lắng nghe.

- 2 HS đọc

- HS QS, đọc thầm, suy nghĩ trao đổi nhóm đôi.

+ Cái cối xay gạo bằng tre.

+ Mở bài: Giới thiệu cái cối (đồ vật được miêu tả)

+ Kết bài:.Nêu kết thúc bài (tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ)

+ Các kiểu mở bài T2, kết bài MR trong văn kể chuyện.

+ Tả hình dáng: tả cái vành -> cái áo; hai cái tai -> lỗ tai; hàm răng cối -> răm cối; cần cối -> đầu cần -> cái chốt -> dây thừng buộc cần.

+ Tả công dụng của cái cối: xay lúa, tiếng làm vui cả xóm.

+ Khi tả một đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nỗi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.

- HS rút ra ghi nhớ: sgk - 2 HS nhắc lại

- 1 HS đọc đoạn thân bài tả cái

Nghe Quan sát và đọc cach miêu tả,chép đoạn văn miêu tả

(26)

- Y/C 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập.

- GV đưa slide đoạn thân bài tả cái trống. GV gạch chân.

a/ Câu văn tả bao quát cái trống.

b/ Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả.

c/ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống.

d/ Viết thêm đoạn mở bài, kết bài cho đoạn thân bài tả cái trống.

- Chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài, thân bài, giữa thân bài với kết bài.

- GV theo dõi, NX chọn 1,2 đoạn mở bài, kết bài hay ghi bảng.

C/ Củng cố, dặn dò: (5')

- NX tiết học, HS về nhà viết lại MB, KB (HS chưa đạt), CB bài sau.

trống trường.

- 1 HS đọc phần CH, cả lớp đọc thầm.

- HS trả lời câu hỏi a,b,c

+ Anh chàng trống này tròn…bảo vệ

+ Mình trống.

Ngang lưng trống Hai đầu trống.

+ Hình dáng: tròn như cái chum…

Âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục gió…

+ MB: có thể theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp.

KB: theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng

- HS tự làm nháp.

- HS tiếp nối đọc phần mở bài, kết bài

- 1HS đọc lại kết hợp đọc phần thân bài.

---

TIẾNG VIỆT

Luyện tập về câu hỏi

I- Mục đích, yêu cầu

1. Luyện tập nhận biết một số từ nghi vấn và đặt câu với các từ nghi vấn đó.

2. Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi.

II- Đồ dùng dạy- học

Bảng phụ ghi lời giải bài tập 1. Bảng lớp ghi câu hỏi bài 3. Vở bài tập TV 4.

III- Các hoạt động dạy- học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Ôn định

A. Kiểm tra bài cũ

- Câu hỏi dùng để làm gì ? cho ví dụ

- Nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào? ví dụ.

B. Dạy bài mới

1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ- YC của bài.

2. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1

- GV yêu cầu HS trao đổi cặp, làm bài

- Hát

- 2 học sinh trả lời câu hỏi và nêu ví dụ

- Nghe, mở SGK

- HS đọc câu hỏi, trao đổi cặp, làm bài vào nháp, nêu ý kiến.

- 2 em đọc bảng phụ

- Làm bài đúng vào vở bài tập

(27)

- Treo bảng phụ

a)Hăng hái và khoẻ nhất là ai?

b) Bến cảng như thế nào?

c) Bọn trẻ xóm hay thả diều ở đâu?

Bài tập 2

- GV ghi nhanh 1 số câu lên bảng, phân tích, chốt câu đúng.

Ai đọc hay nhất lớp?….

Bài tập 3

- GV mở bảng lớp - Gọi học sinh làm bài

- GV chốt lời giải đúng: a)có phải – không?

b) phải không? c) à?

Bài tập 4

- GV phát phiếu bài tập cho học sinh

- Thu phiếu, chữa bài

VD: Có phải hồi nhỏ chữ Cao Bá Quát rất xấu không?

Bài tập 5

- Tìm trong 5 câu những câu không phải là câu hỏi?

- Thế nào là câu hỏi?

- GV chốt ý đúng:a,d là câu hỏi.b,c,e không phải là câu hỏi.

3. Củng cố, dặn dò:VN viết lại các câu hỏi.

- HS đọc bài 2, làm bài cá nhân vào vở bài tập, lần lượt nhiều em đọc câu đã viết.

- Lớp nhận xét

- HS đọc bài 3,tìm từ nghi vấn trong câu hỏi - HS đọc 3 câu hỏi đã chép sẵn

- 2 em nêu từ nghi vấn đã tìm - Ghi bài đúng vào vở BT - Học sinh đọc bài 4

- Làm bài cá nhân vào phiếu bài tập - 3 em viết 3 câu lên bảng

- Lớp phân tích, nhận xét - Học sinh đọc yêu cầu

- Học sinh tìm, ghi vào nháp theo yêu cầu - 1 em nêu ghi nhớ

- Học sinh làm bài đúng vào vở BT.

- Thực hiện .

_____________________________________

Sinh hoạt lớp

TUẦN 14 – PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 15 1. Nhận xét tuần 14:

* Ưu điểm:

...

...

...

...

...

...

* Tồn tại:...………..

(28)

* Tuyên dương: ...………...

………...…

……….………...

* Nhắc nhở: ...

………...

2. Phương hướng tuần 15:

...

...

...

...

...

...

--- THỰC HÀNH KĨ NĂNG SỐNG

KĨ NĂNG XÂY DỰNG THỜI KHÓA BIỂU

I. MỤC TIÊU:

- Biết được lợi ích của thói quen xây dựng thời khóa biểu đối với việc học tập, vui chơi..

- Hiểu được một số yêu cầu, biện pháp xây dựng thời khóa biểu trong một thời gian ngắn hay trong một khoảng thời gian dài cho mình.

- Vận dụng một số yêu cầu, biện pháp trên để xây dựng thời khóa biểu cá nhân sao cho phù hợp.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- Giáo viên: Tranh minh họa.

- Học sinh: Sách giáo khoa.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

TIẾT 1

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

1. Ổn định:

2. Bài cũ:

- GV kiểm tra sổ nhật kí của HS.

- GV nhận xét 3. Bài mới:

a) Khám phá:

GV nêu câu hỏi:

+ Thời khóa biểu có tác dụng gì?

- GV nhận xét, giới thiệu bài “Kĩ năng xây dựng thời khóa biểu”

- Hát - HS nộp.

- Giúp chúng ta học tập và làm việc hiệu quả …

- HS lắng nghe

(29)

b. Kết nối:

Hoạt động 1: Trải nghiệm:

- GV kể cho HS nghe câu chuyện “Giá trị của một ngày”

- GV đặt một số câu hỏi cho HS trả lời:

+ Vì sao Lan lại quên buổi tập hát cùng nhóm?

+ Để không quên những công việc đã dự định, em phải làm gì?

- GV nhận xét

Hoạt động 2: Chia sẻ - phản hồi.

- GV nêu yêu cầu: Hãy đánh dấu vào

 trước những cách quản lí thời gian biểu.

- GV hỏi: Em còn những cách nào khác để quản lí thời gian biểu của mình trong một ngày?

- GV nhận xét.

Hoạt động 3: Xử lí tình huống:

- GV nêu tình huống cho HS ứng xử:

Bình và Giang rất mê cờ vua, mỗi ngày hai bạn dành khá nhiều thời gian … Lần nào cũng vậy, hai bạn đều nói:

Thôi, lần sau quyết tâm thực hiện đúng kế hoạch nhé!

- GV nhận xét

Hoạt động 4: Rút kinh nghiệm

- GV cho HS nối các nội dung ở cột A với cột B sao cho phù hợp.

- GV nhận xét: Xây dựng thời khóa biểu giúp chúng ta có thể chủ động trong công việc và cuộc sống.

- HS lắng nghe - HS trả lời.

+ Lan quên vì Lan đã hẹn với Liên đi nhà sách.

+ Em phải xây dựng thời khóa biểu…

- HS lắng nghe - HS chọn ý a, b, d

- HS trả lời: Dùng điện thoại nhắc nhở

- HS hoạt động nhóm 2 vẽ mặt cười vào hành động đúng, mặt buồn vào trước hành động sai.

+ Đúng: a + Sai: b, c.

- HS hoạt động cá nhân

- HS nối: 1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c; 5 – e.

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kĩ năng: Nhận biết tác dụng phụ của câu hỏi đúng, nhanh; đặt được câu hỏi thể hiện các thái độ khen, chê, yêu cầu, mong muốn.. Thái độ:

Kĩ năng: Nhận biết tác dụng phụ của câu hỏi đúng, nhanh; đặt được câu hỏi thể hiện các thái độ khen, chê, yêu cầu, mong muốn.. Thái độ:

Trong 1 vài tình huống ta có thể đặt câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, khẳng định, phủ định, yêu cầu, mong muốn.... Hiểu thêm được một số tác dụng khác của câu

• Khi nói lời yêu cầu, đề nghị với bạn, con cần nói nhỏ đủ nghe để bạn dễ tiếp thu và không làm bạn mất lòng... Viết câu

câu hỏi không phải chỉ dùng để hỏi. Có những câu hỏi được đặt ra để thể hiện thái độ khen chê, sự kkhẳng định, phủ định hoặc yêu cầu mong muốn.4. b. - Thảo luận nhóm đôi.

Câu 18: Ở một loài thực vật tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ

Câu 32: Ở một quần thể thực vật lường bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa

Quy luật phân ly độc lập : các cặp alen quy định các cặp tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau sẽ PLĐL trong quá trình hình thành giao tử.. Sự