• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH&THCS Tràng Lương. #navigation_collapse{display:none}#navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#banner{height:150px}@media(min-width:1050px){#wrapper,#banner{width:1050px}.miniNav{wid"

Copied!
39
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 7 Ngày soạn: 16/10/2020

Ngày giảng: Thứ hai ngày 19 tháng 10 năm 2020 Toán

TIẾT 31: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

*MT chung

1 ,Kiến thức : - Giúp học sinh củng cố khái niệm ít hơn, nhiều hơn.

- Củng cố cách giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.

2.

Kỹ năng : - Rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn, nhiều hơn.

3.

Thái độ : Có thái độ học tập tích cực và hứng thú.

* MT riêng: (HS Chức Khả năng nghe, viết của Chức chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng nhận biết số và giải toán kém chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, phấn màu.

- HS:VBT, nháp, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Chức

A. Kiểm tra bài cũ( 3P) - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập trong sách giáo khoa.

- Gọi học sinh nhận xét.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. GT+ viết bài ( 1P) Nêu mục tiêu của bài.

2. Thực hành( 27P)

Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau:

- Yêu cầu học sinh đọc bài toán dựa vào tóm tắt.

- Kém hơn nghĩa là thế nào?

- Bài toán thuộc dạng bài toán gì?

- Yêu cầu học sinh giải bài toán vào VBT.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Bài 3

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Học sinh và giáo viên nhận

- Học sinh thực hiện.

-2 HS nhắc bài.

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Kém hơn nghĩa là như thế

nào?

- Bài toán thuộc dạng bài toán ít hơn.

a) Số tuổi của em là:

15 – 5 = 10(tuổi) Đáp số: 10 tuổi b) Số tuổi của anh là:

10 + 5 = 15(tuổi) Đáp số: 15 tuổi

- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh lên bảng làm, dưới

-Lắng nghe

-Được dùng que tính, tính các phép tính.

6+4 ; 4+5; 7+2

(2)

xét.

Bài 4: Số?

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Hỏi: Hình chữ nhật có mấy cạnh, mấy đỉnh?

- Gọi học sinh nhận xét, giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng.

C. Củng cố, dặn dò( 1p) - Học sinh về nhà làm bài tập trong SGK.

- Nhận xét giờ học.

lớp làm vào VBT.

Toà nhà thứ hai có số tầng là:

17–6=11(tầng) Đáp số: 11 tầng - Hs làm bài vào VBT.

- Hình chữ nhật có 4 cạnh, 4 đỉnh.

- Có 1 hình chữ nhật.

- Có 4 hình tâm giác.

-Học sinh lắng nghe và thực hiện.

-Lắng nghe.

_____________________________________

Đạo đức

CHĂM SÓC VIỆC NHÀ (tiết 1) I. MỤC TIÊU

* MT chung 1.

Kiến thức :

- Biết cách chăm sóc việc nhà - Biết được chăm sóc việc nhà 2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng thực hành đúng việc nhà

3. Thái độ: - Giáo dục học sinh có tính dũng cảm, trung thực.

*GD KNS: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống rọn nhà;

Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân.

* MT riêng: (HS Chức: Khả năng nghe, viết của Chức chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng nhận biết số kém chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên : Nội dung chuyện : Cái bình hoa, giấy thảo luận.

2.Học sinh : Sách, vở BT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Chức

1. Ổn định : (1 phút ) Hát

2.Bài cũ :(4ph)-Biết sống gọn gàng, ngăn nắp mang lại lợi ích gì ? - Kiểm tra VBT-Nhận xét, đánh giá.

3. Bài mới 10 ph

a/ Giới thiệu : bài : “Chăm làm việc nhà”Hoạt động 1: 10 ph

Phân tích bài thơ “Khi mẹvắng nhà”

MT: Hs biết một tấm gương chăm

-Hs đọc lại.

-Hs trả lời.

-Hs đọc lại.

-Hs trả lời.

-Các nhóm thảo luận, trình

-Lắng nghe

-Lắng nghe

(3)

làm việc nhà.

-GV đọc bài thơ : Khi mẹ vắng nhà.

-GV nêu câu hỏi.

-Kl:Bạn nhỏ làm việc nhà vì bạn thương mẹ,…

*Hoạt động 2 : 5 ph Bạn làm gì ? MT : Biết làm một số việc nhà phù hợp với khả năng.

-GV phát tranh cho các nhóm. Y/C các nhóm nêu tên các việc làm trong tranh.

-Kết luận : Chúng ta nên làm những

*Hoạt động 3 : Điều này đúng hay sai

MT : Hs có nhận thức thái độ đúng với công việc gia đình.

-GV nêu lần lượt từng ý kiến..

KL chung : Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.

4.Củng cố : (4 phút)

-Chăm làm việc nhà có lợi ích gì ? -GV nhận xét. Dặn Xem lại bài - Hs biết giúp cha mẹ làm việc nhà .

bày trước lớp.

-Hs trình bày ý kiến bằng thẻ màu.

? Em đã làm viếc gì đó sai chưa?

-Lắng nghe

-Lắng nghe

? em biết nói lời xin lỗi như thế nào khi mình làm sai?

--- Chiều:

Tự nhiên và xã hội TIÊU HÓA THỨC ĂN I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Học sinh biết thế nào là ăn uống đầy đủ và lợi ích của ăn uống đầy đủ:

Ăn uống đầy đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.

- Nắm được các thức ăn cung cấp chất đạm, chất đường, cung cấp vitamin.

- Biết tác hại của việc ăn uống thiếu chất: học tập và lao động kém, cơ thể hay mệt mỏi.

2. Kĩ năng: - Tư duy:

+ Hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ.

+ Hiểu lợi ích của việc ăn uống đầy đủ.

- Thực hành:

+ Kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường ăn uống hàng ngày.

+ Chơi trò chơi "Đi chợ".

+ Lựa chọn được thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.

+ Rút ra được kết luận về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ.

(4)

3. Thái độ: - Có ý thức ăn đủ ba bữa chính, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả.

- Có ý thức chơi trò chơi nghiêm túc, nhiệt tình, học tập chăm chỉ.

*THGDBVMT: Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no. Đi đại tiện hàng ngày, đúng nơi quy định.

* MT riêng: (HS Chức: Khả năng nghe, viết của Chức chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng nhận biết số kém chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Mô hình(hoặc tranh vẽ) cơ quan tiêu hóa, một gói kẹo mềm. PPBT nặn bột - HS: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Chức

I, Ổn định tổ chức. 1 phút II, Kiểm tra bài cũ. 4 phút - Hỏi:

+ Nêu sự biến đổi thức ăn ở miệng và dạ dày?

+ Ăn chậm , nhai kĩ có tác dụng gì?

- Nhận xét câu trả lời, nhận xét ý thức học bài cũ của học sinh.

III, Bài mới. 26 phút 1. Giới thiệu bài.

- Giờ trước các em đã học về sự tiêu hoá thức ăn, biết được tác dụng của ăn chậm, nhai kĩ; hôm nay cô sẽ giúp các em biết cách ăn, uống thế nào để cơ thể khoẻ mạnh qua bài: "Ăn uống đầy đủ".

2. Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hàng ngày.

Mục tiêu:

- Học sinh kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường ăn, uống hàng ngày.

- Học sinh hiểu thế nào là ăn uống đầy đủ.

Cách tiến hành:

- Bước 1: Làm việc theo nhóm

- HS hát một bài hát.

- Trả lời:

+ Ở miệng: Thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt.

Ở dạ dày: Thức ăn tiếp tục được nhào trộn. Một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.

+ Ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp thức ăn tiêu hoá dễ dàng.

- Lắng nghe.

- Làm việc theo nhóm.

Tập hỏi và trả lời nhau trong

- Lắng nghe

- Quan sát hai đội chơi

- Lắng nghe

- Trả lời

? ở nhà em

(5)

nhỏ.

Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3, 4 trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi:

+ Một ngày, Hoa ăn mấy bữa chính? Đó là những bữa nào?

+ Một ngày, em ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào? Kể tên một số thức ăn, nước uống em thường dùng hàng ngày.

- Bước 2: Làm việc cả lớp.

+ Giáo viên chốt lại ý chính và rút ra kết luận chung: Ăn, uống như bạn Hoa là đầy đủ.

+ Hỏi: Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì?

+ Khen ngợi những HS đã thực hiện tốt những việc nêu trên.

3. Thảo luận nhóm về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ.

Mục tiêu:

Hiểu được tại sao cần ăn uống đầy đủ và có ý thức ăn uống đầy đủ.

Cách tiến hành:

- Bước 1: Làm việc cả lớp.

Gợi ý cho học sinh cả lớp nhớ lại những gì các em đã học ở bài

"Tiêu hoá thức ăn" bằng câu hỏi.

Đưa ra một số câu hỏi:

+ Tại sao chúng ta cần ăn uống đầy đủ?

+ Chúng ta nên ăn, uống như thế

nào để cơ thể khoẻ mạnh?

- Bước 2: Thảo luận trong nhóm các câu hỏi trên.

- Bước 3: Đại diện nhóm trình bày trước lớp.

- Giáo viên kết luận chung: Ăn uống đầy đủ giúp chúng ta mau lớn

nhóm.

- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận của nhóm.

Nhóm nào sưu tầm được tranh, ảnh các thức ăn, đồ uống sẽ treo lên trước lớp.

+ Lắng nghe.

+ Rửa tay trước khi ăn, không ăn đồ ngọt trước bữa ăn.

Sau khi ăn rửa miệng và súc miệng cho sạch.

Trả lời các câu hỏi -Thảo luận nhóm.

- Học sinh trình bày trước lớp.

- Lắng nghe.

Học sinh nhắc lại kết luận.

thường ăn những thức gì mẹ nấu?

? em thường chơi những môn thể thao nào?

- Lắng nghe

- Lắng nghe

- Lắng nghe.

(6)

và khoẻ mạnh. Để cơ thể khoẻ mạnh, cần ăn đủ chất, uống đủ nước và ăn thêm hoa quả, rửa tay sạch trước khi ăn, súc miệng, rửa miệng sau khi ăn.

4. Trò chơi đi chợ.

Mục tiêu:

Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn một cách phù hợp và có lợi cho sức khoẻ.

Cách tiến hành:

-Bước1:Giáo viên hướng dẫn cách chơi.

-Bước2: Tổ chức cho học sinh chơi.

-Bước3:Từng học sinh nêu trước lớp thức ăn, đồ uống của gia đình mình IV, Củng cố. 4 phút

- Hỏi: Để khoẻ mạnh, chúng ta nên ăn, uống như thế nào?

- Nhận xét tiết học.

- Nhắc học sinh nên ăn, uống đầy đủ và ăn thêm hoa quả.

- Dặn học sinh xem trước bài "Ăn uống sạch sẽ".

- Theo dõi giáo viên hướng dẫn chơi.

- Học sinh bắt đầu chơi.

- Từng học sinh nêu.

- Trả lời.

- Lắng nghe.

____________________________________________

Tập viết CHỮ HOA: E, Ê I. MỤC TIÊU

*MT chung 1 . Kiến thức :

- Biết viết hai chữ cái viết hoa: E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

- Biết viết câu ứng dụng "em yêu trường em" theo cỡ chữ nhỏ; Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

2.

Kỹ năng : Rèn kĩ năng viết chữ cái viết hoa: E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.

3.

Thái độ : Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch.

* MT riêng: (HS Chức: Khả năng nghe, viết của Chức chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:Mẫu 2 chữ cái viết hoa E, Ê. Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: em yêu trường em.

-HS: Vở tập viết, bảng con, phấn , giẻ, bút.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(7)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Chức A. Kiểm tra bài cũ(3p)

- Giáo viên cho cả lớp viết lại chữ cái viết hoa đã học: Đ.

- Học sinh nhắc lại cụm từ ứng dụng ở bài trước.

-Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1p)

Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu.

2. Hướng dẫn viết chữ hoa.

a-.H/dẫn học sinh quan sát và nhận xét hai chữ E, Ê( 7p)

- Chữ E + Cao 5 li.

+ Là kết hợp của 3 nét cơ bản:

1 nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau tạo thành vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.

+ Cách viết: ĐB trên ĐK6, viết nét cong dưới (gần giống như ở chữ C hoa nhưng hẹp hơn) rồi chuyển hướng viết tiếp 2 nét cong trái tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ ở giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ 2 lượn lên ĐK3 rồi lượn xuống DB ở ĐK2.

- Chữ Ê:

+ Viết như chữ E và thêm dấu mũ nằm đầu chữ E.

- Giáo viên hai chữ E, Ê lên bảng, vừa nói vừa viết.

b.Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con( 3p)

- Học sinh tập viết trên bảng con chữ E, Ê.

3. Hướng dẫn viết ứng dụng a.Câu ứng dụng( 2p)

- Học sinh đọc câu ứng dụng:

Em yêu trường em.

- Học sinh nêu những hành

- Học sinh viết bảng con.

-2HS.

- Học sinh nghe.

- Học sinh quan sát và nhận xét.

-Quan sát

- Học sinh viết.

- Học sinh đọc.

-Viết bảng con chữ

hoa Đ.

-Quan sát, lắng nghe.

-Được cô giáo bắt tay viết chữ hoa E, Ê trên bảng con.

(8)

động cụ thể nói lên tình cảm yêu quý ngôi trường của mình.

b. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét (3p)

- Những chữ cái cao 1 li là chữ nào?

- Chữ cao 1,25 li là chữ nào?

- Chữ cao 1,5 li là chữ nào?

- Chữ cao 2,5 li là chữ nào?

- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.

* Giáo viên viết mẫu chữ Em trên dòng kẻ.

c. H/dẫn HS viết chữ Em vào bảng con( 2p)

4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết( 10p)

- Giáo viên nêu yêu cầu viết.

5. Chấm, chữa bài( 2p) - Giáo viên chấm nhanh khoảng 5, 7 bài.

Nhận xét để cả lớp rút ra kinh nghiệm.

C. Củng cố, dặn dò( 1p) - Giáo viên nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những học sinh viết chữ đẹp.

- Dặn học sinh về nhà luyện viết tiếp trong vở tập viết.

- Cao 1 li là: m, ê, u, ư, ơ, n, e.

- Cao 1,25 li là: r.

- Cao 1,5 li là: t.

- Cao 2,5 li là: E, y, g.

- Học sinh luyện viết.

- Học sinh lắng nghe, rút kinh nghệm

- Học sinh lắng nghe và thực hiện.

-Được cô giáo bắt tay viết chữ hoa e, ê cỡ nhỡ 1 dòng.

-Về nhà được bố mẹ , người thân hướng dẫn viết.

_______________________________________________

VĂN HÓA GIAO THÔNG BÀI 1: ĐI BỘ AN TOÀN I. Mục tiêu:

- HS biết cách đi bộ như thế nào là an toàn?; biết được cách ứng xử có văn hóa khi tham gia giao thông.

- Hình thành cho HS kĩ năng đi bộ trên đường.

- HS có ý thức khi đi bộ để bảo an toàn cho bản thân và người đi đường khi tham gia giao thông.

II. Chuẩn bị:

- GV: + Sách VHGT

+ Tranh, ảnh minh họa + clip minh họa

- HS: + Sách VHGT

(9)

+ Đọc bài trước ở nhà

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Ổn định: HS cùng hát bài “ Đường và chân”

2. KTBC:

3. Bài mới: GTB

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

* Hoạt động 1: Hoạt động cơ bản

- GV đọc truyện “Ai đến trường nhanh hơn”, kết hợp cho HS xem tranh.

- Chia nhóm thảo luận: nhóm 4

+ Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

+ Trao đổi thống nhất nội dung trả lời.

- Yêu cầu một nhóm trình bày.

- GV chia sẻ, khen ngợi và đạt câu hỏi gời ý:

+ Khi đi bộ trên đường không có vỉa hè chúng ta phải đi như thế nào?

+ Khi đi bộ trên đường có vỉa hè chúng ta phải đi như thế nào?

+ Tại sao khi đi bộ trên vỉa hè, chúng ta không nên chen lấn, xô đẩy,…?

+ Chúng ta phải có cách ứng xử như thế

nào khi tham gia giao thông?

- GV cho HS xem tranh, ảnh, clip đi bộ an toàn trên đường có vỉa hè và không có vỉa hè.

- GV chốt nội dung.

→ GD

* Hoạt động 2: Hoạt động thực hành.

- BT 1:

+ GV nêu câu hỏi và yêu cầu HS viết nội dung trả lời.

+ Yêu cầu HS chia sẻ.

→ GV chia sẻ và khen ngợi.

- BT 2:

+ Yêu cầu 1 HS đọc tình huống.

+ Yêu cầu HS đọc thầm tình huống và ghi phần trả lời các câu hỏi vào sách.

+ Yêu cầu một vài HS trình bày.

+ GV chia sẻ và khen ngời những câu trả lời đúng và có ứng xử hay.

+ Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh 4 dòng thơ.

→ GD: Khi đi bộ chúng ta phải đảm bảo

- HS lắng nghe, xem tranh.

- Cá nhân đọc thầm lại truyện và suy nghĩ nội dung trả lời các câu hỏi.

- Chia sẻ, thống nhất.

- Lắng nghe, chia sẻ.

- HS: Đi sát lề đường, không đi hàng đôi, hàng ba,…

- HS: Đi bộ trên vỉa hè, không nên chen lấn, xô đẩy,…

- HS : Để đảm bảo an toàn cho bản thân và người đi đường.

- HS: Lịch sự, có văn hóa.

- HS xem và chia sẻ cảm nhận.

- HS nhắc lại nội dung.

+ HS trả lời vào sách.

+ HS chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS đọc thầm và ghi phần trả lời vào sách.

- Trình bày, chia sẻ.

- HS lắng nghe.

- HS đọc đồng thanh.

- HS lăng nghe

(10)

an toàn và cư xử lịch sự, có văn hóa.

* Hoạt động 3: Hoạt động ứng dụng - HS (GV) đọc tình huống

- Chia lớp thành 3 – 4 nhóm thảo luận và sắm vai giải quyết tình huống.

- Yêu cầu các nhóm lần lượt sắm vai, chia sẻ.

- GV chia sẻ và chốt nội dung 4. Củng cố, dặn dò:

- HS nêu lại nội dung bài học.

- Dặn dò: Thực hiện đi bộ an toàn và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện và luôn nhớ ứng xử tốt thể hiện mình là người lịch sự, có văn hóa.

- HS lắng nghe.

- Thảo luận nhóm, thống nhất.

- Sắm vai, chia sẻ - HS lắng nghe

--- Ngày soạn: 16/10/2020

Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 10 năm 2020 Tập đọc

NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU

*MT chung 1.Kiến thức:

- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu.

- Biết đọc phân biệt lời người kể chuyện với lời các nhân vật: chú Khánh (bố của Dũng), thầy giáo.

- Hiểu nghĩa của các từ mới: xúc động, hình phạt; Các từ ngữ làm rõ ý nghĩa câu chuyện: lễ phép, mắc lỗi.

- Hiểu nội dung bài, cảm nhận được ý nghĩa: hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.

2.Kỹ năng: - Rèn kĩ năng đọc đúng, to, rõ ràng toàn bài.

3.Thái độ: Có thái độ kính trọng và biết nhớ ơn các thầy cô giáo.

* GD KNS

- Xác định giá trị.

- Tự nhận thức về bản thân.

-Lắng nghe tích cực

*QTE: Hs biết quyền được học tập, quyền được các thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ.

- Hs có bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo.

* MT riêng: (HS Chức: Khả năng nghe, viết của Chức chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

(11)

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Chức A. Kiểm tra bài cũ( 3p)

- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi cuối về nội dung bài "

Ngôi trường mới".

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. GT chủ điểm và bài học( 2’)

- Nhân dân ta có câu "Công cha, nghĩa mẹ, ơn thầy". Những bài học trong tuần 7, 8 gắn với chủ điểm thầy cô sẽ giúp các em hiểu thêm về tấm lòng của thầy, cô giáo đối với học sinh và tình cảm biết ơn của học sinh đối với thầy cô giáo.

- Truyện đọc mở đầu tuần "

Người thầy cũ" kể chuyện một chú bộ đội về trường thăm lại thầy giáo cũ. Thầy giáo ấy bây giờ đang dạy con trai của chú.

Chúng ta hãy cùng nhau đọc truyện để biết bạn học sinh nghĩ gì khi nhìn thấy bố của mình đến thăm thầy giáo cũ.

2. Luyện đọc

a) Giáo viên đọc mẫu toàn bài: với lời kể chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trùi mến, lời chú Khánh lễ phép, cảm động.

b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.

* Đọc từng câu

- Các từ khó học sinh cần lưu ý:

cổng trường, xuất hiện, lớp, lế

phép, lúc ấy, mắc lỗi, mắc lại...

- Học sinh đọc giáo viên theo dõi để uốn nắn cho học sinh.

*Đọc từng đoạn trước lớp - Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt nghỉ:

+ Nhưng...// hình như hôm ấy/

- 3 Học sinh thực hiện.

- Lớp nhận xét

-Lắng nghe.

-2 HS nhắc lại tên chủ điểm

-2HS nhắc tên bài học.

- Học sinh lắng nghe.

- Học sinh đọc nối tiếp.

- Học sinh đọc các từ khó.

- Học sinh làm theo hướng dẫn.

-Đọc to 3 câu đầu đoạn 1 của bài.

-Lắng nghe.

-Lắng nghe.

-Tham gia đọc nối tiếp câu

-Nghe cô đọc và đọc lại từ khó phát âm: lế phép, mắc lỗi.

(12)

thầy có phạt em đâu!//

+ Lúc ấy,/ thầy bảo: / Trước khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ chứ!/ Thôi, em về đi. / thầy không phạt em đâu.//

+ Em nghĩ: // bố cũng có lần mắc lỗi, /thầy không phạt,/

nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//

- Giáo viên nghe học sinh đọc và sửa cho học sinh.

- Gọi học sinh đọc chú giải trong SGK.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

*Thi đọc giữa các nhóm

*Đọc đồng thanh.

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài( 8’)

Thảo luận nhóm-trình bày ý kiến cá nhân .

- Gọi học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Bố Dũng đến trường làm gì?

+Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng đã thể hiện sự kính trọng đối với thầy giáo cũ như thế

nào?

- Giải nghĩa từ: lễ phép?

*QTE: Nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo là bổn phận phải biết.

+ Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm nào về thầy giáo?

- Thầy giáo đã nói gì với cậu học trò trèo qua cửa sổ?

*QTE: các em có quyền được học tập, quyền được các thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ.

+Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?

4. Luyện đọc lại (Thảo luận nhóm)

- 4 nhóm tự phân vai thi đọc toàn bộ chuyện.

- Học sinh các nhóm và giáo

- Học sinh đọc.

- Học sinh đọc.

-Các nhóm thực hiện.

-3 nhóm đọc. Các nhóm khác nhận xét.

- Cả lớp.

- Dưới lớp đọc thầm.

- 1 học sinh đọc bài, dưới lớp đọc thầm.

+Tìm gặp lại thầy giáo cũ.

+Bố Dũng bỏ mũ, lễ phép chào thầy.

-Lắng nghe

+Bố Dũng đã trèo qua cửa sổ lớp nhưng thầy không phạt mà chỉ bảo.

+ Thầy nói: Trước khi làm việc gì, cần phải nghĩ chứ!

Thôi, em về đi, thầy không phạt em đâu.

+Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt nhưng bố vẫn tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao giờ mắc lại.

- Học sinh các nhóm thực

-Đọc thầm.

-Đọc 3 câu đầu của đoạn 1.

-Được cô phân vào nhóm và thảo luận các câu hỏi.

-Lắng nghe.

-Lắng nghe.

(13)

viên nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò(2’) + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- Dặn học sinh về nhà kể câu chuyện cho gia đình nghe.

hiện.

-2 nhóm thi đọc trước lớp.

- Nhớ ơn thầy cô, kính trọng, yêu quý thầy cô giáo

Được cha mẹ, người thân giúp em nhớ ơn, kính trọng thầy cô.

____________________________________________

Chiều: Toán

Tiết 32: KI-LÔ-GAM I. MỤC TIÊU

*MT chung

1 ,Kiến thức : Giúp học sinh:

- Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn.

- Làm quen với cái cân, quả cân và cách cân.

- Nhận biết về đơn vị: kilôgam, biết đọc, viết tên gọi và kí hiệu của kilôgam(kg).

- Tập thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.

- Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị kg.

2.

Kỹ năng : - Rèn kĩ năng làm toán với đơn vị là ki- lô - gam.

3.

Thái độ : Có thái độ học tập tíc cực và hứng thú.

* MT riêng: (HS Chức Khả năng nghe, viết củ Chức chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng nhận biết số và giải toán kém chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.).

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Cân đĩa, với các quả cân 1kg, 2kg, 5kg, quyển sách,…

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Chức

A. Kiểm tra bài cũ( 3p) -Đưa BT lên bảng: Hòa được thưởng 10 cái bút chì. Hòa được thưởng nhiều hơn Tí 4 cái bút chì.

Hỏi Tí được thưởng bao nhiêu bút chì?

-Gọi học sinh lên bảng làm.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. GT+ viết bài(1p)

- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ làm quen với đơn vị đo khối lượng kilôgam. Đơn vị này cho chúng ta biết độ nặng, nhẹ của một vật nào đó.

2. Tìm hiểu bài

a) Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ

-1HS làm bảng lớp. Lớp làm vở ô li.

-2HS nhắc tên bài.

(14)

hơn( 2p)

- Đưa ra 1 quả cân (1kg) và quyển sách. Yêu cầu học sinh dùng tay lần lượt nhấc 2 vật lên và trả lời vật nào nặng hơn, nhẹ hơn?

- Cho học sinh làm tương tự với 3 cặp đồ.

vật khác nhau và nhận xét "vật nặng hơn- vật nhẹ hơn"

- Kết luận: Muốn biết một vật nặng nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó.

b) Giới thiệu cái cân và quả cân( 4p)

- Cho học sinh quan sát chiếc cân đĩa. Nhận xét về hình dạng của cân.

- Giới thiệu: Để cân các vật ta dùng đơn vị đo là kilôgam, kilôgam được viết tắt là kg.

- Viết lên bảng: kilôgam - kg.

y/c HS viết bảng con

- Y/cầu học sinh đọc:- Ki-lô-gam.

- Cho học quan sát các quả cân 1kg, 2kg, 5 kg và đọc số đo ghi trên quả cân và viết.

c) Giới thiệu cách cân và thực hành cân(7p)

- Giới thiệu cách cân thông qua cân 1 túi gạo.

- Đặt 1 túi gạo (1kg) lên đĩa cân phía bên kia là quả cân 1kg (vừa nói vừa làm).

Nhận xét cho cô vị trí của kim thăng bằng?

- Vị trí hai đĩa cân như thế nào?

- GV: Khi đó ta nói túi gạo nặng 1kg.

- Xúc một ít gạo từ trong túi ra và yêu cầu nhận xét về vị trí của kim thăng bằng, vị trí hai đĩa cân.

-Kết luận: túi gạo nhẹ hơn 1kg.

- Đổ thêm vào túi gạo một ít gạo (túi gạo nặng hơn 1kg) tiếp tục hướng dẫn học sinh nhận xét để rút ra kết luận: túi gạo nặng hơn 1kg.

3. Thực hành(17p)

- Quả cân nặng hơn quyển vở.

-3HS trả lời: ...ta phải cân.

- Cân có 2 đĩa, giữa 2 đĩa có vạch thăng bằng, kim thăng bằng.

-Quan sát và viết bảng con.

-3-5 HS đọc.

- Quan sát dọc và viết bảng.

- Kim chỉ đúng giữa - Hai đĩa cân ngang bằng nhau.

- Yêu cầu học sinh nhắc lại.

- Kim thăng bằng lệch về phía quả cân. Đĩa cân có túi gạo cao hơn so với đĩa cân có quả cân.

- Học sinh nhắc lại kết quả cân.

- 2 Học sinh đọc yêu cầu bài tập.

- Học sinh làm: 2kg. 1kg,

-Được cầm quả cân và quyển vở và nói vật nào nặng, vật nào nhẹ.

-Đọc .

-Cô hướng dẫn và bắt tay viết tắt kg.

(15)

Bài 1: Đọc, viết (theo mẫu) - H/dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh đọc bài làm.

-Giáo viên nhận xét,chốt kết quả đúng.

Bài 2: Tính (theo mẫu) - H/dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

*Chú ý:

- Khi tực hiện phép cộng có đơn vị là kg hai số phải cùng đơn vị thì mới cộng được.

-Bên phải kết quả phải viết kèm theo đơn vị đo là kg.

C. Củng cố, dặn dò( 2p)

- Giáo viên nhắc học sinh về nhà làm bài tập trong SGK.

- Nhận xét giờ học.

3kg.

- Học sinh đọc y/c bài tập.

- 2 Học sinh. Dưới lớp làm vào VBT.

1kg + 2kg = 3kg 16kg + 10kg = 16kg 727kg + 8kg = 35k 30kg - 20kg = 10kg 26kg - 14kg = 12kg 10kg - 4kg = 6kg -Lắng nghe.

- Học sinh nghe và thực hiện.

-Được quan sát và cô giáo hướng dẫn viết 2kg. 1kg, 3kg.

- Dùng que tính thực hiện được 2 phép tính bài 2.

1kg + 2kg = 3kg

10kg - 4kg = 6kg

-Lắng nghe.

-Được bố mẹ người thân hướng dẫn cách đọc và viết kg.

______________________________________

Bồi dưỡng: Lớp 1B BÀI 7A: AO - EO I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:- Đọc đúng vần ao, eo, đọc trơn các tiếng, từ ngữ chứa vần ao, eo đọc hiểu từ ngữ trong bài, trả lời được các câu hỏi về nội dung bài: Chú mèo nhà Mai.

2.Kĩ năng:- Viết đúng các chữ ghi vần, ghi tiếng: ao, eo, phao, chèo.

Thái độ:- Nói về hoạt động trong tranh.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. GV: Tranh phóng to HĐ1, HĐ2c; HĐ4, bảng phụ HĐ2b, Thẻ chữ HĐ2b;

Bảng con, chữ mẫu…

2.HS: Bảng con, phấn, SGK, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1

I. Hoạt động khởi động: (6’)

* KT kiến thức cũ

Em hãy nhắc lại tên các vần đã được học ở tuần trước.

- GV nhận xét chung, tuyên dương.

* HĐ1: Nghe - nói

- GV treo tranh phóng to lên bảng lớp

- 3 HS nêu: ai, ay, ây, oi, ôi ơi, ui, ưi, uôi, ươi. HS nêu nhận xét.

- Quan sát tranh

(16)

- Các em hãy QS tranh vẽ hỏi - đáp về hoạt động chèo thuyền trong tranh:

? Người ngồi trên thuyền mặc gì? Họ đang làm gì?

(GV ghi 2 từ khóa: áo phao, mái chèo lên phía trên mô hình)

KL: Qua phần hỏi - đáp về hoạt động trong tranh cô thấy các bạn có nhắc đến các từ có trong tranh vẽ như: áo phao, mái chèo và có các tiếng có chứa vần ao, eo. Đó chính là nội dung bài học hôm nay Bài 7A: vần ao, eo

II. Hoạt động khám phá Hoạt động 2: Đọc (28’) 2a. Đọc tiếng, từ

* Vần ao

- GV đưa từ khóa thứ nhất: áo phao

?Trong từ áo phao tiếng nào các em đã được học?

? Tiếng nào em chưa được học?

- GV viết tiếng phao vào dưới mô hình.

- HS đọc trơn tiếng: phao

? Tiếng phao được cấu tạo như thế

nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng phao đã phân tích vào mô hình)

? Vần ao gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: a - o - ao - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần: ao

- GV đánh vần tiếng phao: phờ - ao - phao

- Đọc trơn tiếng: phao

- GV giới thiệu tranh áo phao và giải nghĩa.

- GV chỉ HS đọc: áo phao

? Trong từ áo phao, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc trơn cả phần bài: ao, phao, áo phao

* Vần eo:

- Cô giới thiệu từ khóa thứ hai: mái chèo

? Trong từ mái chèo tiếng nào các em đã được học?

- Người ngồi trên thuyền mặc áo phao. Họ đang chèo thuyền.

- HS nêu nhận xét

- Lắng nghe

- HS nhắc lại nối tiếp

- HS theo dõi - Tiếng: áo - Tiếng: phao

- Cá nhân, đồng thanh

- Có âm đầu ph, vần ao, thanh ngang. HS nêu nhận xét.

- Âm a và âm o - Lắng nghe - HS thực hiện - HS đọc cá nhân

- HS đánh vần nối tiếp, ĐT - HS thực hiện

- HS theo dõi

- Cá nhân, đồng thanh - Tiếng phao.

- HS đọc CN, N2, ĐT

- HS theo dõi - Tiếng: mái

(17)

? Tiếng nào em chưa được học?

- GV viết tiếng cầu vào dưới mô hình.

- HS đọc trơn tiếng: chèo

? Tiếng chèo được cấu tạo như thế

nào?

( GV đưa cấu tạo tiếng chèo đã phân tích vào mô hình)

? Vần eo gồm có những âm nào?

- GV đánh vần mẫu: e - o - eo - Yêu cầu đánh vần nối tiếp, ĐT - Đọc trơn vần: eo

- GV đánh vần tiếng: chèo: chờ - eo - cheo - huyền - chèo

- Đọc trơn tiếng: chèo

- GV giới thiệu tranh mái chèo và giải nghĩa từ.

- GV chỉ HS đọc: mái chèo

- Trong từ mái chèo, tiếng nào chứa vần mới học?

- GV chỉ đọc trơn cả phần bài: eo, chèo, mái chèo.

- Chúng ta vừa học những vần gì mới?

- Em hãy so sánh hai vần có điểm gì giống và khác nhau?

- Đọc lại toàn bài trên bảng 2b. Tạo tiếng mới

- GV đưa bảng phụ có cấu tạo phần đầu, phần vần, phần thanh các tiếng:

cáo, đảo, bão, kéo, bèo, theo.

- GV kiểm tra và hỏi cách ghép tiếng cáo trên bảng cài

- Cho HS đọc trơn lại tiếng: Cáo - GV nhận xét phần ghép tiếng - GV gọi 2 nhóm lên đọc bài ghép

* Tổ chức trò chơi mang tên: Thi tiếp sức: Chia lớp làm 2 đội, mỗi đội 5 bạn, mỗi đội có các tấm thẻ… nêu luật chơi.

- GV nhận xét và khen đội thắng cuộc.

- HS đọc lại các từ trên bảng phụ cá 5. Củng cố dặn dò: (5’)

- Hôm nay chúng ta học những vần gì mới?

- GV nhận xét tiết học, dặn dò.

- Tiếng: chèo

- Cá nhân, đồng thanh

- HS nêu: có âm đầu ch, vần eo, thanh huyền, HS nhận xét.

- Âm e và âm o - Lắng nghe - HS thực hiện

- HS đọc cá nhân, ĐT - HS đánh vần nối tiếp, ĐT - HS thực hiện

- HS theo dõi

- Cá nhân, đồng thanh - Tiếng chèo

- HS đọc CN, N2, ĐT - Vần ao, eo

- Giống: Hai vần đều có âm o đứng cuối.

Khác nhau âm a và e đứng đầu vần.

- HS đọc CN, N2, ĐT

- HS đọc trơn lại tiếng: cáo

- Từng HS ghép bảng cài tiếng: cáo - 2 HS nêu cách ghép tiếng cáo:

c-ao-cao- sắc - cáo - Theo dõi

- 2 đội lên chơi gắn thẻ chữ đúng các tiếng trên bảng phụ…HS nhận xét.

- HS nêu: ngôi sao, thổi sáo, gói kẹo - HS đọc: ngôi sao, thổi sáo, gói kẹo - HS theo dõi

(18)

______________________________

Chính tả: (Tập chép) NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU

*MT chung 1.

Kiến thức

- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đọan trong bài "người thầy cũ"

- Luyện tập phân biệt ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng.

2.

Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả với các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần:

ui/uy; tr/ch hoặc iên/iêng.

3.

Thái độ : Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

* MT riêng: (HS chức: Khả năng nghe, viết của Chức chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bảng phụ, phấn màu.

-HS: VBT, vở , bảng con, phấn, giẻ, bút mực, bút chì.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS Chức

A. Kiểm tra bài cũ( 2p) - Gọi học sinh lên bảng lớp viết: 2 chữ có vần ai, 2 chữ có vần ay.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài( 1p)

Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu.

2. Hướng dẫn tập chép(17p) a) Hướng dẫn HS chuẩn bị

*Ghi nhớ nội dung đoạn chép - Giáo viên đọc bài trên bảng.

- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung bài viết:

+ Đây là đoạn mấy của bài

"Người thầy cũ".Gọi HS đọc lại.

+ Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về?

- 2HS viết bảng lớp. Dưới lớp viết vào nháp.

-2HS nhắc lại tên bài học.

-Lắng nghe.

+Đoạn 3.

-2 HS đọc lại bài tập chép.

+Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi để không bao giờ mắc lại nữa.

-Lấy bảng con nghe cô đọc và viết lại vần ai; ay

Lắng nghe cô đọc lại câu đầu của đoạn viết.

-Nhìn SGK đọc lại.

-Chữ nào viết hoa.

(19)

* Hướng dẫn cách trình bày - Bài chính tả có mấy câu?

- Bài chính tả có những chữ

nào cần viết hoa?

- Đọc lại câu văn có cả dấu phẩy, và dấu hai chấm.

* Hướng dẫn học sinh viết từ khó

- Đọc cho học sinh viết những từ khó vào bảng con: xúc động, cổng trường, nghĩ, hình phạt.

- Nêu cách viết và sửa lỗi cho học sinh.

b) Học sinh chép bài vào vở c) Soát lỗi chính tả

d) Chấm, chữa bài

-Nhận xét bài viết của HS.

3. H/ dẫn làm bài tập chính tả( 13p)

Bài tập 1: Điền ui hay uy vào chỗ trống

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.

- Gọi học sinh đọc bài làm.

- Giáo viên nhận xét.

Bài tập 2(a) Điền vào chỗ trống

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm vào VBT.

- Gọi HS đọc bài làm.

- GV nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò( 1p)

- Nhắc HS luôn có ý thức luyện viết chữ.

+4 câu.

+Chữ đầu câu và tên riêng.

+ Em nghĩ: bố cũng... nhớ mãi.

- Viết bảng con

- Nhìn+ chép bài.

-Nhìn bảng soát lỗi.

- 8HS nộp vở.

- Hs đọc yêu cầu bài tập.

- Hs làm bảng phụ: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ.

-Lớp làm vở.

-4HS.

- Lớp nhận xét bạn làm bảng phụ

-Làm cá nhân.

a) Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn

-4 HS. Lớp nhận xét.

-Lắng nghe.

-Lấy bảng con viết: xúc động

-Được cô giáo hướng dẫn viết bài.

- Nộp vở cô chấm.

-Lắng nghe.

---

(20)

Ngày soạn: 16/10/2020

Ngày giảng: Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020 Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC. TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG I. MỤC TIÊU

*MT chung 1.

Kiến thức

- Củng cố vốn từ về môn học và hoạt động của người.

- Củng cố kiến thức về đặt câu với từ chỉ hoạt động.

2.

Kỹ năng : - Rèn kĩ năng đặt câu với từ chỉ hoạt động.

3 . Thái độ : Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.

*QTE: Hs biết quyền được học tập, quyền được các thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ.

- Hs có bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo.

* MT riêng: (HS Chức: Khả năng nghe, viết của Chức chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Tranh minh hoạ về các hoạt động của người. Bảng phụ ghi BT4.

-HS: VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS chức

A. Kiểm tra bài cũ( 3p) - Gọi đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm (mẫu Ai là gì?).

+ Bé Uyên là học sinh lớp 1.

+ Môn học em yêu thích là tin học.

-Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu+ viết bài( 1p) - Trong tiết luyện từ và câu tuần này các con sẽ được làm quen với các từ chỉ hoạt động và thực hành đặt câu với từ chỉ hoạt động.

2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Ghi vào chỗ trống tên các môn học ở lớp 2

- Treo TKB của lớp và yêu cầu

- 2 Học sinh thực hiện.

+Ai là học sinh lớp 1?

+ Môn học em yêu thích là gì?

-1 học sinh nhắc tên bài học.

- 1 học sinh đọc thành tiếng,

(21)

học sinh đọc.

+ Kể tên các môn học chính thức của lớp mình?

+ Kể tên các môn học tự chọn của lớp mình?

Bài 2: Tìm từ ngữ chỉ hoạt động của mỗi người trong mỗi tranh dưới dây và viết vào chỗ trống

- Gọi học sinh đọc yêu cầu.

- Treo hoặc cho học sinh quan sát bức tranh và hỏi:

+ Tranh vẽ bạn nhỏ đang làm gì?

+ Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào?

+ Tiến hành tương tự với các bức tranh 2, 3, 4, 5, 6.

+ Viết nhanh các từ HS vừa tìm được lên bảng: đọc, vẽ, đọc, hát, múa, cưỡi là những từ chỉ hoạt động.

*QTE: Các bức tranh thể hiện các hoạt động của bạn nhỏ cho thấy bạn đã thực hiện tốt quyền của mình.

Bài 3: Viết lại nội dung nói trên bằng 2 câu.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Gọi HS làm mẫu

-Y/c học sinh thực hành theo cặp và đọc bài làm trước lớp.

- Nhận xét từng câu của học sinh.

Bài 4: Chọn từ chỉ hoạt động thích hợp rồi điền vào chỗ trống trong mỗi câu sau.

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Viết nội dung bài tập lên bảng,

cả lớp đọc thầm.

+ Tiếng việt, toán, đạo đức, tự nhiên xã hội, nghệ thuật, T/anh, thể dục.

+ Kỹ năng sống; T/Anh với người nước ngoài.

- 2 đọc yêu cầu bài tập.

+ Bạn nhỏ bế búp bê.

+ Từ bế

+ Tranh 2: vẽ . + Tranh 3: đọc + Tranh 4: hát.

+ Tranh 5: múa + Tranh 6: cưỡi trâu -3 HS nhắc lại.

- 1HS đọc yêu cầu.

- 1HS đọc mẫu.

Mẫu:Tranh 1: Bé đang chơi búp bê.

Ví dụ:

+Tranh 3: Bạn Nam đang đọc sách.

+Tranh 4: Bé tập hát.

+ Tranh 5: Bé múa rất đẹp Tranh 6: Cậu bé cưỡi mình trâu.

-1HS đoc.

- 2 nhóm hoạt động, tìm

-Lắng nghe.

-Y/cầu em quan sát cô làm hành động và bạn làm nói đúng từ:

viết, xóa, đọc, hát, múa.

(22)

chia thành 2 cột.

- Phát thẻ từ cho nhóm học sinh.

Thẻ từ ghi các từ chỉ hoạt động khác nhau trong đó có 3 đáp án đúng.

- Nhận xét các nhóm làm bài tập.

C. Củng cố, dặn dò( 1p) - Nhận xét chung tiết học.

-Về nhà các em ôn bài.

những từ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu đúng.

-Đáp án: dạy, giảng,khuyên.

- Học sinh thực hiện.

-Bố mẹ, người thân làm các động tác giúp em nói đúng từ chỉ HĐ đó.

_______________________________________

Chính tả:(nghe viết) CÔ GIÁO LỚP EM I. MỤC TIÊU

*MT chung 1.

Kiến thức :

- Nghe viết đúng khổ thơ 2, 3 của bài "Cô giáo lớp em"; Trình bày đúng các khổ thơ 5 chữ.

- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có vần ui/ uy; âm đầu ch/tr.

2

Kỹ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các tiếng có vần ui/ uy; âm đầu ch/tr.

3

Thái độ : Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

* MT riêng: (HS chức: Khả năng nghe, viết của chức chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Bảng phụ kẻ BT2, phấn màu.

- HS:VBT, bảng con, phấn, giẻ lau, bút mục.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS chức

A. Kiểm tra bài cũ( 3p) - 2 học sinh viết lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con hoặc giấy nháp các từ sau: huy hiệu, vui vẻ, con trăn, cái chăn.

- Giáo viên nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu+ viết bài( 1p) Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài tập.

2. Hướng dẫn nghe - viết a)Hướng dẫn HS chuẩn bị - Giáo viên đọc đầu bài và 2 khổ thơ cuối.

-Gọi HS đọc lại 2 khổ thơ.

- Giúp học sinh nắm nội dung

- Học sinh thực hiện.

-Lắng nghe và 2HS nhắc lại tên bài học.

-Lắng nghe.

- 2 học sinh đọc lại.

-Lấy bảng con viết.

-Nhắc lại tên bài.

-Đọc thầm khổ thơ

(23)

bài:

+ Khi cô dạy viết thì gió và nắng thế nào?

+ Câu thơ nào cho thấy bạn học sinh rất thích điểm mười cô chấm?

- Hướng dẫn học sinh nhận xét:

+ Mỗi dòng thơ có mẫy chữ?

+ Các chữ đầu mỗi dòng thơ thế nào?

- H/dẫn viết chữ ghi tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lớp, lời, giảng, trang…

b)GV đọc, HS nghe+ viết bài vào vở.

- Nhắc HS nghe cho chính xác, viết chữ rõ ràng, đúng chính tả, trình bày đúng, ngồi viết đúng tư thế.

c) Soát bài, chấm chữa bài.

-Chấm và nhận xét.

3. H/dẫn HS làm bài . Bài 2

- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.

- Treo bảng phụ bài tập 2.

- Gọi HS làm mẫu, chỉnh sửa lỗi.

Bài 3-a

-T/c HĐ theo nhóm.

- Treo bảng và phát thẻ từ cho 4 nhóm và yêu cầu hai nhóm này cùng thi gắn từ đúng.

- Gọi tổ trọng tài nhận xét.

-Nhận xét và công bố nhóm thắng.

C. Củng cố, dặn dò( 1p) - Giáo viên nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài.

- Gió đưa thoảng hương nhài.

Nắng ghé vào cửa lớp xem chúng em học bài.

- Ngắm mãi.

- Viết bảng con cá nhân.

- Học sinh nghe+ viết bài vào vở

-7 HS nộp vở.

- 2 Học sinh đọc.

+Thuỷ: thuỷ chung, thuỷ tinh,

+ Núi: núi cao, trái núi,...

+Luỹ: luỹ tre, đắp luỹ,...

- Các nhóm thực hiện( 2’).

- Nhóm 1+3 thi gắn thẻ trên bảng lớp.

Các nhóm khác làm tổ trọng tài

-Lắng nghe.

-Được cô giáo h/

dẫn nhìn vào SGK viết đúng khổ thơ 2 của bài.

-Được bố mẹ, người thân hướng dẫn viết đúng cỡ chữ.

___________________________________________

Toán

Tiết 33: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU

*MT chung 1.Kiến thức:

(24)

- Giúp học sinh làm quen với cân đồng hồ, và tập cân với cân đồng hồ.

- Củng cố kiến thức làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị ki- lô-gam.

2.

Kỹ năng :

- Rèn kĩ năng làm tính và giải toán với các số kèm theo đơn vị ki- lô-gam.

3.

Thái độ : Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

* MT riêng: (HS chức Khả năng nghe, viết của chức chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng nhận biết số và giải toán kém chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-GV: Một cân đồng hồ, cân bàn.Túi gạo, túi đường, sách vở, quả cam...

-HS: VBT

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS chức

A. Kiểm tra bài cũ(3p)

- Gọi học sinh lên bảng Đặt tính rồi tính: 25 + 10.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài( 1p)

- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu tiết học.

2. Bài tập thực hành( 30p) Bài 1: Số?

- Hướng dẫn học sinh cách làm.

- Học sinh làm bài vào VBT.

- Gọi học sinh đọc kết quả, giáo viên và học sinh nhận xét.

Bài 3: Tính

- Hướng dẫn học sinh làm.

- Học sinh tự tính.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.

-Gọi HS lớp nhận xét.

-Y/c HS đổi chéo vở đối chiếu, báo cáo kết quả.

Bài 4

- Gọi học sinh tóm tắt lên bảng lớp + Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gọi học sinh lên bảng làm.

- 2Học sinh thực hiện.

-Lớp làm bảng con.

-2 HS nhắc lại tên bài học.

Học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh làm.

- 3kg, 1kg, 4kg.

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- 2 HS làm bảng -Lớp làm VBT.

2kg + 3kg – 4kg = 1kg 15kg – 10kg + 5kg = 10kg 6kg – 3kg + 5kg = 8kg 16kg + 4kg – 10kg = 10kg -Lớp nhận xét.

- Đổi theo cặp đôi.

- 1HS tóm tắt.

- Bài toán cho biết: mẹ mua về 25kg gạo tẻ và nếp, trong đó 20kg gạo tẻ.

- Bài toán hỏi: mẹ mua về bao nhiêu kg gạo nếp?

- 2HS lên bảng làm bài:

-Lấy bảng con tính

5+4=

-Nhìn cô đặt túi đường lên cân và cho biết: Túi đường nặng bao nhiêu kg?

-Được cô hướng dẫn và dùng que tính thực hiện:

6kg – 3kg 3kg + 5kg

(25)

- Giáo viên và học sinh lớp nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò(2p) - Học sinh về nhà ôn bài.

Bài giải

Mẹ mua về số kg gạo nếp là:

25 – 20 = 5(kg)

Đáp số: 5kg gạo nếp - Học sinh thực hiện.

-Lắng nghe.

_____________________________________________________________________

Ngày soạn: 16/10/2020

Ngày giảng: Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020 Toán

TIẾT 34: 6 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 6 + 5 I. MỤC TIÊU

* MT chung 1.

Kiến thức :

- Giúp học sinh thực hiện phép cộng dạng 6 + 5 (từ đó lập và thuộc các công thức 6 cộng với một số).

- Biết tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số).

2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính nhẩm (thuộc bảng 6 cộng với một số).

3. Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

* MT riêng: (HS chức Khả năng nghe, viết của chức chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng nhận biết số và giải toán kém chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV+ HS: Que tính.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS chức

A. Kiểm tra bài cũ( 3p) - Gọi học sinh lên bảng làm bài tập 3 SGK mà cô giáo đã giao.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài( 1p) Giáo viên nêu mục tiêu của bài.

2. Giới thiệu phép cộng 6 + 5(7p)

* Cách 1: Dùng que tính để tìm kết quả.

- Nêu bài toán: có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?

- Để biết có tất cả bao nhiêu

- Học sinh thực hiện.

- Học sinh nghe.

- Nghe và phân tích đề bài toán.

- Phép cộng

- Thao tác trên que tính.

- Là 11 que tính.

-Lắng nghe.

-Lấy que tính thực hiện.

(26)

que tính ta làm phép tính gì?

- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả 6+5.

- 6 que tính,thêm 5 que tính là bao nhiêu que tính?

* Cách 2: Đặt tính và thực hiện phép tính

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.

- Nhận xét cách đặt tính và thực hiện phép cộng 6 + 5.

3. Bảng công 6 cộng với một số( 4p)

- Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết quả các phép tính sau đó điền vào bảng.

- Xoá dần bảng các công thức cho học sinh học thuộc lòng.

4. Thực hành( 20p) Bài 1: Tính nhẩm

- Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

- Học sinh và giáo viên nhận xét.

Bài 2: Tính

- Gọi 4 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm bài vào VBT.

- Gọi học sinh nhận xét. Giáo viên nhận xét chốt lại kết quả đúng.

Bài 3: Số?

- Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm.

- Gọi học sinh đọc kết quả.

- Giáo viên và học sinh nhận xét.

C. Củng cố, dặn dò( 1p) - Nhắc học sinh về nhà học thuộc bảng cộng 6.

- Trả lời. 6+ 5 = 11

- 1HS đặt tính. Lớp làm bảng con

- Thao tác trên que tính.

- Học thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với một số.

- Học sinh đọc kết quả 6 + 1 = 7

6 + 2 = 8 6 + 3 = 9 6 + 4 = 10 6 + 0 = 6

6 + 5 = 11 6 + 6 = 12 6 + 7 = 13 6 + 8 = 14 6 + 9 = 15 - Học sinh đọc.

- Học sinh làm.

- Học sinh đọc.

- Học sinh làm bài vào vở.

7 + 5 = 12 6 + 6 = 12 6 + 5 = 11 8 + 3 = 11 6 + 9 = 15 9 + 6 = 15 - Lắng nghe.

-Nhìn lên bảng đọc to phép tính 6+5= 11

-Được cô giáo hướng dẫn cách đặt tính

-Được dùng que tính 6 + 2 = 6 + 4 = 6 + 0 = 6 + 3 =

-Lắng nghe.

______________________________________

(27)

Tập đọc

THỜI KHOÁ BIỂU I. MỤC TIÊU

*MT chung 1 ,Kiến thức

- Đọc đúng "thời khoá biểu", biết ngắt hơi sau nội dung từng cột, ngắt nghỉ hơi sau từng dòng.

- Biết đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

- Nắm được số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn trong TKB.

2.

Kỹ năng : - Rèn kĩ năng đọc đúng, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.

3.

Thái độ : Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

*QTE: Hs biết quyền được học tập, quyền được các thầy cô giáo yêu thương, dạy dỗ.

- Hs có bổn phận phải biết nhớ ơn, kính trọng các thầy cô giáo.

* MT riêng: (HS chức: Khả năng nghe, viết của chức chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: Bảng phụ ghi một mục lục sách thiếu nhi.

- HS: TKB của lớp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS chức A. Kiểm tra bài cũ( 3p)

- Sưu tầm mục lục truyện thiếu nhi.

- Giáo viên nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài( 1p)

- Chúng ta đã biết "mục lục sách" có ý nghĩa rất lớn trong việc đọc sách. Bài học hôm nay sẽ học về thời khoá biểu, các con sẽ thấy nó quan trọng của nó trong học tập.

2. Hướng dẫn luyện đọc

a)GV đọc mẫu: đọc đến đâu chỉ thước đến đó,theo 2 cách:

- cách 1: đọc theo từng ngày (thứ - buổi - tiết).

- Cách 2: đọc theo buổi (buổi - thứ - tiết) b)Hướng dẫn HS luyện đọc

a. L/đọc theo trình tự : thứ - buổi - tiết - Gọi 1 học sinh đọc thành tiếng TKB ngày thứ hai theo mẫu trong SGK.

- Học sinh luyện đọc theo nhóm.

- 3 học sinh trả lời về các thông tin trong mục lục.

- Học sinh nghe.

- Học sinh lắng nghe.

-1 Học sinh đọc.

-Nhóm đọc.

Được quan sát, nghe, nhìn cô đọc mẫu.

-Đọc được thời khóa biểu lớp.

(28)

- Các nhóm thi đọc.

c) Luyện đọc theo trình tự: buổi - thứ - tiết.

- Giáo viên giúp học sinh nắm yêu cầu bài tập.

- Gọi 2 học sinh đọc thành tiếng TKB buổi sáng thứ hai theo mẫu trong SGK.

- Học sinh luyện đọc theo nhóm.

- Các nhóm thi đọc.

d) Các nhóm thi tìm môn học 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài

- Cả lớp đọc thầm TKB, đếm số tiết của từng môn học - số tiết học chính, số tiết học bổ sung, số tiết học tự chọn; Ghi lại vào VBT.

- Nhiều học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.

- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, đánh giá.

- Em cần TKB để làm gì?

*QTE: Biết TKB của mình để theo dõi các tiết học là các con thực hiện tốt quyền được tham gia, được học tập, vui chơi.

C.Củng cố, dặn dò( 2p)

- Nhắc học sinh rèn luyện thói quen sử dụng TKB.

-2 nhóm.

-2 Học sinh đọc.

-Nhóm đọc.

-2 nhóm.

- Học sinh thực hiện.

- Để biết lịch học, chuẩn bị bài ở nhà, mang sách vở và đồ dùng học tập cho đúng.

-Lắng nghe

- Học sinh thực hiện.

-Cha mẹ hướng dẫn em đọc thời khóa biểu ở nhà.

--- Kể chuyện

NGƯỜI THẦY CŨ I. MỤC TIÊU

*MT chung 1. Kiến thức:

- Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo và Dũng.

- Kể lại được toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.

- Biết tham gia dựng lại phần chính của câu chuyện theo các vai.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói, kĩ năng nghe: tập chung nghe bạn kể chuyện để đánh giá đúng lời kể của bạn.

3.

Thái độ :- Có thái độ kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.

* MT riêng: (HS chức: Khả năng nghe, viết của chức chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

(29)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -GV: Tranh, kính đeo mắt.

-HS: 3 tổ: Mũ bộ đội, … để thực hiện bài tập.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của GV Hoạt động của HS HS chức

A. Kiểm tra bài cũ(3p) - Gọi học sinh kể phân vai chuyện Mẩu giấy vụn.

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài( 1p)

- Hôm trước lớp mình đã học bài tập đọc gì?

- Hôm nay lớp mình sẽ cùng nhau kể lại câu chuyện này.

2. Hướng dẫn kể chuyện a) Hướng dẫn kể từng đoạn

- Treo tranh minh hoạ hỏi:

+Bức tranh vẽ cảnh gì? ở đâu?

+ Câu chuyện "người thầy cũ" có những nhân vật nào?

+ Ai là nhân vật chính?

+ Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào?

- Gọi 2 HS kể lại đoạn 1.

+ Khi gặp thầy giáo chú đã làm gì để thể hiện sự kính trọng với thầy?

+ Chú đã giới thiệu mình với thầy giáo như thế nào?

+ Thái độ của thầy giáo ra sao khi gặp lại cậu học trò năm xưa?

+ Thầy đã nói gì với bố Dũng?

+ Nghe thầy nói thế chú bộ đội đã trả lời ra sao?

- Gọi 3 -5 học sinh kể lại

- 4 học sinh kể theo vai.

-Lớp nhận xét.

- Bài: Người thầy cũ.

-3 HS nhắc lại.

- Vẽ 3 người đang nói chuyện trước cửa lớp.

+ Dũng, chú bộ đội, thầy giáo.

+ Chú bộ đội.

+ Giữa cảnh nhộn nhịp của sân trường giờ ra chơi.

+Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.

+ Thưa thầy, em là Khánh, đứa học trò năm nào trèo cửa sổ lớp bị thầy phạt đấy ạ!

+ Lúc đầu cười ngạc nhiên, sau cười vui vẻ.

+ À Khánh. Thầy nhớ ra rồi.

nhưng… hình như hôm ấy thầy có phạt em đâu!

+ Vâng, thầy không phạt.

Nhưng thầy buồn. Lúc ấy thầy bảo: Trước khi làm việc gì cần phải suy nghĩ chứ! Thôi em về đi, thầy không phạt em nữa đâu.

- 3-5 HS kể.

- Quan sát tranh minh hoạ chỉ và nói đúng 3 nhân vật (Dũng, chú bộ đội, thầy giáo.)

-Trả lời được câu hỏi: Bố Dũng đến trường để làm gì?

(30)

đoạn 2. Chú ý nhắc học sinh đổi giọng cho phù hợp.

+ Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về?

+ Em Dũng đã nghĩ gì?

b) Kể lại toàn bộ câu chuyện

- Gọi HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện theo đoạn.

- Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện.

- Nhận xét, tuyên dương.

c) Dựng lại câu chuyện theo vai

- Cho các nhóm chọn học sinh thi đóng vai.

- Giáo viên và học sinh lớp nhận xét, tuyên dương.

C. Củng cố, dặn dò( 2p) - Câu chuyện này nhắc nhở chúng ta điều gì?

- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe.

+ Rất xúc động.

+ Dũng nghĩ: bố cũng có lần mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.

- 3Học sinh thực hiện.

-2HS.

- Các nhóm thi đóng vai.

- 3 nhóm kể trước lớp.

- Học sinh trả lời theo suy nghĩ.

- Học sinh thực hiện.

-Bố mẹ nhắc em phải biết kính trọng thầy cô giáo.

--- Ngày soạn: 16/10/2020

Ngày giảng:Thứ sáu 31/10/2020

Tập làm văn

KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU I. MỤC TIÊU

* MT chung 1.

Kiến thức :

- Dựa vào 4 tranh vẽ liên hoàn, kể được một câu chuyện đơn giản có tên: Bút của cô giáo.

- Trả lời được một số câu hỏi về thời khoá biểu.

- Biết viết TKB ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học.

2.Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói: nói câu văn có hình ảnh kể câu chuyện đơn giản: Bút của cô giáo.

3.

Thái độ : Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

* GD KNS

- Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.

(31)

- Lắng nghe tích cực.

- Quản lý thời gian.

* MT riêng: (HS Chức: Khả năng nghe, viết của chức chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV:Tranh minh hoạ BT1 trong SGK. Bú

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm của vi khuẩn : hình dạng, kích thước, thành phần cấu tạo (chú ý so sánh với tế bào thực vật), dinh dưỡng, phân bố và sinh sản.. Hoạt động

- Mục tiêu: Tạo tình huống/vấn đề học tập mà HS chưa thể giải quyết được ngay...kích thích nhu cầu tìm hiểu, khám phá kiến thức mới. Hình

- Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu nhiều, làm cho cây sai quả. - Ong lấy phấn hoa sẽ giúp cho sự thụ phấn của hoa, quả đậu

- Năng lực thí nghiệm: Làm thí nghiệm tìm hiểu nhu cầu của nước và muối khoáng đối với cây.Thiết kế thí nghiệm chứng minh nhu cầu một số loại muối khoáng đối

- Nhận xét sự hoạt động của cá nhân, của nhóm. Mục tiêu: Quan sát được hình dạng và bước đầu phân nhóm các loại thân biến dạng, thấy được chức năng đối với

Từ những kết quả trong nghiên cứu này có thể giúp dự báo viên có thêm thông tin phục vụ công tác dự báo định lượng mưa lớn cho khu vực Trung Trung Bộ.. Từ khóa: Mô

* MT riêng: (HS Phúc Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng nhận biết số và giải

năng lực hoạt động của chúng trong tiếng Việt xira... Quổc â m thi tập (QATT) trong Nguyễn Trãi