• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
24
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 22 Ngày soạn: 16/02/2017

Ngày giảng: Thứ hai 20/02/2017

Tập đọc

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức : - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

- Phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ khó: ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát.

c)Thái độ : Có thái độ bình tĩnh khi gặp khó khăn hoạn nạn, biết rèn cho mình đức tính không kiêu căng hợm hĩnh, không nên coi thường người khác.

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ

diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được nghe cô và bạn đọc HS Phúc đọc đúng đoạn 1 của bài b)Kỹ năng: Rèn KN đọc đúng, to.

c)Thái độ: Có ý thức luyện đọc II.CÁC KNS CƠ BẢN

- Giúp hs có tư duy sáng tạo, có kĩ năng ra quyết định và ứng phó với căng thẳng.

III. ĐỒ DÙNG: Tranh minh họa bài đọc SGK.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y& H C Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A/ KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS đọc thuộc lòng bài cũ H: Em thích loài chim nào trong bài?

B/ BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu bài và ghi tên bài 2. Luyện đọc

a. Đọc mẫu:

- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài văn.

Vè chim

Một trí không hơn trăm trí khôn

- Giọng người dẫn chuyện:

chậm rãi.

- Giọng Chồn: lúc hợm hĩnh, lúc thất vọng, cuối truyện lại rất chân thành.

- Giọng Gà Rừng: lúc khiêm

(2)

b. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- HS nối tiếp nhau đọc từng câu - Luyện đọc từ khó

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

- Luyện đọc câu dài.

- HS đọc chú giải SGK.

- Đại diện các nhóm thi đọc từng đoạn

- Lớp nhận xét, GV nhận xét 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng?

- Khi gặp nạn, Chồn như thế nào?

- Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?

- Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?

- Chọn 1 tên khác cho câu chuyện theo gợi ý:

- HS chọn và gthích vì sao lại chọn tên ấy

4. Luyện đọc lại

- 3 nhóm HS tự phân vai thi đọc truyện.

- Lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay

5. Củng cố, dặn dò

H: Em thích con vật nào trong truyện? Vs

*TH: - Quyền được kết bạn - Bạn bố có bổn phận phải đối xử tốt với nhau.

- Giáo viên nhận xét giờ học.

tốn, lúc bình tĩnh tự tin.

- Cuống quýt, nấp, reo lên.

- Chợt thấy 1 người thợ săn,/

chúng cuống quýt nấp vào một cái hang// (giọng hồi hộp, lo sợ)

- Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.(Giọng cảm phục, chân thành)

Mẹo: mưu, kế.

- Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.

- Ít thế sao?; - Mình thì có hàng trăm.

- Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì.

- Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.

- Chồn thay đổi hẳn thái độ.

Nó tự thấy 1 trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình.

- Gặp nạn mới biết ai khôn - Chồn và Gà Rừng

- Gà Rừng thông minh

- Người dẫn chuyện, Gà Rừng, Chồn.

- Thích Gà Rừng vì nó bình tĩnh, thông minh lúc gặp nạn.

- Thích Chồn vì đã hiểu ra sai lầm củ

mình, đã biết khiêm tốn quí trọng bạn

-Tham gia đọc nối tiếp câu và từ khó.

Được nghe cô và bạn đọc HS Phúc đọc đúng đoạn 1 của bài

- Biết chăm sóc và bảo vệ gà

(3)

Toán

TIẾT 106: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU

MT chung

a)Kiến thức: Giúp học sinh: - Đánh giá kết quả học tập các bảng nhân.

- Tính giá trị biểu thức số .

- Giải bài toán bằng một phép nhân.

- Tính độ dài đường gấp khúc.

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng tính nhẩm nhân với các bảng nhân đã học.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, nghiêm túc trong học tập.

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ

diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Nghe cô đọc viết lại đúng các phép nhân b)Kỹ năng: Rèn KN nghe và tư duy

c)Thái độ: Làm bài sạch sẽ.

II/ ĐỀ

*HS đại trà Bài 1. Tính

2 x 7 – 5 = 14 - 5 4 x 3 + 18 = 12 + 18 = 9 = 30

3 x 8 + 26 = 24 + 26 5 x 4 + 17 = 20 + 17 = 50 = 37 Bài 2. Vi t s thích h p v o ô tr ngế ố ợ à ố

Thừa số 4 3 5 2 4 3 2 5

Thừa số 7 8 9 10 6 5 4 3

Tích 28 24 45 20 24 15 8 15

Bài 3.Một lớp có 7 bàn, mỗi bàn ngồi được 5 học sinh. Hỏi lớp đó có bao nhiêu học sinh?

Bài giải

Lớp đó có số học sinh là : 5 x 7 = 35 ( học sinh ) Đáp số: 35 học sinh

Bài 4: Tính độ dài đường gấp khúc với độ dài các đoạn thẳng lần lượt là: 2cm, 2cm, 2cm, 3cm.

Bài giải

(4)

Độ dài đường gấp khúc là : 2 + 2 + 2 + 3 = 9 ( cm ) Đáp số: 9 cm Bài 5. >, < , =

4 x 8 < 5 x 7 5 x 2 > 3 x 3 3 x 6 > 4 x 4 3 x 7 > 4 x 5

*Đề HS Phúc

1. Nghe cô đọc viết đúng các phép nhân

2 x 4 = 8 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 5 x 8 = 40 2 x 9 = 18 3 x 5 = 15 4 x 6 = 24 5 x 2 = 10 2.Điền dấu >, < , = vào choc chấm

9……12 90……..100 8…….8 20…….10 100………100 9…….7 III/ HS LÀM BÀI KIỂM TRA

-Thu bài, nhận xét giờ kiểm tra

Ngày soạn: 17/02/2017

Ngày giảng: Thứ ba 21/2/2017

Toán

TIẾT 107: PHÉP CHIA I.MỤC TIÊU

MT chung

a)Kiến thức: Giúp HS:

- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân - Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng nhận biết mối quan hệ giữa 2 phép tính nhân và chia.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ

diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được quan sát và nghe cô và bạn đọc nhìn lên bảng đọc to bảng chia 2. Viết đúng dấu chia

b)Kỹ năng: Rèn KN quan sát c)Thái độ: Hứng thú học tập II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y& H C Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. KTBC - 4 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới

- Đọc bảng nhân 2, 3 , 4 , 5

(5)

1. Giới thiệu bài

2. Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6 - Gv đưa 6 ô vuông lên bảng - GV nêu : mỗi phần có 3 ô H: Hai phần có mấy ô?

- HS nêu phép tính

3. Giới thiệu phép chia cbo 2 - GV kẻ vạch ngang

H: có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau , hỏi mỗi phần có mấy ô?

GV: Ta đã thực hiện được một phép tính mới gọi là phép chia “ Sáu chia hai bằng ba”

- GV hướng dẫn cách viết - GV giới thiệu dấu chia

4. Giới thiệu phép chia cho 3 H: 6 ô chia thành mấy phần để mỗi phần có 3 ô ?

GV: Ta có pchia “ Sáu chia hai bằng ba ”

- GV giới thiệu cách viết

5. Nêu nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô;

3 x 2 = 6

Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau, mỗi phần có 3 ô : 6 : 2 = 3 Có 6 ô chia mỗi phần 3 ô thì được 2 phần 6 : 3 = 2

Từ một phép nhân ta lập được hai phép chia tương ứng

6. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - 1 HS chữa bài trên bảng - Nhận xét bài

Bài 2. HS nêu yêu cầu

- Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng

- Chữa bài :

Bài 3 (K- G): HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- 1 HS chữa bài trên bảng - Chữa bài

Phép chia

- mỗi phần có 3 ô

* Ta có phép chia để tìm số ô trong mỗi phần

6 : 2 = 3

- dấu “ : ” gọi là dấu chia

* Ta có phép chia để tìm số phần , mỗi phần có 3 ô 6 : 3 = 2

3 x 2 = 6 6 : 2 = 3 6 : 3 = 2

Bài 1. Cho phép nhân viết hai phép chia theo mẫu a. 2 x 4 = 8

b. 4 x 3 = 12 c. 5 x 4 = 20

+ HS giải thích cách làm Bài 2 . Tính

a. 5 x 2 = 10 3 x 5 = 15 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 Bài 3:

12 : 3 = 4

3 x 4 = 12

12 : 4 = 3

Được quan sát và nghe cô và bạn đọc nhìn lên bảng đọc to bảng chia 2.

Viết đúng dấu chia ( : )

Bố mẹ đọc cho

(6)

C. Củng cố dặn dò(1’) - GV NX giờ học

HS viết lại các phép chia 2 Kể chuyện

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: - Đặt tên được cho từng đoạn truyện.

- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

- Tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể; nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nói, nghe bạn kể và đánh giá lời kể của bạn.

c)Thái độ: Có thái độ yêu quý những vật có ích trong môi trường thiên nhiên

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ

diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được q/sát tranh, nghe cô và bạn kể HS Phúc chỉ và nói đúng nhân vật trong tranh.

b)Kỹ năng: Rèn KN q/sát c)Thái độ:Có hứng thú học tập II.CÁC KNS CƠ BẢN

- Giúp hs có tư duy sáng tạo, có kĩ năng ra quyết định và ứng phó với căng thẳng.

III. CHUẨN BỊ: Mặt nạ Chồn và Gà Rừng.

IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y& H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A/ KTB cvux(3’)

- 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện của tiết học trước.

H: Em sẽ nói gì với các cậu bé?

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. H/dẫn HS kể chuyện( 30’) Bài 1:- HS nêu yêu cầu.

- GV giải thích: Tên mỗi đoạn cần thể hiện được nội dung chính của đoạn. Tên đó có thể là 1 câu, có thể là 1 cụm từ.

- HS đọc thầm đoạn 1, đoạn 2 và

Chim sơn ca và bông cúc trắng.

- Các bạn đừng bắt chim, hái hoa, các bạn thật vô tình - Hãy để cho chim được tự do ca hát, bay nhảy. Hãy để cho hoa tự do tắm nắng mặt trời, vì hoa và chim làm cho cuộc sống của chúng ta thêm tươi đẹp

Một trí không hơn trăm trí khôn

Bài 1: Đặt tên cho từng đoạn câu truyện:

Đoạn 1: Chú Chồn kiêu ngạo Đoạn 2: Trí khôn của Chồn.

(7)

đọc tên đoạn theo gợi ý mẫu.

H: Tên đoạn 1, đoạn 2 thể hiện nội dung gì của mỗi đoạn?

- HS trao đổi theo cặp, đặt tên cho đoạn 3, 4

- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.

- GV ghi bảng- Lớp nhận xét.

Bài 2:- HS nêu yêu cầu

HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm.

- HS tự chọn cách mở đoạn.

- Từng HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu chuyện.

Bài 3:- HS nêu yêu cầu

- 2 nhóm HS (mỗi nhóm 4 em) thi kể lại theo cách phân vai.Gv nx.

C. Củng cố, dặn dò(1’)

- Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?

- GV nhận xét giờ học

- VN tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Đoạn 3: Trí khôn của Gà Rừng.

Đoạn 4: Gặp lại nhau.

Bài 2: Kể lại từng đoạn của câu chuyện:

Đoạn 1: ở khu rừng nọ, có...

Đoạn 2: Một sáng đẹp trời...

Đoạn 3: Gà Rừng ngẫm nghĩ 1 lúc...

Đoạn 4: Khi đôi bạn gặp lại nhau...

Bài 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện:

- Bình tĩnh trong những lúc nguy hiểm không kiêu căng tự phụ và biết sửa chữa sai lầm của mình.

Được q/sát

tranh, nghe cô và bạn kể HS Phúc chỉ và nói đúng nhân vật trong tranh.

- Đọc lại truyện cho bố mẹ nghe

Chính tả

MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn “

- Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn r/d/gi; ?/~.

b)Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có âm, vần dễ lẫn: r/d/gi; ?/~.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ

diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Nghe cô đọc và h/dẫn HS Phúc viết đúng 2 câu của đoạn viết b)Kỹ năng: Rèn KN nghe, viết

(8)

c)Thái độ:Có ý thức viết đúng chính tả và cỡ chữ.

II. ĐỒ DÙNG: - Vở bài tập Tiếng Việt

- Bảng phụ viết sẵn các bài tập . III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y& H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A/ KIỂM TRA BÀI CŨ

- 3 HS nghe bạn đọc, viết trên bảng lớp

- HS nhận xét – GV nhận xét B/ BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn tập chép

a. Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:

- GV đọc bài chính tả.

- 2 HS đọc lại.

- Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và Chồn trong lúc dạo chơi?

- Tìm câu nói của người thợ săn.

- Câu nói đó được đặt trong dấu gì?

- HS luyện viết từ khó vào bảng con.

b. GV đọc học sinh chép bài vào vở.

- HS chép bài vào vở

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

c. Chấm, chữa bài:

- HS chữa lỗi bằng bút chì.

- Đổi chéo bài để soát lại lỗi - GV chấm bài khoảng 5 em.

- Nxét bài viết của hs, rút kinh nghiệm.

3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:

Bài 1:- GV chọn cho HS làm phần a.

- 3 tiếng bắt đầu bằng ch.

- 3 tiếng bắt đầu bằng tr.

Một trí khôn hơn trăm trí khôn

- Chúng gặp người đi săn, cuống quýt nấp vào 1 cái hang. Người thợ săn phấn khởi phát hiện thấy chúng lấy gậy thọc vào hang bắt chúng.

- “Có mà trốn đằng trời”

- Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm.

- buổi sáng, cuống quýt, reo lên.

-Nghe + viết bài.

-HS làm VBT

Bài 1: Tìm các tiếng

a. Bắt đầu bằng r, d hoặc gi có nghĩa kêu lên vì vui mừng: reo.

Rắc hạt xuống đất để mọc thành cây: gieo

Viết bảng con

-Nghe cô đọc và h/dẫn HS Phúc viết đúng 2 câu của đoạn viết.

(9)

- HS làm bài bào bảng con, giơ bảng.

- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:- 1 HS đọc yêu cầu.

- GV chọn cho HS làm phần a.

- HS làm bài cá nhân vào VBT - 1 HS chữa bài trên bảng.

- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

- 2 HS đọc lại đoạn thơ C. Củng cố, dặn dò(1’) - GV nhận xét giờ học.

Bài 2: Điền vào chỗ trống: r/

d/gi

Tiếng chim cùng bé tưới hoa Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim.

Vòm cây xanh đó bé tìm.

Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung.

-Lắng nghe.

Bố mẹ h/dẫn luyện viết lại .

Ngày soạn: 18/02/2017

Ngày giảng: Thứ tư 22/02/2017

Toán

TIẾT 108: BẢNG CHIA 2 I/ MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: Giúp HS : - Lập bảng chia 2

- Thực hành chia 2

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng tính nhẩm chia cho 2 với phép tính trong bảng chia 2.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng: (HS Phúc Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng nhận biết số và giải toán kém chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được nghe bạn cô đọc, quan sát và cô h/dẫn đọc và viết đúng dấu chia. Đọc to bảng chia 2.

b)Kỹ năng: Rèn KN q/ sát, nghe, đọc.

c)Thái độ: Chăm chỉ học tập

II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ+ BĐD toán, phấn màu.

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y& H C Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. KTBC - 2 HS lên bảng

- HS nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài

- Lập 2 phép chia từ phép nhân 5 x 4 = 20

Nghe cô đọc viết lại phép nhân: Ba nhân ba bằng chín.

(10)

2. Giới thiệu phép chia 2 từ phép nhân

a. Nhắc lại phép nhân 2

- Gv gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm 2 chấm tròn

H: Mỗi tấm bìa có hai chấm tròn , 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?

- HS nêu phép tính: 2 x 4 = 8 b. Nhắc lại phép chia

H: các tấm bìa có 8 chấm tròn, mỗi tấm

có 2 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?

- HS lập được phép chia: 8 : 2

= 4

H: Từ phép nhân 2 x 4 = 8 ta lập được phép chia nào ?

3. Lập bảng chia 2

- GV tiến hành tương tự với một vài trường hợp

- HS tự lập bảng chia 2

- GV tổ chức cho HS học thuộc 4. H/dẫn làm bài tập

Bài 1. HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nêu kết quả - Chữa bài.

Bài 2. HS đọc đề bài - GV tóm tắt:

H: Bài cho biết gì ? H: Bài hỏi gì ?

- Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng

- Chữa bài :

C. Củng cố -dặn dò ( 1’) - 2 HS đọc thuộc Bảng chia 2 - GV NX giờ học

Bảng chia 2

- 8 chấm tròn

- có 4 tấm bìa

8 : 2 = 4

Bài 1. Tính nhẩm

8 : 2 = 4 6 : 2 = 3 14 : 2 = 7

4 : 2 = 2 2 : 2 = 1 16 : 2 = 8

12 : 2 = 6 10 : 2 = 5 18 : 2 = 9

20 : 2 = 10

Bài 2 . Bài giải Mỗi đĩa có số quả cam là 8 : 2 = 4 (quả cam) Đáp số: 6 quả cam

Đọc to bảng chia 2.

-Được nghe bạn cô đọc, quan sát và cô h/dẫn đọc và viết đúng dấu chia.

(11)

Tập đọc CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức : - Đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc với giọng tươi vui, nhẹ nhàng. Bước đầu biết đọ phân biệt lời người kể với lời nhân vật Cò và Cuốc.

- Hiểu nghĩa các từ khó: Cuốc, thảnh thơi, ...

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.

b)Kỹ năng :

- Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc to, rõ ràng và lưu loát, hiểu được từ và bài đọc.

c)Thái độ : Có thái độ yêu quý cuộc sống lao động.

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ

diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được nghe cô và bạn đọc HS Phúc đọc đúng đoạn 1 của bài b)Kỹ năng: Rèn KN nghe, đọc

c)Thái độ:Hứng thú học tập.

II.CÁC KNS CƠ BẢN

- Giúp hs có ý thức tự x/định giá trị của bản thân và biết thể hiện sự cảm thông.

III. ĐỒ DÙNG: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y& H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A/ KTB cũ( 4’) - 2 HS đọc bài cũ

- Trả lời câu hỏi về nội dung bài B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu trực tiếp và ghi tên bài.

2. Luyện đọc( 10’) a. Đọc mẫu

- GV đọc diễn cảm bài văn.

- GV nêu khái quát cách đọc b. H/ dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ

- HS nối tiếp nhau đọc câu - Luyện đọc từ khó

- GV chia đoạn

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn

Một trí khôn hơn trăm trí khôn.

Cò và Cuốc

- Giọng Cuốc ngạc nhiên, ngây thơ.

- Giọng Cò dịu dàng vui vẻ.

Từ khó: lội ruộng, lần ra, trắng tinh.

Đoạn 1: từ đầu ... hở chị.

Đoạn 2: còn lại

-Đọc đoạn 1 của bài.

-Nhìn bảng đọc.

(12)

- Luyện đọc câu dài

- HS đọc chú giải SGK

* Đọc từng đoạn trong nhóm:

- Từng HS trong nhóm đọc cho nhau nghe:

*Thi đọc giữa các nhóm:

- Các nhóm HS thi đọc từng đoạn

- Lớp nhận xét, góp ý.

* Đọc đồng thanh 3. Tìm hiểu bài( 8’)

- Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi như thế nào?

- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?

- Cò trả lời Cuốc như thế nào?

- HS giải nghĩa.

- Câu trả lời của Cò chứa 1 lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì?

- GV tổng kết, liên hệ:

- Hằng ngày các em được ăn ngon, mặc đẹp là nhờ ai?

Để bố mẹ vui lòng, em phải làm gì?

4. Luyện đọc lại

- Mỗi tổ cử 3 HS thi đọc phân vai.

- Lớp nxét, bình chọn nhóm đọc

Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh, / thấy các anh chị trắng phau phau,/ dôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này//.

Trắng phau phau: trắng hoàn toàn, không có vệt màu khác.

- Chị bắt tép vất vả thế chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao?

- Vì Cuốc nghĩ rằng: áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy.

- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì?

- Thảnh thơi: nhàn, không lo nghĩ điều gì.

- Phải lao động mới sung sướng ấm no. Phải lao động mới có lúc thảnh thơi, sung sướng.

- Nhờ bố mẹ, ông bà.

- Ngoan ngoãn, chăm chỉ học hành tốt

- Người dẫn chuyện, Cò, Cuốc.

Được nghe cô và bạn đọc HS Phúc đọc đúng đoạn 1 của bài

(13)

hay nhất

C. Củng cố, dặn dò( 2’) - Giáo viên nhận xét giờ học.

- Dặn HS về nhà luyện đọc bài.

* TH : - Quyền và bổn phận tham gia lao động.

-Lắng nghe. -Luyện đọc cho

bố mẹ nghe.

Ngày soạn: 19/02/2017

Ngày giảng: Thứ năm 23/02/2017

Toán

TIẾT 109: MỘT PHẦN HAI I.MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: Giúp HS :

- Nhận biết “ Một phần hai”, biết viết và đọc 1/ 2

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng đọc và viết 1/ 2 c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng: (HS Phúc Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng nhận biết số và giải toán kém chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được quan sát , cô h/dẫn HS Phúc biết viết 1/2 và khoanh vào hình tương ứng với 1/2.

b)Kỹ năng: Rèn KN q/sát, viết c)Thái độ: Chăm chú nghe giảng.

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y& H C Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. KTBCũ(3’) - 2 HS lên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét B. Bài mới 1. Gtbài(1’)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài

2. Giới thiệu “ một phần hai ” - HS làm việc cá nhân: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau

- HS nêu cách chia

- HS bổ sung – GV nhận xét - GV thực hiện một cách chia - GV tô màu một phần

Vừa thực hiện chia hình vuông

- Đọc bảng chia 2

Một phần hai

Được q/sát , cô h/dẫn HS Phúc biết viết1/2

(14)

thành mấy phần bằng nhau, tô màu mấy phần?

GV: Chia hình vuông thành hai phần bằng nhau, tô màu một phần như vậy phần tô màu là một phần hai của hình vuông.

- GV nêu cách viết và cách đọc - Nhiều HS đọc lại

Vậy phần không tô màu được gọi là gì

4. H/ dẫn làm bài tập( 16’) Bài 1. HS nêu yêu cầu

- HS nhận biết các hình - HS làm bài vào vở - HS nối tiếp nêu ý kiến - Chữa bài : + Nhận xét + Giải thích lý do H: Vì sao hình B không phải là đã tô đã

hình?

Bài 2. (K-G) HS đọc yêu cầu - Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng

- Chữa bài :

+ Nhận xét đúng sai

+ Dưới lớp đổi chéo vở- Nhận xét

+ HS giải thích cách làm bài GV: Lưu ý vận dụng bảng chia 2 để tìm phần bằng nhau cho chính xác

Bài 3. HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- 1 HS chữa bài trên bảng, chữa bài :

C. Củng cố dặn dò(1’) - GV NX giờ học

- Một phần hai viết là :

- Một phần hai còn được gọi là một nửa

- Phần không tô màu cũng là một phần hai hình vuông Bài 1. Đã tô màu một phần hai hình nào

A B C Bài 2 . Hình n o có m t ph nà ộ ầ hai s ô vuông ố được tô m u à

Bài 3 . khoanh vào 1/2 số con vật

Khoanh vào hình tương ứng với 1/2.

Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I. MỤC TIÊU

(15)

* MT chung

a)Kiến thức: - MRVT chim chóc, biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.

- Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.

b)Kỹ năng: - Rèn kĩ năng dùng dấu chấm, dấu phẩy.

c)Thái độ: Có thái độ dùng câu đúng khi nói và viết.

*GDBVMT : Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng,trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ( vd : đại bàng)

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ

diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được quan sát ,nghe bạn và cô viết lại đúng tên 1 số loài chim b)Kỹ năng: Rèn KN nghe, q/sát, viết

c)Thái độ: Có ý thức bảo vệ chim chóc

II. ĐỒ DÙNG: - Tranh minh hoạ 7 loài chim ở bài 1.

- Tranh các loài chim: vẹt, quạ, khướu, cú, cắt - Bảng phụ viết bài tập 2

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y& H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A/ KTB cũ( 3’)

- 2 HS hỏi đáp với cụm từ ở đâu - HS nhận xét - GV nhận xét B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- Giới thiệu trực tiếp vào bài và ghi bảng

2. H/dẫn HS làm bài tập( 29’) Bài 1:- 1 HS đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim đặt trong ngoặc đơn.

- HS quan sát tranh và trao đổi theo cặp.

- Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến.

- GV nhận xét và nêu đặc điểm của từng loài chim có trong bài.

*GDBVMT: Các loài chim tồn tại trong môi trường thiên nhiên thật phong phú, đa dạng trong đó có nhiều loài chim quý hiếm cần được con người bảo vệ: Đại bàng,…

? Quê bạn ở đâu?

- Quê tớ ở Thanh Hóa.

? Nhà bạn ở đâu?

- Nhà tớ ở Hà Lầm.

Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy

Bài 1: Nói tên những loài chim trong những tranh sau:

1. Chào mào.

2. Sẻ 3. Cò

4. Đại bàng 5. Vẹt 6. Sáo sậu 7. Cú mèo

Bài 2: Hãy chọn tên loài chim thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:

a. Đen như quạ (đen, xấu) b. Hôi như cú(người rất hôi)

Được quan

sát ,nghe bạn và cô viết lại đúng tên 4 loài chim em thích.

(16)

Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu bài.

- GV giới thiệu tranh ảnh 5 loài chim và giải thích 5 cách ví von trong bài đều dựa vào đặc điểm của 5 loài chim.

- HS thảo luận nhóm.

- Đại diện các nhóm nêu kết quả.

- Lớp và GV nhận xét và giải thích các thành ngữ.

H: Nêu các câu thành ngữ khác sử dụng lối ví von này ?

Bài 3:- HS nêu yêu cầu.

- 2 HS đọc lại đoạn văn trên bảng

H: Bài yêu cầu điền những gì?

- HS làm bài cá nhân.

- 1 HS chữa bài trên bảng

- Lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV hệ thống nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học

c. Nhanh như cắt(rất nhanh nhẹn, lanh

lợi)

d. Nói như vẹt (Chỉ lặp lại những điều người khác nói và không hiểu)

e. Hót như khướu (Nói nhiều với giọng tâng bốc, không thật thà)

Bài 3: Chép lại đoạn văn dưới đây cho đúng chính tả sau khi thay ô trông bằng dấu chấm hoặc dấu phẩy:

Ngày xưa, có đôi bạn là Cò và Diệc Chúng thường cùng ở , cùng ăn , cùng làm việc và đi chơi cùng nhau . Hai bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.

Cha mẹ nhắc em biết bảo vệ chim chóc.

Tập viết CHỮ HOA : S I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: - Biết viết chữ cái hoa S cỡ vừa và nhỏ

- Viết đúng, viết đẹp cụm từ ứng dụng: “Sáo tắm thì mưa” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết chữ hoa S theo cỡ vừa và nhỏ.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ

diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được q/sát chữ mẫu cô h/dẫn, bắt tay HS Phúc viết chữ hoa S . b)Kỹ năng: Rèn KN q/sát, viết

c)Thái độ:Có ý thức luyện chữ

II. ĐỒ DÙNG:- Mẫu chữ S hoa đặt trong khung chữ.

- Bảng phụ viết sẵn cụm từ ứng dụng trên dòng kẻ li.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY& HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

(17)

A/ Kiểm tra bài cũ(3’) - 2 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- GV gthiệu trực tiếp vào bài học và ghi bảng

2. H/ dẫn viết chữ hoa( 10’) a. HD học sinh quan sát nhận xét

- HS quan sát mẫu chữ đặt trong khung.

H: Chữ S hoa cỡ nhỡ cao mấy li? rộng mấy ô ?

H: Chữ S hoa cỡ nhỡ gồm mấy nét, là những nét nào?

- GV hướng dẫn cách viết.

- GV viết mẫu chữ S hoa, vừa viết vừa nói lại cách viết.

b. Luyện viết bảng con.

- HS luyện viết chữ S hoa 2 lượt - GV nhận xét, uốn nắn

3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:

a. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - 1 HS đọc cụm từ ứng dụng.

H: Em hiểu như thế nào là “Sáo tắm thì mưa”?

b. Hướng dẫn học sinh quan sát, nhận xét:

Cụm từ có mấy tiếng? Tiếng nào được viết hoa?

Nêu độ cao của các chữ cái?

Vị trí các dấu thanh?

Khoảng cách giữa các chữ cái được viết bằng chừng nào?

- GV viết mẫu chữ Sáo trên dòng kẻ

c. Hướng dẫn viết bảng con:

- HS viết bảng con chữ Sáo 2 lượt

R- Ríu Chữ hoa S

- Cao 5 ô, rộng 4 li.

- Chữ S hoa gồm 1 nét là kết hợp của 2 nét cơ bản cong dưới và móc ngược (trái) nói liền nhau tạo vòng xoắn to ở đầu chữ cuối nét móc lượn vào trong

Sáo tắm thì mưa

- Hễ tháy sáo tắm là sắp có mưa.

- Cụm từ có 4 tiếng, tiếng Sáo được viết hoa.

- Chữ S, h: cao 2,5 li.

- Chữ t: cao 1,5 li

- Các chữ còn lại cao 1 li.

- Dấu sắc đặt trên chữ a và chữ ă, dấu huyền đặt trên chữ i.

- Bằng khoảng cách viết 1 chữ cái o

-Viết bảng con

(18)

- GV nhận xét uốn nắn thêm về cách viết.

4. Viết vào vở tập viết( 18’) - GV nêu yêu cầu viết. - HS viết bài

- GV uốn nắn tư thế ngồi, cách cầm bút.

- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.

5. Chấm bài(2’)

- GV thu và chấm bài 5 em.

- Nhận xét rút kinh nghiệm bài viết của HS

C. Củng cố, dặn dò(1’) - GV nhận xét chung giờ học

1 Dòng chữ S hoa cỡ vừa.

2 dòng chữ S hoa cỡ nhỏ.

1 dòng chữ Sáo cỡ vừa.

1 dòng chữ Sáo cỡ nhỏ.

2 dòng cụm từ ứng dụng

Được q/sát chữ mẫu cô h/dẫn, bắt tay HS Phúc viết chữ hoa S ở bảng con, vở.

––––––––––––––––––––––––––––––––

–––––––––

Ngày soạn: 20/02/2017

Ngày giảng: Thứ sáu 24/02/2017

Tập làm văn

ĐÁP LỜI XIN LỖI. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: - Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản.

- Biết sắp xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí

b)Kỹ năng : - Rèn kĩ năng nghe, nói, viết và xếp các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí.

c)Thái độ : - Có thái độ yêu quý vẻ đẹp của loài chim.

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ

diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được nghe bạn đáp lời xin lỗi, cô h/dẫn HS Phúc đáp được lời xin lỗi

b)Kỹ năng: Rèn KN thuyết trình

c)Thái độ: Biết đáp lời xin lỗi khi mình mắc lỗi.

*TH: Quyền được tham gia (đáp lời xin lỗi.) II. CÁC KNS CƠ BẢN

- Hs có kĩ năng giao tiếp và biết ứng xử có văn hoá, biết lắng nghe tích cực.

III.CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập 1 – SGK

- 3 bộ băng giấy, mỗi bộ gồm 4 băng viết sẵn từng câu của bài 3 IV. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y & H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

(19)

A/ KTB cũ(3’)

- 2 HS thực hành bài tập 2 - Lớp nhận xét

B/ Bài mới

1. Giới thiệu bài(1’)

- Giới thiệu trực tiếp vào bài và ghi bài.

2. H/ dẫn HS làm bài tập( 10’) Bài 1:- HS nêu yêu cầu

- GV treo tranh +HS quan sát - HS nêu nội dung tranh - Bạn ngồi bên phải nói gì?

- Bạn ngồi bên trái đáp lại ra sao?

- 3 cặp HS thực hành.

-Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?

H: Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác với thái độ như thế nào?

Bài 2:- HS đọc yêu cầu và các tình huống.

- 1 cặp HS làm mẫu tình huống 1 - HS thảo luận nhóm đôi

- Từng cặp HS thực hầnh lần lượt theo các tình huống.

- Lớp và GV nhận xét, bình chọn người đáp lời phù hợp, thể hiện thái độ lịch sự.

*TH: Quyền được tham gia (đáp lời xin lỗi.)

Bài 3: HS đọc yc và các câu văn tả con chim gáy.

- GV hướng dẫn: Hãy đọc kỹ

-2HS làm bảng lớp

Đáp lời xin lỗi.Tả ngắn về loài chim

Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh

Đọc lời các nhân vật trong tranh.

- Bạn ngồi bên phải đánh rơi vở của bạn ngồi bên trái, vội nhặt vở trả bạn.

- Xin lỗi bạn - Không sao.

- Khi làm việc gì sai trái, không phải với người khác, khi làm phiền người khác, khi muốn người khác nhường cho mình làm trước việc gì, ...

- Thái độ thông cảm, biết kiềm chế bực tức.

Bài 2: Em đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau như thế nào:

a. Xin lỗi. Cho tớ đi trước một chút.

- Mời bạn

b. Xin lỗi. Tớ vô ý quá - Không sao.

c. Xin lỗi. Mình lỡ tay thôi.

- Lần sau bạn cẩn thận hơn nhé.

e, Xin lỗi cậu. Tớ quên mang sách trả cậu rồi.

- Không sao, mai cũng được mà

Bài 3: Các câu dưới đây tả con chim gáy. Hãy sắp xếp lại thứ tự của chúng để tạo thành một đoạn văn:

Bài làm

Một chú chim gáy sà xuống

Được nghe bạn đáp lời xin lỗi, cô h/dẫn HS Phúc đáp được lời xin lỗi với 1 tình huống do cô chọn.

(20)

từng câu, sắp xếp lại cho đúng thứ tự, cầu nào đặt trước, câu nào đặt sau cho hợp lí.

- HS làm bài cá nhân.

- 3 HS lên bảng đính nhanh các băng giấy theo thứ tự đúng, đọc kết quả.

- Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đoạn văn

- Câu mở đầu giới thiệu điều gì?

- Câu a tả gì?

- Câu d tả hoạt động gì của con chim gáy?

- Câu cuối cùng nói điều gì?

C. Củng cố, dặn dò(2’) - GV nhận xét giờ học

- Dăn HS thực hành đáp lại lời xin lỗi

chân ruộng vừa gặt. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ.

Thỉnh thoảng chú cất tiếng gáy “Cúc .. cù.. cu” làm cho cánh đồng quê yên ả....

- Giới thiệu sự xuất hiện của chú chim gáy.

- Tả hình dáng.

- Tả hoạt động nhẩn nha nhặt thóc rơi

- Câu kết: Tiếng gáy cảu chú làm cánh đồng thêm yên ả, thanh bình.

Biết đáp lời xin lỗi khi mình mắc lỗi.

Chính tả CÒ VÀ CUỐC I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: Nghe viết viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện

“Cò và Cuốc”

- Làm đúng các bài tập phân biệt r/gi/d; ? /~

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng viết đúng chính tả các chữ ghi tiếng có r/gi/d; ? /~

c)Thái độ : Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ

diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Nghe cô đọc và h/dẫn HS Phúc viết đúng 3 câu đầu bài viết b)Kỹ năng: Rèn KN nghe, viết

c)Thái độ:Có ý thức viết đúng và giữ vở sạch sẽ.

II. ĐỒ DÙNG: - Bảng phụ lục viết nội dung bài tập 2a.

III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y& H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A/ Kiểm tra bài cũ(3’)

- GV đọc - 3 HS viết bảng lớp - Lớp viết bảng con

reo hò gìn giữ bánh dẻo

-Viết bảng con

(21)

B/ Bài mới( 30’) 1. Giới thiệu bài(1’)

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. H/dẫn nghe viết:

a. H/dẫn HS chuẩn bị( 5’) - GV đọc chính tả 1 lần - 2 HS đọc lại

- Đoạn viết nói chuyện gì?

Bài chính tả có 1 câu hỏi của Cuốc, 1 câu trả lời của Cò. Các câu nói của Cò và Cuốc được đặt sau những dấu câu nào?

- Cuối các câu trả lời trên có dấu gì?

b. GV đọc – HS chép bài vào vở(15’)

- GV đọc – HS viết bài - GV theo dõi uốn nắn c. Chấm, chữa bài(2’)

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì - Đổi vở với bạn để soát lỗi.

- GV chấm bài 5 em và nhận xét rút kn.

3. H/dẫn làm bài tập ch/tả( 8’) Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài.

- GV chọn cho HS làm phần a.

- Lớp làm bài cá nhân - Từng HS nêu kết quả - GV nhận xét

Bài 2- HS nêu yêu cầu

- GV chọn cho HS làm phần a - 4 nhóm HS nối tiếp nhau làm bài theo cách tiếp sức.( Mỗi nhóm 4 HS )

- Lớp đọc kết quả, tính điểm thi đua.

C. Củng cố, dặn dò(1’) - GV nhận xét chung bài viết - GV nhận xét giờ học.

- Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi:

Cò có ngại bẩn không?

- Được đặt sau dấu hai chấm và gạch đầu dòng.

- Cuối câu của Cuốc có dấu chấm hỏi.

- Câu trả lời của Cò là 1 câu hỏi nên cuối câu cũng có dấu chấm hỏi.

-Nghe+ viết bài

-5 HS nộp vở

Bài 1: Tìm những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng sau:

+ riêng/ giêng

ăn riêng, ở riêng/ tháng giêng + dơi/rơi: con dơi/ rơi vãi, rơi rụng.

+ dạ/ rạ

sáng dạ, chột dạ/ rơm rạ, rạ lúa.

Bài 2: Thi tìm nhanh:

d. Các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi

- rối, rang, rau , rà, rằng, răng, ...

- da, dạ, dang, dung, dăng, ...

- gia, già, giá, giêng, giống,...

-Đọc thầm 3 câu viết

Nghe cô đọc và h/dẫn HS Phúc viết đúng 3 câu đầu bài viết

(22)

Toán

TIẾT 110: LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: - Học thuộc bảng chia 2 và vận dụng bảng chia 2 vào thực hiện phép tính và giải toán

b)Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải bài toán, tính nhẩm chia cho 2 với phép tính chia trong bảng chia 2 đã học.

c)Thái độ : Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng: (HS Phúc Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng nhận biết số và giải toán kém chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được nghe bạn, cô đọc và quan sát đọc đúng bảng chia 2. Nghe cô đọc viết đúng 1 số phép chia trong bảng chia 2

b)Kỹ năng: Rèn KN nghe, q/sát.

c)Thái độ: Chăm chú học tập.

II/ CHUẨN BỊ: Bảng phụ

III/ CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y& H C Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. KTBC

- GV đọc - HS viết lên bảng - HS nhận xét

- GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài

- GV giới thiệu trực tiếp vào bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1. HS nêu yêu cầu - HS làm bài vào vở

- HS nối tiếp nêu kết quả- GV ghi bảng

- Chữa bài

+ Nhận xét bài trên bảng

GV: Lưu ý vận dụng bảng chia 2 Bài 2. HS nêu yêu cầu

- Hs làm bài vào vở- 2 HS làm trên bảng

- Chữa bài :

+ Nhận xét đúng sai

+ Dưới lớp đọc bài làm, GV kiểm tra

Bài 3 . HS đọc đề bài

- GV tóm tắt : ? Bài toán cho biết gì ?

Một phần hai

Luyện tập

- HS làm bài vào vở 4 : 2 = 2 8 : 2 = 4 14: 2 = 7 18 : 2 = 9 6 : 2 = 3 10 : 2 = 5 16 : 2 = 8 20 : 2 = 10 + Dưới lớp đổi chéo vở Bài 2 . Tính nhẩm

2 x 5 = 10 2 x 7 = 14 10 : 2 = 5 14 : 2 = 7 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 16 : 2 = 8

Bài 3 Bài giải Số bánh mỗi hộp có là:

Nhìn bảng đọc đúng 1 số phép tính trong bảng chia 2.

Nghe cô đọc viết đúng 1 số phép chia, phép nhân trong bảng chia 2.

(23)

? Bài toán hỏi gì ? - HS nhìn vào tóm tắt nêu lại bài toán

- HS làm bài vào vở- 1 HS chữa bài trên bảng

Bài 4: Hs K - G. HS đọc đề bài - GV tóm tắt

- HS làm bài vào vở- 1 HS chữa bài trên bảng

Bài 5: HS đọc đề bài - GV tổ chức trò chơi.

- Thi đua giữa các tổ

+ Tổ nào nhanh và đúng là thắng cuộc

C. Củng cố dặn dò(1’) -Gọi HS đọc bảng chia 2 - GV NX giờ học

10 : 2 = 5(cái ) Đáp số: 5 cái Bài 4

Bài giải

Có tất cả số hộp bánh là : 10 : 2 = 5( hộp ) Đáp số: 5 hộp Bài 5. Hình A có 1/2 số con vịt đang bơi?

-2HS

-Lắng nghe

-Bố mẹ h/dẫn đọc bảng chi 2 nhiều lần.

SINH HOẠT TUẦN 22 I. MỤC TIÊU

...

...

...

II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nhận xét các hoạt động tuần 22.

*Ưu điểm:

...

...

...

...

*Nhược điểm

...

...

...

* Tuyên dương:

...

*Nhắc nhở...

2. Phướng hướng tuần 23

...

...

...

...

...

...

(24)

………

3.Giáo dục KN sống

CHỦ ĐỀ 4: TỰ TIN (Tiết 2) ( Soạn giáo án riêng)

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: Nhận biết được một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một