• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Xuân Sơn #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-r"

Copied!
27
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 1 Ngày soạn: 30/8/2017

Ngày giảng: Sáng Thứ tư 6/ 9/ 2017

Toán

Tiết 1: ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: Củng cố cách đọc, viết số, so sánh số có 3 chữ số .

b)Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc viết, so sánh số có 3 chữ số.Vận dụng vào giải toán có liên quan.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng: (HS Phúc Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng nhận biết số và giải toán kém chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được nghe cô đọc và h/dẫn HS Phúc có thể đọc và viết đúng số có hai chữ số

b)Kỹ năng: Rèn KN đọc, viết số có hai chữ số c)Thái độ:Thích học môn toán

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HOC -GV: Phấn màu, bảng phụ.

- HS: Nháp, VBT, bảng con, phấn III- CÁC HĐ DẠY - HOC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A.Ổn định lớp (3’)

-Y/c hs để sách- vbt+bảng con kiểm tra

- Nhận xét B. Bài mới

1.GT + viết tên bài (1’) 2.Thực hành (30’)

+) Bài 1: GV treo bảng phụ - GV hướng dẫn mẫu

- YC hs viết số: một trăm sáu mươi mốt.

- Em hãy ghi lại cách đọc số:

354.

- Các phần khác hỏi tương tự.

- Nhắc lại cách đọc, viết số?

+) Bài 2: Gọi hs nêu yc - GV ghi bảng

- a, Em nhận xét xem số đứng trước kém số đứng sau mấy đơn vị

- b, Số đứng trước hơn số đứng sau mấy đơn vị?

- Để lên trên mặt bàn

- Hs nêu yc - theo dõi - 161

- Ba trăm năm mươi tư - đọc từ hàng cao đến hàng thấp

- HS nêu yc - 1 đơn vị

- 1 đơn vị

-Thực hiện theo y/c

-Lắng nghe

-Được GVh/dẫn đọc só 89: Tám mươi chin.

-Đọc lại số 89

(2)

- Gọi 2 em lên điền.

- Gv cùng hs nxét.

+) Bài 3: Treo bảng phụ - Gọi hs nêu yc.

- Muốn điền đúng dấu ta phải làm gì?

- Nêu cách so sánh số có 3 chữ số?

+) Bài 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất?

- Để tìm được số lớn nhất, bé nhất ta phải làm gì?

Em hãy chỉ ra chữ số hàng trăm trong các số này?

- Trong các c/s đó thì số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

+) Bài 5: (HS năng khiếu) .Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

- yc hs tự làm vào vở, đổi chéo vở để kiểm tra lẫn nhau

- Gọi 2 em chữa bài - Gv nx

C.Củng cố, dặn dò.(2’)

- Y/c Hs nêu lại cách đọc, viết, so sánh số có 3 cs?

-2HS làm bảng. Lớp làm ra nháp

- HS nêu yc - So sánh

-So sánh chữ số hàng trăm…

- Ta phải so sánh các số

- 7 lớn nhất, 1 bé nhất nên 735 lớn nhất và 142 bé nhất.

Làm cá nhân

-2HS chữa bảng lớp

-2HS.

-Viết các số:

+ Năm mươi:

+ Chín mươi hai.

-Lắng nghe.

-Bố mẹ h/dẫn ở nhà

––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập đoc- Kể chuyện CẬU BÉ THÔNG MINH I-MỤC TIÊU

* MT chung a)Kiến thức

- Đọc đúng: hạ lệnh, làng, vùng nọ, nộp, lo sợ, làm lạ,

- Hiểu nghĩa của các từ mới: kinh đô, om sòm, trọng thưởng. Hiểu ND& ý nghĩa câu chuyện ( Ca ngợi sự thông minh, tài trí của cậu bé).

- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.

b)Kỹ năng:

- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ và đọc- hiểu.Thay đổi giọng đọc, giọng kể theo lời các nhân vật, lời người kể .

- Biết nghe và nxét, đánh giá bạn kể.

c)Thái độ: Giáo dục học sinh có thái độ tự hào và khâm phục sự thông minh của cậu bé.

* TH: Trẻ em đều có quyền được tham gia, bày tỏ ý kiến.

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh

(3)

vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được nghe cô đọc, h/dẫn HS Phúc đọc to, đúng 3 câu đầu của bài.

Quan sát 1 tranh nói đúng tên nhân vật trong tranh đó.

b)Kỹ năng: Rèn KN nghe, đọc c)Thái độ: Có ý thức luyện đọc

II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN

- Tư duy sáng tạo (thấy được sự thông minh của cậu bé và lệnh của vua là vô lí).

- Ra quyết định (tìm kiếm các lựa chọn).

- Giải quyết vấn đề.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- GV tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ chép câu 2; máy chiếu, máy tính xách tay.

-HS: sách; vbt.

III- CÁC HĐ DẠY - HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ hs Phúc

TẬP ĐỌC A.Kiểm tra (3’)

- KT sách + vbt của HS - Nhận xét và h/dẫn cách học

B.Bài mới

1.Giới thiệu bài( 2’)

-GT chủ điểm và tranh minh hoạ. ( CNTT)

2- Luyện đọc( 25’) a) GV đọc toàn bài.

- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ.

b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:

(+) Đọc từng câu:

- GV chú ý phát âm từ khó, dễ lẫn.

- Treo bảng phụ hd đọc câu 2

? Nên ngắt hơi ở chỗ nào?

(+) Đọc từng đoạn trước lớp:

+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng đoạn, GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.

+ GV kết hợp giải nghĩa từ:

kinh đô, om sòm, trọng thưởng.

-Để sách+ vbt lên trên bàn.

- Lắng nghe.

- H quan sát, động não và nêu ý kiến.

- Hs qsát tranh

- Hs đọc nối tiếp từng câu đến hết bài (2 lượt).

-Lắng nghe + phát biểu.

- Hs đọc nối tiếp từng đoạn đến hết bài ( 2 lượt).

- 1em đọc đoạn 1, 2, một em đọc tiếp đoạn 3, 4 sau đó đổi lại.

-Để sách lên bàn.

-Nghe+ quan sát

-Quan sát tranh

-Nghe cô và bạn đọc.

-Đọc thầm 3 câu đầu

(4)

(+) Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV yêu cầu hs đọc theo cặp.

- Cho hs thi đọc giữa các nhóm

3-Tìm hiểu bài (8- 9p) -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1.(KT hỏi đáp)

? Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài?

? Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua?

? Cậu bé đã nói gì với cha?

- Gọi 1 hs đọc to đoạn 2.

? Cậu bé làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lý?

=> Giúp H có TD sáng tạo để thấy sự thông minh của cậu bé và lệnh vô lí của nhà vua.

- Gọi hs đọc đoạn 3

- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé y/c điều gì?

? Vì sao cậu bé y/c như vậy?

? Câu chuyện ca ngợi ai?

- G nx và chốt ý đúng.

- TH: quyền trẻ em … 4- Luyện đọc lại (20’) - GV hướng dẫn hs đọc phân vai theo nhóm

- Tổ chức cho hs thi đọc giữa các nhóm

KỂ CHUYỆN

1-GV giáo nhiệm vụ( 2p) Các em q/ sát 3 tranh kể lại từng đoạn câu chuyện

2- H/ dẫn kể từng đoạn( 18p)

- HD hs quan sát lần lượt 3 tranh

-Nháy Slide1 ? Tranh 1 vẽ

- 3 cặp thi đọc.

-3HS đại diện 3 nhóm

- Cả lớp đọc thầm

+ Lệnh cho mỗi làng phải nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng + Vì gà trống không đẻ được trứng.

+ Cậu sẽ lo được việc này.

-1HS đọc, lớp đọc thầm theo + Đến cung vua kêu khóc nói là bố mới đẻ em bé.

- 1 em đọc.

+ y/c sứ giả về tâu với vua rèn chiếc kim thành con dao để xẻ thịt chim.

+Việc này vua không làm được để khỏi phải thực hiện lệnh của vua.

+Ca ngợi tài trí của cậu bé.

- Lắng nghe.

- Các nhóm hs thi đọc phân vai

-Lắng nghe

- Hs quan sát từng tranh.

- Lính đang đọc lệnh vua.

-Quan sát tranh

-Đọ to 3 câu văn trước lớp.

-Q/sát tranh 1 +Chỉ và nói nhân vật có trong tranh ( Cậu bé; Vua)

(5)

gì?

- yc 1 em kể đoạn 1

-Nháy Slide 2? Tranh 2 có những nhân vật nào?

? Cậu bé đang làm gì?

?Thái độ của vua ra sao?- 1 em kể đoạn 2

- Nháy Slide 3? Tranh 3 vẽ gì?Cậu y/c sứ giả điều gì?

- Nháy Slide1+2+3 gọi 1 em kể đoạn 3

- Gọi hs nối tiếp kể lại toàn bộ câu chuyện.

- GV nhận xét

C - Củng cố - dặn dò( 2p) ? Câu chuyện có mấy nhân vật? Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?

-Về nhà luyện đọc và kể lại câu chuyện.

- Cậu bé, vua - Đang khóc

- Giận dữ, quát cậu bé

- Vẽ sứ giả và cậu bé. Y/c sứ giả về tâu với vua rèn kim thành một dao để xẻ thịt chim -3HS mỗi em kể 1 đoạn.

-2 HS kể

-Đọc lại đoạn 1 tương ứng tranh 1

-Được bố mẹ h/dẫn cách đọc to, đúng.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 30/8/2017

Ngày giảng: Chiều Thứ tư 6/ 9/ 2017 Toán

Tiết 2: CỘNG ,TRỪ CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (không nhớ) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS củng cố, ôn tập cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số.

- Củng cố giải bài toán (có lời văn) về nhiều hơn, ít hơn.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng cộng, trừ các số có ba chữ số c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập.

* MT riêng: (HS Phúc Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng nhận biết số và giải toán kém chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được nghe cô đọc và h/dẫn HS Phúc đọc và đặt tính được số có hai c/số

b)Kỹ năng: Rèn KN đọc, KN đặt tính số có hai chữ số.

c)Thái độ:Thích học môn toán II. CHUẨN BỊ

-GV: Bảng phụ chép sẵn bài tập 1.

-HS: Vở BT, bảng con, phấn, nháp.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ Phúc

(6)

A. KTBC(3p)

- 2 HS lên bảng làm bài tập 3( SGK- 3).

- GV nhận xét B. Bài mới 1. GT bài(1p)

- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.

2. Ôn tập cộng, trừ các số có ba chữ số.

*Bài 1

HS nêu yêu cầu.

- HS làm bài cá nhân.

- 2 HS lên bảng chữa bài.

- HS và GV nhận xét

? Muốn tính nhẩm các số tròn trăm, tròn chục ta làm như thế nào.

( Lấy tổng trừ đi số hạng này đ- ược số hạng kia).

*Bài 2

HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS làm bài cá nhân vào VBT.

- 4 HS lên bảng làm bài. GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn cộng, trừ số có ba chữ số ta cần lưu ý gì.

- GV: Muốn cộng, trừ các số có ba chữ số: + Đặt tính: các hàng phải thẳng cột.

+ Tính: từ phải sang trái.

*Bài 3

-Gọi HS đọc bài toán.

? Bài toán cho biết gì.

? Bài toán hỏi gì.

- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán, 1 HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- HS nhận xét, GV chữa bài.

+Muốn biết trường Thắng Lợi có bao nhiêu HS nữ ta làm ntn - GV củng cố về dạng bài tập nhiều hơn.

GV h/dẫn HS tương tự bài 3.

-2hs làm bảng.

-Lớp nhận xét

* Bài 1(VBT- 4): Tính nhẩm.

a, 500 + 400 = b, 700 + 50 = 900 - 400 = 750 - 50 = 900 - 500 = 750 - 700 =

* Bài 2 (VBT- 4): Đặt tính rồi tính

275 +314 667 – 317 524 –63

*Bài 3 (VBT- 4): Giải toán.

Tóm tắt:

350 HS

HS nam:

HS nữ

4HS

? HS

Bài giải

Trường Thắng Lợi có số HS nữ là:

350 + 4 = 354 ( học sinh) Đáp số: 354 học sinh

-Lắng nghe

-Lắng nghe

-Đọc các số sau: 89; 90

-Được cô h/

dẫn đặt tính (theo mẫu) Mẫu: 12 + 10 25+ 10 11+ 5

(7)

*Bài 4: HS đọc yêu cầu bài toán.

- HS tự làm các phép tính vào VBT.

- GV tổ chức chữa bài theo hình thức trò chơi (giữa các tổ thi với nhau).

- GV và HS chữa bài, bình chọn tổ thắng.

- GV yêu cầu HS lập đề toán mà phép tính giải là 1 trong 4 phép tính trên.

*Bài 5VBT-4.(HS năng khiếu) - Gọi 1-2 HS nêu miệng kết qủa

-GV nhận xét

C. Củng cố - dặn dò(1p)

- Gv nhấn ND bài, nhận xét tiết học.

* Bài 4 ( VBT - 4): Giải toán Tóm tắt: 800 đồng

1 tem thư:

1 phong bì:

600 đồng ? đồng

Bài giải

Giá tiền một phong bì là:

800 - 600 = 200 ( đồng ) Đáp số: 200 đồng

* Bài 5 (VBT- 4 -2HS nêu

Với ba số 542, 500, 42 và các dấu +, - , =, em viết được các phép tính đúng là:

500 +42 = 542; 42 + 500 = 542 542- 42 = 500 ;542 - 500 = 42 -Lắng nghe

-Bố mẹ, người thân h/dẫn em đặt tính

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Chính tả ( tập chép) CẬU BÉ THÔNG MINH I- MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: Chép lại chính xác một đoạn trong bài Cậu bé thông minh. Làm các bài tập về âm dễ lẫn l/n . Điền đúng 10 chữ và tên chữ vào ô trống trên bảng

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp.

c)Thái độ: GD học sinh ý thức trình bày đúng qui định VSCĐ.

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được cô h/dẫn, bắt tay HS Phúc viết đúng 2 câu đầu đoạn viết đúng cỡ.

b)Kỹ năng: Rèn KN viết.

c)Thái độ: Có ý thức luyện chữ.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - GV: Bảng phụ, phấn màu

- HS: Vở ô ly, bút máy + bảng con+vbt III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

(8)

A- KTBC( 3p)

- GV KT vở + bảng con+vbt - Nhận xét.

B- Bài mới

1- GTB(1p) Gv nêu mục đích, yêu cầu của bài .GV chép sẵn đoạn văn lên bảng

2- H/ dẫn hs tập chép ( 22p) a) Chuẩn bị :

+ GV đọc đoạn chép trên bảng ? Đoạn chép có mấy câu?

? Chữ đầu câu viết ntn? Cuối câu ghi dấu gì?

?Lời nói của cậu bé được đặt sau dấu gì?

?Tìm tên riêng trong bài. Tên riêng đó được viết ntn ?

- GVhướng dẫn viết chữ khó - Ycầu hs tập viết chữ khó vào bảng con.

b) Học sinh chép bài:

- GV gạch chân những chữ dễ viết sai

- GV theo dõi, uốn nắn tư thế ngồi viết.

c) Chấm, chữa bài :

- GV chấm 8 bài+ nhận xét.

3- H/ dẫn làm bài tập(8p)

*BT2: Điền vào chỗ trống l hay n

- Gv h/dẫn HS làm, chữa bài . - GVchốt lại lời giải đúng: hạ lệnh, nộp bài, hôm nọ.

* BT3: treo bảng phụ yc hs điền các chữ còn thiếu vào bảng - Gọi 1 em lên làm trên bảng - Gọi hs đọc thuộc 10 chữ cái trong bảng

- Gv nhận xét.

C- Củng cố - dặn dò(2p) - GV nhận xét giờ học.

- Về nhà luyện viết chữ khó

-Để vở + bảng con+vbt lên bàn

-Lắng nghe

- 1 số HS đọc lại, lớp theo dõi .

+ 3 câu

+ viết hoa, cuối câu ghi dấu chấm

+ Dấu 2 chấm

+ Đức Vua và phải viết hoa - HS theo dõi

-2HS viết bảng lớp. HS dưới lớp viết bảng con.

- HS viết bài, soát lỗi bằng chì.

-8 HS dãy 1 nộp vở -Lớp nghe và sửa

-1HS đọc yêu cầu của bài.

- hs làm vào VBT

- Điền vào VBT

-1HS. Lớp làm VBT

- 3 em nêu kết quả. Lớp n/xét -HS chú ý

-Về luyện viết lại bài

-Lấy bảng con

-Lắng nghe -Đọc thầm 2 câu viết.

-Nghe cô đọc, viết bảng con

-Được cô h/dẫn, bắt tay viết bài.

-Bố mẹ h/dẫn em viết lại bài.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

(9)

Tập đọc

HAI BÀN TAY EM I- MỤC TIÊU

* MT chung a)Kiến thức:

- Đọc đúng các từ ngữ: nằm ngủ, cạnh lòng.

- Ngắt, nghỉ đúng chỗ, biết đọc đoạn thơ khác với đoạn văn xuôi.

- Hiểu nghĩa các từ: siêng năng, giăng giăng, thủ thỉ.

- Hiểu nội dung của bài: Hai bàn tay rất có ích và đáng yêu.

- Học thuộc lòng bài thơ.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng rõ ràng, lưu loát

- Rèn kĩ năng đọc- hiểu nội dung của bài: Hai bàn tay rất có ích và đáng yêu.

c)Thái độ: - Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ đôi bàn tay.

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được nhìn, quan sát nghe cô, bạn đọc và h/dẫn HS Phúc đọc to, đúng 3 câu của bài

b)Kỹ năng: Rèn KN nghe+ q/sát, đọc c)Thái độ: Có ý thức luyện chữ.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

III- CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y - H CẠ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A- KTB cũ( 4p)

- Giờ trước các em được học bài gì?

- Đọc đoạn 1 và trả lời : “Nhà vua đã nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?”

? Em hãy đọc 1 đoạn trong bài mà em thích nhất và nói rõ vì sao em thích?

- GV nhận xét chung.

B - Bài mới

1- Giới thiệu bài( 1p) 2- Luyện đọc( 12p)

a)GV đọc toàn bài: Giọng vui, nhẹ nhàng.

- GV cho hs quan sát tranh minh hoạ.

b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ:

(+) Luyện đọc câu

- 1HS trả lời: Câu bé thông minh

- 1 học sinh đọc

-1-2 đọc. Lớp nxét.

-Lắng nghe

- Học sinh theo dõi.

-Đọc to 3 câu bài cũ

-Quan sát tranh

(10)

- GV chú ý phát âm các từ khó, dễ lẫn.

(+) Đọc từng khổ thơ trước lớp + Yêu cầu hs đọc nối tiếp nhau từng khổ, GV nhắc hs ngắt nghỉ hơi đúng.

+ GV kết hợp giải nghĩa từ : siêng năng, giăng giăng, thủ

thỉ

(+) Đọc từng đoạn trong nhóm:

- GV yêu cầu hs đọc theo nhóm 2.

- GV theo dõi, sửa cho 1 số hs.

3- Hướng dẫn tìm hiểu bài(8- 9p)

- Gọi 1 học sinh đọc khổ 1.

? Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

=> So sánh rất đúng và đẹp - Yêu cầu 1 hs đọc khổ còn lại.

? Hai bàn tay thân thiết với bé như thế nào?

? Em thích nhất khổ thơ nào?

Vì sao?

4- Luyện đọc thuộc lòng( 10p) - GV cho hs đọc thuộc lòng theo hình thức xoá dần .

- Tổ chức cho 4 hs thi đọc thuộc lòng.

C- Củng cố - dặn dò( 2p) -Nhận xet, tuyên dương, nhắc nhở HS học chưa tích cực

-Về nhà học thuộc lòng. Đọc trước bài Ai có lỗi?

- Hs đọc nối tiếp từng dòng thơ.

- Hs đọc nối tiếp từng khổ thơ -> hết bài (2 lượt).

-Lắng nghe

- HS luyện đọc nhóm 2 sau đó đổi lại.

- Đại diện 1 số nhóm đọc.

-Lắng nghe

- 1 em đọc

+ So sánh với nụ hoa hồng, những ngón tay như những cánh hoa.

- Lớp đọc thầm theo

+ tối: “hai hoa” ngủ cùng bé

+ sáng: tay giúp bé đánh răng, chải tóc

+khi học: bàn tay siêng năng

- HS nêu

- Lớp đọc đồng thanh - 3 HS thi đọc .

-Lớp bình xét.

-Lắng nghe

-Thực hiện theo y/c của cô

-Nhìn bảng đọc từ khó

-Đọc thầm 3 câu đầu bài

-Đọc to trước lớp

-Đọc thi trước lớp.

-Đọc lại bài cho bố mẹ, người thân nghe Thực hành toán

LUYỆN TẬP VỀ PHÉP CỘNG I. MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: Củng cố về phép + ,- số có ba chữ số với số có 2 hoặc 3 chữ số (trường hợp k nhớ).

- Áp dụng phép + vào giải toán có lời văn.

(11)

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính cộng, trừ số có 3 chữ số và giải toán c)Thái độ: Có thái độ tích cực và hứng thú trong học tập.

* MT riêng( HS Phúc)

a) Kiến thức: Củng cố đọc, viết số có 2 chữ số b) kỹ năng: Rèn KN đọc ,viết đúng

c) Thái độ: Hứng thú học tập II. ĐD DẠY HỌC

-GV: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ -HS: Bảng con, nháp, thước kẻ, Vở.

III. CÁC HĐ DẠY HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A.KTBC( 4p)

- Gọi hs đọc thuộc các bảng cộng và bảng trừ đã học ở lớp 2.

B.Bài mới

1.GTB(1p): Nêu MT+ viết tên bài.

2.HD làm BT(30p)

*Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống

- Hs đọc yêu cầu, nêu quy luật của dãy số

- Hs tự làm bài.

- Hs nx đối chiếu kết quả.

- Gv nx

*Bài 2: Điền > < = - Hs đọc yêu cầu

- Gọi Hs lên bảng làm bài.

-Gọi Hs chữa bài - GV n/x

*Bài 3: Đặt tính rồi tính.

- Gọi H nêu y/c của bài.

- 1 H nhắc lại cách đặt tính và tính.

- 5 Hs nối tiếp nhau lên bảng làm, dưới lớp làm bài cá nhân lần lượt vào bảng con.

- H nx, Gv n/xét, củng cố.

*Bài 4: Giải toán.

- Gọi 1 H đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?

-3HS thực hiện -Lớp nhận xét

-Nghe và nhắc lại tên bài

*Bài 1

- 890, 891, 892, 893, 894, 895, 896, 897, 898, 899.

- 990, 991, 992, 993, 994, 995, 996, 997, 998, 999.

*Bài 2: điền > < = -1HS đọc

-2HS làm bảng. Lớp làm VBT.

872 > 827; 400 + 500 = 900 909 < 990

; 610 – 10 < 610 + 1 482 = 400 + 80 + 2 999 – 9 > 999 - 99

*Bài 3

254+315 786 +362 567+401 888- 68

*Bài 4 Bài giải

-Lắng nghe

-Đọc số sau + 55

+ 80

-Viết số sau + Mười 2

+ Bảy mươi tám

(12)

? Tìm số h/s khối 2 ntn?

- Y/c H làm bài cá nhân.

- H chữa bài. Gv nx

*Bài 5: Tìm x - Hs đọc yêu cầu.

- 2hs lên bảng làm bài

?x được gọi là gì trong phép trừ?

? x được gọi là gì trong phép cộng?

- Hs nx kq.

-GV nhận xét

C. Củng cố, dặn dò (1p) - Củng cố bài, nx tiết học.

- Về học và ôn bài.

Khối lớp 2 có số học sinh là:

156+ 23=179 (học sinh) Đáp số: 179 học sinh Bài 5: Tìm x

-1HS đọc y/c

-2HS làm bảng mối em 1 phần và trả lời.

a)x - 222 = 764

x = 764 + 222 x = 986 b) x +10 = 648

x = 648 – 101 x = 547

-Lớp nhận xét

-Lắng nghe -Người thân

h/dẫn em đọc và viết

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 31/8/2017

Ngày giảng: Sáng thứ năm 07/ 9/ 2017 Toán

Tiết 3: LUYỆN TẬP I, MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: HS củng cố tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số.

- Củng cố, ôn tập bài toán về: tìm x, giải toán có lời văn và xếp ghép hình.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài tập toán có lời văn, tính cộng, trừ ( không nhớ ) các số có ba chữ số.

c)Thái độ: Có thái độ tích cực, hứng thú trong học tập. Yêu thích môn Toán.

* MT riêng: (HS Phúc Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng nhận biết số và giải toán kém chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được nghe cô đọc và h/dẫn HS Phúc viết và đặt tính đúng số có hai chữ số

b)Kỹ năng: Rèn KN viết, đặt tính số có hai chữ số c)Thái độ:Thích học môn toán

II. CHUẨN BỊ

-GV: Bảng phụ, máy tính, máy chiếu, mẫu ghép hình bài 4, các hình tam giác rời.

-HS: VBT, nháp, vở ô li.

III. CÁC HĐ DH CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

(13)

A. KTBC( 4p)

- Gọi HS lên bảng thực hiện:

327 + 201 ; 483 - 71 - Nhận xét

B. Dạy bài mới

1. GT bài(1p): GV nêu mục tiêu của giờ học.

2. Luyện tập( 28p)

* Bài 1(VBT- 5): Đặt tính rồi tính.

- HS đọc yêu cầu của bài.

- HS làm bài cá nhân vào VBT.

- HS nối tiếp lên bảng chữa bài, nêu miệng cách tính.

- GV nhận xét, yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra, báo cáo.

- GV củng cố cách cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.

* Bài 2(VBT- 5): Tìm x.

- HS nêu yêu cầu của bài.

- HS làm bài cá nhân vào VBT 2 HS lên bảng chữa bài.

- Y/c HS giải thích cách tìm SBT, SH?

- Cả lớp và GV nhận xét kết quả.

- GV củng cố cho HS cách tìm số bị trừ, số hạng chưa biết

( GV nháy Slide)

* Bài 3 (VBT- 5) Giải toán - 1 HS đọc đề bài toán.

? Bài toán cho biết gì?

? Bài toán hỏi gì?

- GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ.

- Gọi HS nhìn tóm tắt đọc lại bài toán.

-Y/c HS đặt đề toán

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- HS và GV nhận xét.

- GV củng cố cách giải bài toán có liên quan đến phép trừ.

-2 HS làm bảng lớp. Lớp làm nháp

-Lớp nhận xét

-Lắng nghe + Nhắc tên bài học

* Bài 1

432 652 547 482 666 + + - - - 205 114 243 71 333 637 766 304 411 333

* Bài 2

-Cả lớp làm VBT+ 2 HS làm bảng lớp mối em 1 phần.

- 2HS làm và giải thích a, x - 322 = 415

x = 415 + 322 x = 737

b, 204 + x = 355 x = 355 - 204 x = 151 - 4 HS nhắc lại

* Bài 3 Tóm tắt:

468 học sinh

Khối 1: 260 HS Khối2:? HS

-2 đọc.

-1-2 HS

-HS làm vở. 1E làm bảng lớp Bài giải

Khối 2 có số học sinh là:

468 - 260 = 208 (học sinh ) Đáp số: 208 học sinh

-Đọc to số 35

-Lắng nghe

-Viết các số sau + Hai mươi + Bốn mươi hai

-Lên bảng viết lại

-Đặt tính các số sau

+ Hai mươi + Bốn mươi hai

(14)

C. Củng cố, dặn dò(2p)

- Gọi HS nhắc lại kiến thức trọng tâm.

-N/xét tiết học

-2 HS . -Bố mẹ, người

than h/dẫn em đọc và viết.

––––––––––––––––––––––––––––––––––

Luyện từ và câu

Tiết 1: ÔN TẬP VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT. SO SÁNH I-MỤC TIÊU

*MT chung

a)Kiến thức: Giúp HS

- Ôn tập các từ chỉ sự vật. Bước dầu làm quen với biện pháp tu từ: so sánh - HS biết tìm từ chỉ sự vật. Nắm được các sự vật được so sánh với nhau b)Kỹ năng: Biết tìm và sử dựng từ chỉ sự vật trong đặt câu.

c)Thái độ: Có ý thức sử dụng biện pháp tu từ: so sánh

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được nhìn, quan sát 1 số đồ vật HS Phúc nói đúng tên 1 số đồ vật b)Kỹ năng: Rèn KN nghe + q/sát, nói

c)Thái độ: Có ý thức học tập.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

- GV: Bảng phụ.; 1 số đồ vật( Bàn chải đánh răng; lược) -HS: VBT

III- CÁC HĐ DẠY- HỌC CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A.KTBC( 4p)

- KT sách vở. Gọi HS chữa bài tập.

-GV nhận xét B -Bài mới 1- GTB(1p)

- GV nêu MĐYC của giờ học . 2- H/dẫn làm bài tập( 28p)

*Bài 1: Tìm những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ.

- GV yêu cầu 4 HS lên gạch chân dưới từ chỉ sự vật của khổ thơ .

-GVn/xét, chốt lại lời giải đúng.

*Bài 2: Tìm những sự vật được so sánh…

- Gv treo bảng phụ, nêu yc của bài

-HS làm bài tập, lớp theo dõi .

-Lắng nghe - Hs nêu yc

+ răng, tóc, hoa nhài

- Hs nêu

-Lắng nghe

-Q/sát bàn chải, lược 1 và trả lời:

+ Đồ vật nào để đánh răng?

+ Đồ vật nào dùng để chải tóc?

(15)

? Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?

- YC hs trao đổi theo bàn tìm ra các sự vật được so sánh với nhau và giải thích.

- Gọi 1 hs lên gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau.

- GV cùng hs nhận xét, chốt đáp án đúng.

c)BT3: Em hãy cho biết em yêu thích hình ảnh so sánh nào ở BT2? Vì sao?

C.Củng cố- Dặn dò( 2p)

- T/c cho HS năng khiếu đặt câu có hình ảnh so sánh.

-GV nhận xét

- Dặn HS chú ý sử dụng hình ảnh so sánh khi viết câu.

+ Hai bàn tay của bé so sánh như hoa đầu cành.

- HS tìm và ghi ra giấy nháp.

- HS theo dõi,.

- HS nxét, chữa bài vào VBT (nếu sai).

- 2Hs dưới lớp trả lời miệng.

- Một số H nêu câu.

-2HS.

-Lắng nghe.

- Kể tên 5 đồ vật trong nhà mà em biết

–––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập viết

ÔN CHỮ VIẾT HOA: A I- MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: - Củng cố cách viết chữ viết hoa A thông qua bài tập ứng dụng.

+ Viết tên riêng : Vừ A Dính bằng cỡ chữ nhỏ.

+ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ : Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

b) Kĩ năng:- Rèn kĩ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ hoa A . c) Thái độ:- GD học sinh ý thức trình bày VSCĐ .

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được nhìn, quan sát nghe cô h/dẫn và bắt tay HS Phúc viết đúng chư A hoa cỡ nhỡ

b)Kỹ năng: Rèn KN nghe+ q/sát, viết c)Thái độ: Có ý thức luyện chữ, kiên trì.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -GV: Chữ hoa A mẫu ; Phấn màu -HS: Bảng con, giẻ lau, vở, bút.

III- C C H D Y- H CÁ Đ Ạ Ọ

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

(16)

A. KTBC ( 2p)

- KT vở TV, bảng con, phấn, giẻ

- GV nhận xét B. Dạy bài mới

1.Giới thiệu bài(1p) Nêu yêu cầu của tiết học

2. H/dẫn HS( 10p) a) Luyện viết chữ hoa

- Tìm các chữ hoa có trong bài:

- Treo chữ mẫu và y/c TL: Chữ A cao mấy ô, rộng mấy ô, gồm mấy nét ?

- GV viết mẫu + nhắc lại cách viết từng chữ: V, D

- GV nhận xét sửa chữa . b) Viết từ ứng dụng

- GV đưa từ ứng dụng để học sinh qsát, nhận xét.

- GV giới thiệu về: Vừ A Dính Hướng dẫn viết từ ứng dụng.

- Yêu cầu hs viết: Vừ A Dính c) Viết câu ứng dụng: - Gv ghi câu ứng dụng.

Anh em như thể chân tay Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

- GV giúp HS hiểu nội dung trong câu ứng dụng

- Hướng dẫn viết : Dòng trên có mấy chữ, dòng dưới có mấy chữ ?

3. Hướng dẫn học sinh viết vào vở( 15p)

- GV nêu yêu cầu viết .

- GV quan sát nhắc nhở tư thế ngồi, chữ viết.

4. Chấm, chữa bài(4p)

- GV chấm 5 - 7 bài trên lớp.

Nhận xét

C - Củng cố - dặn dò(1p) - GV nhận xét tiết học.

- Dặn hs rèn VSCĐ.

-Để dụng cụ lên bàn

-Q/sát nghe và trả lời + Chữ A, V, D

-HS q/sát

+Cao 2,5 ô; rộng 2 ô; gồm 3 nét.

- 2 HS lên bảng viết, HS d- ưới lớp viết vào bảng con:

A, V, D

- HS đọc từ viết.

- Hs theo dõi.

- HS viết trên bảng lớp, bảng con

- 3 HS đọc, cả lớp đọc đồng thanh câu ứng dụng.

- Dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ.

-Hs viết bảng con: Anh, Rách

- Học sinh viết vở:

- Hs theo dõi.

-Về luyện viết .

-Để vở dụng cụ lên bàn

- Quan sát chữ hoa A mẫu -Nghe cô h/dẫn

-Được nhìn, quan sát, nghe cô h/dẫn chữ hoa A

Được cô bắt tay HS Phúc viết đúng chữ hoa A cỡ nhỡ trên bảng con.

-Viết 1 dòng chữ hoa A cỡ nhỡ

- Bố mẹ h/dẫn em viết chữ hoa A.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

(17)

Ngày soạn: 31/8/2017

Ngày giảng: Chiều Thứ năm 07/ 9/ 2017 Toán

Tiết 4: CỘNG CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (có nhớ 1 lần) I. MỤC TIÊU

a)Kiến thức: Giúp HS biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ 1 lần sang hàng chục, hàng trăm).

- Củng cố, ôn lại cách tính độ dài đường gấp khúc, đơn vị tiền Việt Nam.

b)Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng các số có ba chữ số c) Giáo dục: GD lòng yêu thích môn học.

* MT riêng: (HS Phúc Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng nhận biết số và giải toán kém chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được nghe cô đọc và h/dẫn HS Phúc có thể đặt tính đúng số có hai chữ số

b)Kỹ năng: Rèn KN đặt tính đúng số có hai chữ số c)Thái độ:Thích học môn toán

II. CHUẨN BỊ

-GV: Bảng phụ, thước kẻ, phấn màu.

-HS: VBT, bảng cn, phấn thước kẻ, nháp.

III. CÁC HĐ CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. KT bài cũ( 4p)

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

- 2 HS nhắc lại cách tìm số hạng và số bị trừ chưa biết.

- GV nhận xét B, Dạy bài mới 1, Giới thiệu bài(1p) - GV nêu mục tiêu giờ học.

2. H/ dẫn cách cộng các số có 3 chữ số( có nhớ) ( 12p)

- GV nêu phép tính.

- HS đặt tính, tự thực hiện ra giấy nháp.

- 1 HS lên bảng trình bày, nêu rõ cách thực hiện.

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.

? Để thực hiện phép tính này, em phải thực hiện qua mấy bước?

- GV củng cố: + Đặt tính: theo cột dọc sao cho các chữ số trong

-Để dụng cụ lên bàn.

-2 HS nêu miệng. Lớp nhận xét

a, Phép cộng: 435 + 127 435

+ 127 562

*Đặt tính theo cột dọc sao cho các chữ số trong cùng một hàng thẳng cột với nhau.

*Tính: 5 cộng 7 bằng 12, viết 2 nhớ 1.

+3 cộng 2 bằng 5 nhớ 1 bằng 6, viết 6.

-Lên bảng viết số Hai mươi tư.(

24)

Đặt tính 75 + 25 90 + 10

(18)

cùng một hàng phải thẳng cột với nhau.

+ Thực hiện tính cộng theo thứ tự từ phải sang trái.

- GV tiến hành tương tự phép cộng trên.

? Hai phép cộng này khác với các phép cộng khác như thế nào?

(là phép cộng có nhớ sang hàng chục, hàng trăm)

- GV củng cố lại cho HS cách thực hiện phép cộng có nhớ.

3.Thực hành( 17p)

* Bài 1 1 HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài VBT.

- HS lên bảng làm bài, nêu rõ cách thực hiện.

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố lại cho HS phép cộng có nhớ sang hàng chục( hàng trăm).

* Bài 2(VBT-6): Đặt tính rồi tính.

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài VBT, 4 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV lưu ý HS cách đặt tính cho đúng.

* Bài 3

- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

? Muốn tính độ dài đường gấp khúc NOP ta làm như thế nào?

- GV củng cố: Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta lấy độ dài các đoạn cộng với nhau.

+ 4 cộng 1 bằng 5, viết 5.

b, Phép cộng: 256 + 162 256

+ 162

418 + 6 cộng 2 bằng 8, viết 8.

+ 5 cộng 6 bằng 11, viết 1 nhớ 1.

+ 2 cộng 1 bằng 3 nhớ 1 bằng 4, viết 4

* Bài 1(VBT- 6): Tính. 326 a)326 417 208 622 + + + + 135 206 444 169 461 623 652 791

b,623 761 277 362 + + + + 194 173 441 584 817 934 718 946

* Bài 2

615 + 207 326 + 80 615 326 + + 207 80

822 406 417 + 263 56 + 472 417 156 263 472 680 628

* Bài 3(VBT- 6): Tính độ dài đường gấp khúc NOP.

O

N P Bài giải

Độ dài đường gấp khúc NOP là:

215 + 205 = 420 ( cm ) Đáp số: 420 cm.

-Nộp vở cô chấm

(19)

* Bài 4(VBT- 6): Số? ( Hs năng khiếu)

- HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự nhẩm rồi ghi kết quả.

- GV và HS nhận xét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách đổi tiền Việt Nam.

C. Củng cố - dặn dò(1p)

- GV củng cố ND bài. HD chuẩn bị bài sau.

* Bài 4

400 đồng + 400 đồng = 800 đồng

600 đồng + 200 đồng = 800 đồng

800 đồng + 0 đồng = 800 đồng

-Lắng nghe -Về học bài.

-Bố mẹ h/dẫn cách đặt tính Chính tả (nghe - viết)

CHƠI CHUYỀN I, MỤC TIÊU

* MT chung

a)Kiến thức: - HS nghe, viết chính xác bài thơ Chơi chuyền.

- Từ bài viết, củng cố cách trình bày một bài thơ. Tìm đúng các tiếng có âm đầu l/ n theo mẫu.

b)Kỹ năng: Rèn kĩ năng nghe viết đúng chính tả và trình bày bài viết.

c)Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

- GD tính cẩn thận, kiên trì.

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được nghe cô đọc, h/dẫn, bắt tay viết 3 dòng thơ dầu của bài.

b)Kỹ năng: Rèn KN nghe, viết

c)Thái độ: Có ý thức viết đúng, giữ vở sạch sẽ.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ chép sẵn bài 2, 3.

- HS: Bảng con, vở, vbt III. CÁC HĐ CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. KT bài cũ(5p)

- 3 HS lên bảng viết theo yêu cầu của GV: làn gió, dân làng, lo sợ, siêng năng

- Nhận xét B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài(1p)

- GV nêu mục tiêu của bài.

2. Hướng dẫn nghe - viết(23p) a, Chuẩn bị:

- GV đọc 1 lần bài thơ.

-3 HS lên bảng lớp viết. Lớp viết bảng con

-Lắng nghe

- Lên bảng lớp viết từ lo sợ

-Lắng nghe

(20)

- 2 HS đọc bài, lớp theo dõi từng khổ.

? Khổ thơ 1 tả cảnh gì?

? Khổ thơ 2 nói lên điều gì?

? Mỗi dòng thơ có mấy chữ?

? Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?

? Những câu thơ nào trong bài đặt trong dấu ngoặc kép?

? Nên bắt đầu viết từ ô nào?

- Y/c HS tập viết các từ khó.

b, Viết bài:

- GV đọc thong thả từng dòng thơ.

- HS viết bài vào vở.

- GV theo dõi, uốn nắn tư thế, cách cầm bút.

c, Chấm, chữa bài.

- HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- GV chấm 8 bài

+Nhận xét nội dung, chữ viết, trình bày.

3, H/ dẫn làm BTchính tả(7p)

* Bài 2

- HS nêu yêu cầu.

- GV treo bảng phụ, mời 2- 3 HS thi điền vần nhanh.

- Cả lớp nhận xét, sửa những từ viết sai.

- GV lựa chọn HS làm phần a

* Bài 3/a

- HS đọc yêu cầu.

- Cả lớp làm bài VBT.

- 2 HS một cặp: hỏi- đáp.

- GV nhận xét, chữa bài.

C. Củng cố - dặn dò(2p) - Nx tiết học

- Về luyện viết bài cho đẹp.

- Khổ thơ 1 tả cảnh các bạn đang chơi chuyền.

- Chơi chuyền giúp các bạn tinh mắt, nhanh nhẹn, có sức dẻo dai để mai lớn lên làm tốt công việc trong dây chuyền nhà máy.

- 3 chữ.

- Viết hoa.

- Đó là câu nói của các bạn khi chơi chuyền.

- Vào giữa trang vở.

- H thực hành viết trên bảng con.

- 8 HS dãy giữa nộp vở - Chữa lỗi vào vở

*Bài 2(VBT- 4).

Điền ao hoặc oao vào chỗ trống:

+ ngọt ngào.

+ mèo kêu ngoao ngoao.

+ ngao ngán.

*Bài 3/a. (VBT- 4). Tìm các từ có chứa tiếng bắt đầu bằng âm l hay n có nghĩa như sau:

- Cùng nghĩa với hiền: lành.

- Không chìm dưới nước:

nổi.

- Vật dùng để gặt lúa, cắt cỏ:

liềm.

-Lắng nghe và thực hiện y/c cô giao

- Được mở SGK đọc thầm 3 dòng thơ đầu

- Y/c chỉ những chữ viết hoa.

-Được cô h/dẫn, bắt tay viết bài

-Nộp vở cô chấm

-Bố mẹ h/dẫn em luyện viết.

(21)

–––––––––––––––––––––––––––––––––––

Ngày soạn: 01/9/2017

Ngày giảng: SángThứ sáu 08 /9 / 2017 Toán

Tiết 5: LUYỆN TẬP I.MỤCTIÊU

a) Kiến thức: Củng cố cho HS cách tính cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục (hàng trăm).

b) Kĩ năng: HS có kĩ năng tính cộng các số có ba chữ số nhanh, đúng.

c) Thái độ: Gd tính kiên trì, cẩn thận trong tính toán.

* MT riêng: (HS Phúc Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng nhận biết số và giải toán kém chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức: Được nghe cô đọc và h/dẫn HS Phúc đặt tính đúng số có hai chữ số và viết đúng kí hiệu lít(l)

b)Kỹ năng: Rèn KN đặt tính đúng số có hai chữ số c)Thái độ:Thích học môn toán

II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ sẵn hình ở bài 5. VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A. KTbài cũ( 4p)

Gọi HS nêu cách đặt tính và tính khi thực hiện phép cộng số có 3 c/số

- Nhận xét.

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài(1p)

- GV nêu mục tiêu của giờ học.

2. Luyện tập( 29p)

* Bài 1( VBT- 7) Tính - HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài vào VBT, 4 HS lên bảng làm bài.

- HS nêu miệng cách tính, HS dưới lớp và - GV nhận xét, chữa bài.

- HS đổi chéo vở kiểm tra.

- GV củng cố lại cho HS cách cộng số có ba chữ số( có nhớ):

+ Tính theo thứ tự từ phải sang trái.

* Bài 2 (VBT- 7) Đặt tính rồi tính:

-2 hS trả lời -Lớp nhận xét

-Lắng nghe+ nhắc tên bài.

* Bài 1

645 58 85 209 + + + + 302 91 36 44 947 149 121 253

-2 HS nhắc lại

* Bài 2

637 + 215 85 + 96

-Lên bảng đặt tính 20 + 10

-Đặt tính các phép tính sau:

95+ 5 90 – 10

(22)

- GV hướng dẫn HS làm tương tự bài1.

- GV lưu ý HS tổng 2 số có 2 chữ số là số có 3 chữ số.

* Bài 3 (VBT- 7).

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, 1 HS khác đọc tóm tắt bài toán.

- HS thảo luận nhóm đôi, nêu yc bài tập.

- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét, chữa bài:

? Muốn biết cả hai buổi bán được bao nhiêu lít xăng ta làm như thế nào?

- GV củng cố giải bài toán có liên quan đến phép cộng số có ba chữ số

* Bài 4(VBT- 7)Tính nhẩm - HS nêu yêu cầu bài tập.

- HS tự làm bài vào VBT, 3 HS nối tiếp lên bảng chữa bài.

- HS nêu cách nhẩm, GV nxét, chữa bài.

- GV củng cố cho HS cách cộng, trừ nhẩm các số tròn chục.

- HS đổi chéo vở, kiểm tra bài của bạn.

C, Củng cố, dặn dò( 1p) - GV nhận xét giờ học.

76 + 108

-3HS làm bảng. Lớp làm VBT.

*Bài 3 (VBT- 7). Giải bài toán theo tóm tắt sau:

Tóm tắt:

Buổi sáng: 315 lít xăng.

Buổi chiều: 458 lít xăng.

Cả hai buổi bán: … lít xăng?

Bài giải

Cả hai buổi bán được số lít xăng là:

315 + 458 = 773 ( l ) Đáp số: 773 lít xăng

*Bài 4

a, 810 + 50 = 860 350 + 250 = 600 105 + 15 = 120 b, 600 + 60 = 660 550 - 500 = 50 245 - 45 = 200 c, 200 - 100 = 100 250 - 50 = 200 333 - 222 = 111 -Lắng nghe.

-Viết kí hiệu lít:

- Bố mẹ h/d em luyện viết . –––––––––––––––––––––––––––––––––––

Tập làm văn

NÓI VỀ ĐỘI TNTP HỒ CHÍ MINH ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I, MỤC TIÊU

* MT chung

a) Kiến thức: Trình bày được những hiểu biết về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh.

- Biết điền đúng vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.

b) Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói những hiểu biết về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh - Rèn kĩ năng viết vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.

c) Thái độ:Giáo dục thái độ trân trọng và yêu quý tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh

* MT riêng: (HS Đức Phúc: Khả năng nghe, viết của Phúc chậm; ngôn ngữ diễn đạt lúng túng, không tự tin, không chủ động nói; khả năng đọc chậm còn phải đánh

(23)

vần tiếng từ khó, phát âm còn ngọng, đọc hiểu văn bản kém, chỉ hiểu thông tin qua trực quan, làm mẫu.)

a)Kiến thức:Được cô h/dẫn HS Phúc có thể nêu được đồ vật dùng để đeo trên vai ki đứng trong hang ngũ đội .

b)Kỹ năng:R èn KN tư duy, thuyết trình

c)Thái độ:Mạnh dạn, tự tin có ý thức đọc sách.

*TH: Quyền được tham gia, bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn (Đơn xin cấp thẻ đọc sách).

II, CHUẨN BỊ

-GV: Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách; máy chiếu, phông chiếu; khăn quàng -HS:VBT

III, CÁC HĐ CHỦ YẾU

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

A.Ổn định lớp học( 4p)

-T/c HS chơi trò chơi : Đọc nối tiếp truyện.

? Các em tham gia đọc truyện ở đâu?

?Các em còn tham gia đọc sách truyện ở những nơi nào?

B. Bài mới

1, GT bài(1p): GV nêu mục tiêu của giờ học.

2, H/dẫn dẫn HS làm bài tập( 28p)

*Bài 1(SGK- 11)

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- GV: Tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh tập hợp các em thuộc độ tuổi nhi đồng (5 - 9 tuổi) sinh hoạt trong các sao nhi đồng và thiếu niên (9 - 14 tuổi) trong các chi đội TNTP.

- 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý.

- HS thảo luận theo nhóm bàn các câu hỏi.

- Đại diện các nhóm thi nói về Đội TNTP Hồ Chí Minh.

- HS và GV nhận xét, GV bổ sung thêm tư liệu về Đội TNTP Hồ Chí Minh.

*Bài 2(SGK- 11)

-HS tham gia chơi

-Nối tiếp TL.( Ở trong lớp học)

+ Đọc ở thư viện; Nhà văn hóa,vvvv

-Lắng nghe + Nhắc lại tên bài.

*Bài 1: Hãy nói những điều em biết về Đội TNTP Hồ Chí Minh.

- Đội thành lập ngày 15- 5- 1941 tại Pắc pó (Cao Bằng).

Tên gọi lúc đầu là Đội Nhi đồng cứu quốc gồm 5 đội viên: Đội trưởng anh Nông Văn Dền (Kim Đồng), Nông Văn Thàn (Cao Sơn), Lí Văn Tịnh (Thanh Minh), Lí Thị Mì (Thuỷ Tiên), Lí Thị Xậu (Thanh Thuỷ).

- Đội được mang tên Bác Hồ vào ngày 30- 1- 1970.

- Huy hiệu Đội có biểu tượng: vẽ một búp măng màu xanh khoẻ mạnh trên nền cờ đỏ Tổ Quốc.

*Bài 2: Điền các nội dung

-Đọc sách

-Lắng nghe.

-Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Cô giáo dùng vật gì để đeo lên vai bạn học sinh khi đứng trong hàng ngũ của đội?

-Được xem và quan sát chiếc khăn quàng.

(24)

- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc

thầm.

- HS nêu hình thức của mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.

- HS làm bài vào vở.

- 3 HS đọc bài viết, GV nhận xét, đưa đơn mẫu.

+ Địa điểm, thời gian.

+ Tên đơn.

+ Địa chỉ gửi đơn.

+ Họ tên, ngày tháng năm sinh.

+ Địa chỉ.

+ Nguyện vọng, lời hứa.

+ Tên và chữ ký người viết đơn.

C, Củng cố, dặn dò(2p)

- GV nhận xét giờ học, nhấn mạnh cho HS có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn khi cần.

Về nhà hoàn thành bài tập ở VBT.

cần thiết vào chỗ trống:

Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. Xuân Sơn, ngày… tháng…

năm…

ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH

Kính gửi: Thư viện Trường Tiểu học Xuân Sơn.

Em tên là:……….

Sinh ngày: …Nam( nữ)……

Nơi ở:………

Học sinh lớp………

Trường………..

Em làm đơn này đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm học………. Được cấp thẻ em xin hứa thực hiện đúng mọi quy định của thư viện.

Em xin trân trọng cảm ơn Ngưòi làm đơn ………

-Lắng nghe

–––––––––––––––––––––––––––––

SINH HOẠT LỚP TUẦN 1 I, MỤC TIÊU

- GV đánh gia các HĐ thực hiện trong tuần 1. kiện toàn tổ chức lớp, phân công chức danh.

- GV phổ biến nội quy HS, yêu cầu HS nhớ và thực hiện tốt nội quy.

- Triển khai phương hướng tuần 2 II. NỘI DUNG SINH HOẠT

A. GV nhận xét các HĐ tuần 1( 22p) 1. GV nêu tình hình của lớp

+ Lớp có 25 HS, trong đó nữ có 14 em, nam có 11 em. Trong đó HS khuyết tật 1em; HS có hoàn cảnh khó khăn 4em.

………

………

………

(25)

………

………

2.GV chỉ định các chức danh cán sự lớp năm học 2017-2018 + Lớp trưởng : Em Dương Quang Hòa

+ Lớp phó HT : Em Trương Mỹ Ngân + Lớp phó LĐ : Em Nguyễn Hà Thu + Lớp phó VT : Em Nguyễn Hải Anh + Tổ trưởng tổ 1: Cao Thủy Tiên

+ Tổ trưởng tổ 2: Em Nguyễn Thị Mỹ Hoa + Tổ trưởng tổ 3: Em Vũ Như Quỳnh 3. GV phổ biến nội quy HS

- Đi học đầy đủ, đúng giờ, có mặt tại lớp học trước giờ vào lớp 15 phút. Nghỉ học phải xin phép.

- Học bài và làm bài đầy đủ trước khi vào lớp, sách vở và đồ dùng học tập đầy đủ.

- Hăng hái phát biểu xây dựng bài, cần tỏ ra mạnh dạn trong giao tiếp, tuyệt đối không được nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học.

- Đoàn kết, thân ái và biết giúp đỡ bạn bè, cần biết tố cáo những hành vi gian lận trong thi cử và trong học tập.

- Bản thân thực hiện tốt luật giao thông.

* Nghiêm cấm không được leo trèo lên lan can cầu thang.

B. Phương hướng tuần 2(10p)

+ Tiếp tục duy trì tốt các nề nếp. Đi học đúng giờ. Không bỏ học.

+ Đồng phục đầy đủ, tác phong nhanh nhẹn hơn trong việc tập trung sinh hoạt tập thể.

+ Duy trì tốt hơn nữa nề nếp ôn truy bài đầu giờ.

+Thi đua học tập tốt giành nhiều lời khen, lời nhận xét hay từ các thầy cô giáo.

+ Khi chơi trong sân trường phải đảm bảo an toàn.

+ Hs được bố mẹ đưa đi học bằng xe máy phải đội mũ bảo hiểm.

C Củng cố, dặn dò( 1p)

- GV nhắc nhở HS cần ghi nhớ các nội quy

- Dặn HS về nhà chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập và bài tập cho tuần học mới.

–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––

GIÁO ÁN CHIỀU

Hoạt động tập thể

CHỦ ĐIỂM: TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG CHỦ ĐỀ: TRƯỜNG EM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Tìm hiểu về truyền thống của trường TH Hưng Điền.

2. Kỹ năng: Tìm qua nhiều kênh thông tin.

3. Thái độ: Yêu quý trường lớp của mình.

II. ĐỒ DÙNG

GV: Tài liệu, hình ảnh về nhà trường, máy chiếu HS: Vở, tranh ảnh sưu tầm

III. CÁC HĐ DAY- HỌC

HĐ của GV HĐ của HS HĐ HS Phúc

(26)

A.Ổn định lớp(1p)

-Lớp hát bài: Em yêu trường em B. Bài mới

1.GT( 1p) : Giới thiệu bài: Chủ

đề: Trường em.Chiếu ảnh trường( Slide 1)

2. Thực hành

*HĐ 1: Tìm hiểu lịch sử của trường( 12p)

-Trường Tiểu học Xuân Sơn nằm ở trung tâm phường Xuân Sơn, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh với tổng diện tích là 11.053m2. Năm học 2017 - 2018, trường có 33 cán bộ giáo viên và tổng số 499 học sinh được chia thành 18 lớp. Trường được tách ra từ trường PTCS Xuân Sơn năm 1993. Từ khi tách trường đến nay, trường Tiểu học Xuân Sơn liên tục được công nhận là trường tiên tiến xuất sắc cấp thị xã, cấp tỉnh.

Trường có tập thể cán bộ giáo viên luôn đoàn kết nhất trí, giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có ý thức cao và tinh thần trách nhiệm, trường có chất lượng giáo dục toàn diện vững chắc, có cơ sở vật chất tốt, được nhân dân địa phương đánh giá là trung tâm văn hoá, khoa học kĩ thuật và được Bộ, Sở, Phòng giáo dục đánh giá là môi trường giáo dục lành mạnh.

*HĐ 2: Thảo luận nhóm( 20p) - Gợi ý cho HS thảo luận những nội dung vừa tìm hiểu được.

- GV theo dõi, uốn nắn để HS mạnh dạn phát biểu những suy nghĩ của mình.

- GV kể thêm về những tấm gương học tập của các anh chị trong trường mình.

- Hứa hẹn thi đua học tốt, góp

-Lớp hát

-Lắng nghe + Xem ảnh.

-Lắng nghe

- HS nhóm kể thêm những câu chuyện về nhà trường mà em biết.

- Đại diện nhóm trình bày . Các nhóm bổ sung, n/xét.

- Lắng nghe

-Hát

-Lắng nghe + Xem tranh

-Lắng nghe

-Thảo luận cùng nhóm 6.

(27)

phần cho sự phát triển phong trào của trường.

- Khen ngợi các em.

C. Củng cố, dặn dò( 1p)

Tìm hiểu thêm về truyền thống học tập vươn lên của các bạn

nghèo vượt khó; HS khuyết tật,.. -Lắng nghe và thực hiện

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Kiến thức: Biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1, BT2); phân biệt được những đồ chơi có lợi và những đồ chơi có hại (BT3); nêu được một vài từ ngữ miêu

- HS hiểu và nêu được: Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật (ND ghi nhớ). - HS biết dựa

KT: - Học sinh hiểu được hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật;.. nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND

+ ĐBNB là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.. + ĐBNB có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng

Kiến thức: Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch3. - Cam kết thực hiện bảo vệ bầu không khí

KT: Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh hoạ cho trước (SGK); Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra cái đẹp của người

KT: Nắm được hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối ; vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một

- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được các đoạn văn trong phần thân bài của bài văn tả một