• Không có kết quả nào được tìm thấy

Thời gian: 45 phút Đề 114 I

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Thời gian: 45 phút Đề 114 I"

Copied!
14
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

Trường THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 11 Họ tên:... Năm học: 2018- 2019

Lớp:... Thời gian: 45 phút Đề 114

I. TRẮC NGHIỆM: Hãy chon ý đúng nhất trong các câu sau, mỗi câu đúng 0,25 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24

TL

Câu 1. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây?

I. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.

II. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca.

III. Thiếu nguyên tố nitơ lá cây có màu xanh đậm.

IV. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.

V. Nguyên tố vi lượng như Cu, Fe, Mo, Zn chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,1%.

A. 3 B. 2 C. 5 D. 4

Câu 2. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng?

I. Quang hợp quyết định toàn bộ năng suất cây trồng.

II. Năng suất kinh tế là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày.

III. Có thể tăng năng suất cây trồng bằng cách tăng diện tích lá.

IV. Sử dụng phân bón hóa học không ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 3. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?

A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.

B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.

C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.

D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.

Câu 4. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là:

A. Quang phân ly nước B. Pha sáng C. Chu trình Canvin D. Pha tối Câu 5. Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?

A. Năng lượng ánh sáng B. Nước và O2 C. ATP và NADPH D. CO2 và ATP Câu 6. Khi nói về các biện pháp bảo quản nông sản, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Phơi, sấy khô là một trong những biện pháp bảo quản nông sản.

II. Tăng nhiệt độ môi trường sẽ làm tăng thời gian bảo quản.

III. Giảm khí O2, tăng CO2 giúp bảo quản nông sản lâu hơn.

IV. Làm lạnh nông sản là biện pháp bảo quản phổ biến hiện nay.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 7. Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu?

A. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

B. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu.

C. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu.

D. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

Câu 8. Năng suất kinh tế là:

A. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

(2)

B. Toàn bộ năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

C. 2/3 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

D. 1/2 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

Câu 9. Cho các dữ liệu sau:

I. Cung cấp nhiều nguyên tố khoáng thiết yếu để cây sinh trưởng và phát triển tốt.

II. Làm xấu lí tính của đất và giết chết các vi sinh vật có lợi trong đất.

III. Gây độc hại với cây và gây ô nhiễm nông phẩm.

IV. Khi bị rửa trôi sẽ gây ô nhiễm nguồn nước.

Khi bón lượng phân cao quá mức cho cây sẽ dẫn đến hậu quả nào?

A. II, III, IV. B. I, II, III. C. II, III. D. II, IV.

Câu 10. Trong quá trình quang hợp, cây lấy nước chủ yếu từ:

A. Nước được rễ cây hút từ đất đưa lên lá qua mạch gỗ của thân và gân lá.

B. Nước thoát ra ngoài theo lỗ khí được hấp thụ lại.

C. Hơi nước trong không khí được hấp thụ vào lá qua lỗ khí.

D. Nước được tưới lên lá thẩm thấu qua lớp tế bào biểu bì vào lá.

Câu 11. Hô hấp sáng xảy ra ở nhóm thực vật:

A. C3 B. C4 C. C3 và CAM D. C3 và C4

Câu 12. Giai đoạn chung cho con đường phân giải hiếu khí và kị khí là:

A. Chu trình Crep B. Chuỗi chuyền electeron

C. Đường phân D. Lên men

Câu 13. Hệ sắc tố quang hợp bao gồm:

A. Diệp lục a và diệp lục B. Diệp lục a và carotenoit.

C. Diệp lục b và carotenoit. D. Diệp lục và carotenoit.

Câu 14. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây gồm:

A. N2 trong không khí và nitơ trong đất, trong đó nitơ trong đất là chủ yếu.

B. N2 trong không khí và nitơ trong đất, trong đó nitơ trong không khí là chủ yếu.

C. NO và NO2 trong không khí và nitơ trong đất, trong đó nitơ trong đất là chủ yếu.

D. NO và NO2 trong không khí và nitơ trong đất, trong đó nitơ trong không khí là chủ yếu.

Câu 15. Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây:

A. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước B. Bón vôi cho đất kiềm

C. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion.

D. Làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua.

Câu 16. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:

A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây.

C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa. D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây.

Câu 17. Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:

A. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2). B. Nitơnitrat (NO3).

C. Nitơ nitrat (NO3), nitơ amôn (NH4). D. Nitơ amôn (NH4).

Câu 18. Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng?

A. c/ Quang hợp quyết định 60 – 65% năng suất của cây trồng.

B. d/ Quang hợp quyết định 70 – 75% năng suất của cây trồng.

C. a/ Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng.

D. b/ Quang hợp quyết định 80 – 85% năng suất của cây trồng.

Câu 19. Sự khác nhau giữa con đường CAM và con đường C4 là:

A. về không gian và thời gian B. về bản chất C. về sản phẩm ổn định đầu tiên D. Về chất nhận CO2

(3)

Câu 20. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp bằng các biện pháp:

A. Tăng diện tích lá. B.Tăng cường độ quang hợp.

C.Tăng hệ số kinh tế. D. Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp, tăng hệ số kinh tế.

Câu 21. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của thực vật CAM và thực vật C4 khi cố định CO2 ? A. Đều diễn ra vào ban ngày. B. Sản phẩm quang hợp đầu tiên.

C. Chất nhận CO2. D. Tiến trình gồm 2 giai đoạn (2 chu trình).

Câu 22. Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng mặt trời thành ATP, NADPH trong quang hợp? A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a. b. D. Diệp lục a, b và carôtenôit.

Câu 23. Điểm bù ánh sáng là:

A. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp.

B. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.

C. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.

D. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.

Câu 24. Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do:

A. Các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút.

B. Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.

C. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hóa của keo đất.

D. Làm cho cây nóng và héo lá.

II. TỰ LUẬN

1/ Trình bày các vai trò của Quang hợp? Hãy cho các ví dụ minh họa để làm rõ các vai trò đó? (2,0 điểm) ...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

2/ Trình bày các đặc điểm trong pha sáng và pha tối của nhóm thực vật C3? (2,0 điểm)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

---Hết ---

(4)

Trường THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 11 Họ tên:... Năm học: 2018 - 2019

Lớp:... Thời gian: 45 phút Đề 115

I. TRẮC NGHIỆM: Hãy chon ý đúng nhất trong các câu sau, mỗi câu đúng 0,25 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24

TL

Câu 1. Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:

A. Nitơnitrat (NO3). B. Nitơ nitrat (NO3), nitơ amôn (NH4).

C. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2). D. Nitơ amôn (NH4).

Câu 2. Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng mặt trời thành ATP, NADPH trong quang hợp? A. Diệp lục a. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a. b. D. Diệp lục a, b và carôtenôit.

Câu 3. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây?

I. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.

II. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca.

III. Thiếu nguyên tố nitơ lá cây có màu xanh đậm.

IV. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.

V. Nguyên tố vi lượng như Cu, Fe, Mo, Zn chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,1%.

A. 3 B. 5 C. 4 D. 2

Câu 4. Năng suất kinh tế là:

A. 1/2 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

B. 2/3 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

C. Toàn bộ năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

D. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

Câu 5. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:

A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây.

C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây. D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa.

Câu 6. Điểm bù ánh sáng là:

A. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp.

B. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.

C. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.

D. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.

Câu 7. Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây:

A. Bón vôi cho đất kiềm

B. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước

C. Làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua.

D. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion.

Câu 8. Khi nói về các biện pháp bảo quản nông sản, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Phơi, sấy khô là một trong những biện pháp bảo quản nông sản.

II. Tăng nhiệt độ môi trường sẽ làm tăng thời gian bảo quản.

III. Giảm khí O2, tăng CO2 giúp bảo quản nông sản lâu hơn.

IV. Làm lạnh nông sản là biện pháp bảo quản phổ biến hiện nay.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

(5)

Câu 9. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là:

A. Quang phân ly nước B. Pha sáng C. Chu trình Canvin D. Pha tối

Câu 10. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?

A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.

B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.

C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.

D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.

Câu 11. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp bằng các biện pháp:

A. Tăng diện tích lá. B.Tăng cường độ quang hợp.

C.Tăng hệ số kinh tế. D. Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp, tăng hệ số kinh tế.

Câu 12. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây gồm:

A. N2 trong không khí và nitơ trong đất, trong đó nitơ trong đất là chủ yếu.

B. N2 trong không khí và nitơ trong đất, trong đó nitơ trong không khí là chủ yếu.

C. NO và NO2 trong không khí và nitơ trong đất, trong đó nitơ trong đất là chủ yếu.

D. NO và NO2 trong không khí và nitơ trong đất, trong đó nitơ trong không khí là chủ yếu.

Câu 13. Trong quá trình quang hợp, cây lấy nước chủ yếu từ:

A. Nước được rễ cây hút từ đất đưa lên lá qua mạch gỗ của thân và gân lá.

B. Nước thoát ra ngoài theo lỗ khí được hấp thụ lại.

C. Nước được tưới lên lá thẩm thấu qua lớp tế bào biểu bì vào lá.

D. Hơi nước trong không khí được hấp thụ vào lá qua lỗ khí.

Câu 14. Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu?

A. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

B. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu.

C. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu.

D. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

Câu 15. Sự khác nhau giữa con đường CAM và con đường C4 là:

A. về không gian và thời gian B. về bản chất C. về sản phẩm ổn định đầu tiên D. Về chất nhận CO2

Câu 16. Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng?

A. d/ Quang hợp quyết định 70 – 75% năng suất của cây trồng.

B. b/ Quang hợp quyết định 80 – 85% năng suất của cây trồng.

C. a/ Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng.

D. c/ Quang hợp quyết định 60 – 65% năng suất của cây trồng.

Câu 17. Cho các dữ liệu sau:

I. Cung cấp nhiều nguyên tố khoáng thiết yếu để cây sinh trưởng và phát triển tốt.

II. Làm xấu lí tính của đất và giết chết các vi sinh vật có lợi trong đất.

III. Gây độc hại với cây và gây ô nhiễm nông phẩm.

IV. Khi bị rửa trôi sẽ gây ô nhiễm nguồn nước.

Khi bón lượng phân cao quá mức cho cây sẽ dẫn đến hậu quả nào?

A. II, III, IV. B. I, II, III. C. II, III. D. II, IV.

Câu 18. Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do:

A. Các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút.

B. Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.

C. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hóa của keo đất.

D. Làm cho cây nóng và héo lá.

Câu 19. Hệ sắc tố quang hợp bao gồm:

A. Diệp lục a và diệp lục B. Diệp lục a và carotenoit.

(6)

C. Diệp lục b và carotenoit. D. Diệp lục và carotenoit.

Câu 20. Giai đoạn chung cho con đường phân giải hiếu khí và kị khí là:

A. Chu trình Crep B. Chuỗi chuyền electeron

C. Đường phân D. Lên men

Câu 21. Hô hấp sáng xảy ra ở nhóm thực vật:

A. C3 B. C4 C. C3 và CAM D. C3 và C4

Câu 22. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng?

I. Quang hợp quyết định toàn bộ năng suất cây trồng.

II. Năng suất kinh tế là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày.

III. Có thể tăng năng suất cây trồng bằng cách tăng diện tích lá.

IV. Sử dụng phân bón hóa học không ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 23. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của thực vật CAM và thực vật C4 khi cố định CO2 ? A. Sản phẩm quang hợp đầu tiên. B. Đều diễn ra vào ban ngày.

C. Tiến trình gồm 2 giai đoạn (2 chu trình). D. Chất nhận CO2.

Câu 24. Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?

A. Năng lượng ánh sáng B. Nước và O2 C. ATP và NADPH D. CO2 và ATP II. TỰ LUẬN

1/ Trình bày các vai trò của hô hấp ở thực vật? Theo em, vai trò nào là quan trọng nhất? Hãy cho ví dụ để làm rõ vai trò đó. (2,0 điểm).

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

2/ Trình bày các đặc điểm trong pha sáng và pha tối của nhóm thực vật C3? (2,0 điểm)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(7)

...

...

...

...

...

---Hết ---

(8)

Trường THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 11 Họ tên:... Năm học: 2018 - 2019

Lớp:... Thời gian: 45 phút Đề 116

I. TRẮC NGHIỆM: Hãy chon ý đúng nhất trong các câu sau, mỗi câu đúng 0,25 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24

TL

Câu 1. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng?

I. Quang hợp quyết định toàn bộ năng suất cây trồng.

II. Năng suất kinh tế là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày.

III. Có thể tăng năng suất cây trồng bằng cách tăng diện tích lá.

IV. Sử dụng phân bón hóa học không ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 2. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là:

A. Quang phân ly nước B. Pha sáng

C. Chu trình Canvin D. Pha tối

Câu 3. Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?

A. Năng lượng ánh sáng B. Nước và O2

C. ATP và NADPH D. CO2 và ATP

Câu 4. Hô hấp sáng xảy ra ở nhóm thực vật:

A. C3 B. C4 C. C3 và CAM D. C3 và C4

Câu 5. Giai đoạn chung cho con đường phân giải hiếu khí và kị khí là:

A. Chu trình Crep B. Chuỗi chuyền electeron

C. Đường phân D. Lên men

Câu 6. Hệ sắc tố quang hợp bao gồm:

A. Diệp lục a và diệp lục B. Diệp lục a và carotenoit.

C. Diệp lục b và carotenoit. D. Diệp lục và carotenoit.

Câu 7. Điểm bù ánh sáng là:

A. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.

B. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp.

C. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.

D. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.

Câu 8. Năng suất kinh tế là:

A. 2/3 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

B. Toàn bộ năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

C. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

D. 1/2 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

Câu 9. Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây:

A. Bón vôi cho đất kiềm

B. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion.

C. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước

D. Làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua.

(9)

Câu 10. Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do:

A. Các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút.

B. Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.

C. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hóa của keo đất.

D. Làm cho cây nóng và héo lá.

Câu 11. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:

A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây. B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa.

C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây.

Câu 12. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây gồm:

A. N2 trong không khí và nitơ trong đất, trong đó nitơ trong đất là chủ yếu.

B. N2 trong không khí và nitơ trong đất, trong đó nitơ trong không khí là chủ yếu.

C. NO và NO2 trong không khí và nitơ trong đất, trong đó nitơ trong đất là chủ yếu.

D. NO và NO2 trong không khí và nitơ trong đất, trong đó nitơ trong không khí là chủ yếu.

Câu 13. Cho các dữ liệu sau:

I. Cung cấp nhiều nguyên tố khoáng thiết yếu để cây sinh trưởng và phát triển tốt.

II. Làm xấu lí tính của đất và giết chết các vi sinh vật có lợi trong đất.

III. Gây độc hại với cây và gây ô nhiễm nông phẩm.

IV. Khi bị rửa trôi sẽ gây ô nhiễm nguồn nước.

Khi bón lượng phân cao quá mức cho cây sẽ dẫn đến hậu quả nào?

A. II, III, IV. B. I, II, III. C. II, III. D. II, IV.

Câu 14. Khi nói về các biện pháp bảo quản nông sản, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Phơi, sấy khô là một trong những biện pháp bảo quản nông sản.

II. Tăng nhiệt độ môi trường sẽ làm tăng thời gian bảo quản.

III. Giảm khí O2, tăng CO2 giúp bảo quản nông sản lâu hơn.

IV. Làm lạnh nông sản là biện pháp bảo quản phổ biến hiện nay.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 15. Sự khác nhau giữa con đường CAM và con đường C4 là:

A. về không gian và thời gian B. về bản chất C. về sản phẩm ổn định đầu tiên D. Về chất nhận CO2

Câu 16. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của thực vật CAM và thực vật C4 khi cố định CO2 ? A. Đều diễn ra vào ban ngày. B. Sản phẩm quang hợp đầu tiên.

C. Tiến trình gồm 2 giai đoạn (2 chu trình). D. Chất nhận CO2.

Câu 17. Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng?

A. c/ Quang hợp quyết định 60 – 65% năng suất của cây trồng.

B. d/ Quang hợp quyết định 70 – 75% năng suất của cây trồng.

C. b/ Quang hợp quyết định 80 – 85% năng suất của cây trồng.

D. a/ Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng.

Câu 18. Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:

A. Nitơnitrat (NO3). B. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).

C. Nitơ nitrat (NO3), nitơ amôn (NH4). D. Nitơ amôn (NH4).

Câu 19. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây?

I. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.

II. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca.

III. Thiếu nguyên tố nitơ lá cây có màu xanh đậm.

IV. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.

V. Nguyên tố vi lượng như Cu, Fe, Mo, Zn chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,1%.

A. 2 B. 5 C. 4 D. 3

Câu 20. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?

A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.

B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.

C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.

(10)

D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.

Câu 21. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp bằng các biện pháp:

A. Tăng diện tích lá. B.Tăng cường độ quang hợp.

C.Tăng hệ số kinh tế. D. Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp, tăng hệ số kinh tế.

Câu 22. Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng mặt trời thành ATP, NADPH trong quang hợp?

A. Diệp lục a. B. Diệp lục b.

C. Diệp lục a. b. D. Diệp lục a, b và carôtenôit.

Câu 23. Trong quá trình quang hợp, cây lấy nước chủ yếu từ:

A. Nước được tưới lên lá thẩm thấu qua lớp tế bào biểu bì vào lá.

B. Hơi nước trong không khí được hấp thụ vào lá qua lỗ khí.

C. Nước thoát ra ngoài theo lỗ khí được hấp thụ lại.

D. Nước được rễ cây hút từ đất đưa lên lá qua mạch gỗ của thân và gân lá.

Câu 24. Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu?

A. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

B. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu.

C. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu.

D. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

II. TỰ LUẬN

1/ Trình bày các vai trò của Quang hợp? Hãy cho các ví dụ minh họa để làm rõ các vai trò đó? (2,0 điểm) ...

...

...

...

...

...

...

...

2/ Trình bày các đặc điểm trong pha sáng và pha tối của nhóm thực vật C3? (2,0 điểm)

...

...

...

...

...

...

...

...

...

...

(11)

---Hết ---

(12)

Trường THPT LƯƠNG VĂN CÙ ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH - KHỐI 11 Họ tên:... Năm học: 2018 - 2019

Lớp:... Thời gian: 45 phút Đề 117

I. TRẮC NGHIỆM: Hãy chon ý đúng nhất trong các câu sau, mỗi câu đúng 0,25 điểm.

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

TL

Câu 21 22 23 24

TL

Câu 1. Khi nói về các biện pháp bảo quản nông sản, có bao nhiêu phát biểu đúng?

I. Phơi, sấy khô là một trong những biện pháp bảo quản nông sản.

II. Tăng nhiệt độ môi trường sẽ làm tăng thời gian bảo quản.

III. Giảm khí O2, tăng CO2 giúp bảo quản nông sản lâu hơn.

IV. Làm lạnh nông sản là biện pháp bảo quản phổ biến hiện nay.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 2. Sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng mặt trời thành ATP, NADPH trong quang hợp?

A. Diệp lục a. B. Diệp lục b.

C. Diệp lục a. b. D. Diệp lục a, b và carôtenôit.

Câu 3. Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp bằng các biện pháp:

A. Tăng diện tích lá.

B.Tăng cường độ quang hợp.

C.Tăng hệ số kinh tế.

D. Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp, tăng hệ số kinh tế.

Câu 4. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn ra theo phương thức nào?

A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể cần ít năng lượng.

B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể cần tiêu hao năng lượng.

C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao ở rể không cần tiêu hao năng lượng.

D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp ở rể.

Câu 5. Chu trình cố định CO2 ở thực vật C4 diễn ra ở đâu?

A. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

B. Giai đoạn đầu cố định CO2 và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu.

C. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu.

D. Giai đoạn đầu cố định CO2 diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô dậu, còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

Câu 6. Cho các dữ liệu sau:

I. Cung cấp nhiều nguyên tố khoáng thiết yếu để cây sinh trưởng và phát triển tốt.

II. Làm xấu lí tính của đất và giết chết các vi sinh vật có lợi trong đất.

III. Gây độc hại với cây và gây ô nhiễm nông phẩm.

IV. Khi bị rửa trôi sẽ gây ô nhiễm nguồn nước.

Khi bón lượng phân cao quá mức cho cây sẽ dẫn đến hậu quả nào?

A. II, III, IV. B. I, II, III. C. II, III. D. II, IV.

Câu 7. Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do:

A. Các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào lông hút.

B. Nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế thẩm thấu.

C. Thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lí hóa của keo đất.

(13)

D. Làm cho cây nóng và héo lá.

Câu 8. Sự khác nhau giữa con đường CAM và con đường C4 là:

A. về không gian và thời gian B. về bản chất C. về sản phẩm ổn định đầu tiên D. Về chất nhận CO2 Câu 9. Nguồn cung cấp nitơ tự nhiên cho cây gồm:

A. N2 trong không khí và nitơ trong đất, trong đó nitơ trong đất là chủ yếu.

B. N2 trong không khí và nitơ trong đất, trong đó nitơ trong không khí là chủ yếu.

C. NO và NO2 trong không khí và nitơ trong đất, trong đó nitơ trong đất là chủ yếu.

D. NO và NO2 trong không khí và nitơ trong đất, trong đó nitơ trong không khí là chủ yếu.

Câu 10. Hệ sắc tố quang hợp bao gồm:

A. Diệp lục a và diệp lục B. Diệp lục a và carotenoit.

C. Diệp lục b và carotenoit. D. Diệp lục và carotenoit.

Câu 11. Trong quá trình quang hợp, cây lấy nước chủ yếu từ:

A. Nước thoát ra ngoài theo lỗ khí được hấp thụ lại.

B. Hơi nước trong không khí được hấp thụ vào lá qua lỗ khí.

C. Nước được tưới lên lá thẩm thấu qua lớp tế bào biểu bì vào lá.

D. Nước được rễ cây hút từ đất đưa lên lá qua mạch gỗ của thân và gân lá.

Câu 12. Giai đoạn chung cho con đường phân giải hiếu khí và kị khí là:

A. Chu trình Crep B. Chuỗi chuyền electeron

C. Đường phân D. Lên men

Câu 13. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây?

I. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.

II. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca.

III. Thiếu nguyên tố nitơ lá cây có màu xanh đậm.

IV. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.

V. Nguyên tố vi lượng như Cu, Fe, Mo, Zn chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,1%.

A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

Câu 14. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là:

A. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây. B. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa.

C. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây. D. Căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.

Câu 15. Quang hợp quyết định bao nhiêu phần trăm năng suất của cây trồng?

A. d/ Quang hợp quyết định 70 – 75% năng suất của cây trồng.

B. c/ Quang hợp quyết định 60 – 65% năng suất của cây trồng.

C. b/ Quang hợp quyết định 80 – 85% năng suất của cây trồng.

D. a/ Quang hợp quyết định 90 – 95% năng suất của cây trồng.

Câu 16. Hô hấp sáng xảy ra ở nhóm thực vật:

A. C3 B. C4 C. C3 và CAM D. C3 và C4

Câu 17. Năng suất kinh tế là:

A. 1/2 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

B. Một phần của năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

C. Toàn bộ năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

D. 2/3 năng suất sinh học được tích luỹ trong các cơ quan chứa các sản phẩm có giá trị kinh tế đối với con người của từng loài cây.

Câu 18. Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hoá các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hoà tan dễ hấp thụ đối với cây:

A. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion.

B. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước

C. Làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua.

D. Bón vôi cho đất kiềm

(14)

Câu 19. Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?

A. Năng lượng ánh sáng B. Nước và O2

C. ATP và NADPH D. CO2 và ATP

Câu 20. Giai đoạn quang hợp thực sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là:

A. Quang phân ly nước B. Pha sáng

C. Chu trình Canvin D. Pha tối

Câu 21. Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của thực vật CAM và thực vật C4 khi cố định CO2 ? A. Sản phẩm quang hợp đầu tiên. B. Chất nhận CO2.

C. Đều diễn ra vào ban ngày. D. Tiến trình gồm 2 giai đoạn (2 chu trình).

Câu 22. Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là:

A. Nitơ amôn (NH4). B. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2).

C. Nitơ nitrat (NO3), nitơ amôn (NH4). D. Nitơnitrat (NO3).

Câu 23. Điểm bù ánh sáng là:

A. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp nhỏ hơn cường độ hô hấp.

B. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.

C. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp lớn hơn cường độ hô hấp.

D. Cường độ ánh sáng mà ở đó cường độ quang hợp và cường độ hô hấp bằng nhau.

Câu 24. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mối quan hệ giữa quang hợp và năng suất cây trồng?

I. Quang hợp quyết định toàn bộ năng suất cây trồng.

II. Năng suất kinh tế là tổng lượng chất khô tích lũy được mỗi ngày.

III. Có thể tăng năng suất cây trồng bằng cách tăng diện tích lá.

IV. Sử dụng phân bón hóa học không ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

II. TỰ LUẬN

1/ Trình bày các vai trò của hô hấp ở thực vật? Theo em, vai trò nào là quan trọng nhất? Hãy cho ví dụ để làm rõ vai trò đó. (2,0 điểm).

...

...

...

...

...

...

...

...

2/ Trình bày các đặc điểm trong pha sáng và pha tối của nhóm thực vật C3? (2,0 điểm)

...

...

...

...

...

...

...

...

(15)

---Hết ---

(16)

Đề1 Đề2 Đề3 Đề4

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

Tuy nhiên, để giải được bài toán này, trước tiên các nhà quản trị cần phải biết được các yếu tố nào tác động đến năng suất lao động trong quá trình sản xuất và mức độ tác

Dựa trên những kết quả đã thu được qua quá trình khảo sát và phân tích số liệu, trên cơ sở định hướng của Công ty Cổ phần Phân phối và Dịch vụ Nguyễn Đạt– CN Huế trong

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ cung cấp sản phẩm giống của Công ty Cổ phần giống cây trồng Hà Tĩnh để từ đó có thể đưa

 Giai đoạn 1: Sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, dựa trên cơ sở lý luận đã được kết hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp từ đó xác định các nhân

Có bốn trên năm yếu tố có giá trị trung bình trên 4 đó là các yếu tố KD1, KD2, KD3, KD5 điều này chứng tỏ chiến lược cấp kinh doanh của FPT Shop đối với dòng sản

Xuất phát từ thực tiễn trên và nhận thấy được tầm quan trọng của họat động Marketing và tìm hiểu thực tế tại Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ HUY THỊNH,

Phân tích tác động của các nhân tố thành phần Marketing mix đến sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm đồng phục của công ty TNHH Thương hiệu và

Qua kết quả bảng 1 cho thấy, ảnh hưởng của thời điểm trồng đến tốc độ tăng trưởng chiều dài cây của cây thạch đen tại các công thức thí nghiệm qua các giai đoạn sinh