• Không có kết quả nào được tìm thấy

Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-

N/A
N/A
Protected

Academic year: 2022

Chia sẻ "Bài giảng; Giáo án - Trường TH Hoàng Quế #navigation{display:block}#navigation_sub_menu{display:block}#main-content .container{width:100%}#breadcrumb-area,.container .row.top-row>div .portlet-column-content,.container .row.bottom-"

Copied!
46
0
0

Loading.... (view fulltext now)

Văn bản

(1)

TUẦN 4

NS: 25 / 9 / 2020

NG: 28 / 9 / 2020 Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2020 TOÁN

TIẾT 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS nắm được cách so sánh 2số TN. Nắm được đ/điểm về thứ tự các STN.

2. Kĩ năng : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.

3. Thái độ : Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.

*HSKT

- HS nắm được cách so sánh 2số TN. Nắm được đ/điểm về thứ tự các STN.

- So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.

- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ . III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. KTBC: Viết STN trong hệ thập

phân 4’

+ Cho các chữ số 2,4,8,3. Hãy viết 5 STN đều có 4 chữ số trên

- Nhận xét B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 12’

* So sánh số tự nhiên:

VD: 100 …….. 99 + Số 99 có mấy chữ số?

+ Số 100 có mấy chữ số?

+ Số 99 và số 100 số nào ít chữ số hơn, số nào nhiều chữ số hơn?

VD: 29 869 ….. 30005

+ Với 2 STN bất kì ta luôn xđ được điều gì?

+ Khi so sánh hai STN với nhau, căn cứ vào số các c/số của chúng ta rút ra kết luận gì?

- Ghi bảng: 123 và 456; 7 891 và 7 578.

+ Các em có nhận xét gì về số các chữ

- 2 hs lên bảng viết:

+ 2 483 ; 2 834 ; 2 384 ; 4 832 ; 4 382

- HS lắng nghe.

- Nêu từng cặp số - so sánh

*100 > 99 hoặc 99 < 100

=> Nếu số nào có số chữ số nhiều hơn sẽ lớn hơn.

*29869 < 30005 => Nếu 2 số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp c/số ở cùng 1 hàng kể từ trái sang phải.

- Luôn xác định số nào bé hơn, số nào lớn hơn.

- Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.

- so sánh: 123 < 456; 7 891 > 7 578

+ Đều có số chữ số bằng nhau.

- HS lắng nghe.

(2)

số trong mỗi cặp số trên?

+ Muốn so sánh 2 số có cùng số chữ số em làm thế nào?

- Hãy nêu cách so sánh 2 số 123 và 456?

+ Trường hợp hai số có cùng số các chữ số, tất cả các cặp số ở từng hàng đều bằng nhau thì như thế nào với nhau?

VD: 14892 = 14892

- Vậy muốn so sánh 2 STN ta làm ntn?

* So sánh 2 số trong dãy STN và trên tia số.

+ Hãy nêu dãy STN?

+ Hãy so sánh 5 và 6

+ 5 và 6 số nào đứng sau, số nào đứng trước?

+ Từ đó ta rút ra được điều gì?

- GV vẽ tia số biểu diễn STN

0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

+ Hãy so sánh 5 và 9

+ Trên tia số, 5 và 9 số nào gần gốc hơn, số nào xa gốc hơn?

+ Từ đó ta rút ra được điều gì?

- Nêu ví dụ 1 cặp số nữa trên tia số?

*. Nhận biết và sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định.

- Ghi bảng: 7 698; 7 968; 7 896; 7 869.

- Yc hs xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn-bé.

- Với một nhóm các STN, chúng ta luôn có thể sắp xếp chúng theo thứ tự từ bè đến lớn, từ lớn đến bé.

Vì sao?

3. Luyện tập: 20’

+ So sánh các chữ số ở cùng một hàng lần lượt từ trái sang phải. …

- So sánh hàng trăm:

1 < 4 nên 123 < 456

=> Nếu hai số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau.

- 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, ...

- 5 < 6 hay 6 > 5

- 6 đứng sau số 5, 5 đứng trước số 6.

- Trong dãy STN số đứng trước bé hơn số đứng sau, số đứng sau lớn hơn số đứng trước.

- 5 < 9 hay 9 > 5

- số 5 gần gốc hơn, số 9 xa gốc hơn

- Trên tia số, số ở gần gốc hơn là số bé hơn, số ở xa gốc hơn là số lớn hơn.

- 3 < 7 hay 7 > 3

-hs xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn-bé.

+ lớn -> bé: 7 968; 7 896; 7 869;

7 698.

+ bé -> lớn: 7 698; 7 869; 7 896;

7 968.

- Vì ta có thể so sánh các STN nên có thể xếp thứ tự các STN từ bé đến lớn hoặc ngược lại.

Nêu dãy STN

- 5 < 9 hay 9 > 5 Lắng nghe

HS xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn-bé.

(3)

Bài 1: ( < = > ) ? 7’

1 234 … 999 8 754 … 87 540 39 680 … 39 000 + 680

Bài 2 + 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé. 13’

- Bài tập y/c chúng ta làm gì?

- Y/c hs giải thích cách sắp xếp của mình.

* Gv: Cách so sánh nhiều số tự nhiên để sắp xếp các số theo một thứ tự.

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Với 2 STN bao giờ ta cũng xác định được điều gì?

- Về nhà xem lại bài. CBi: Luyện tập - Nhận xét tiết học

- 1 hs lên bảng làm

1 234 > 999; 8 754 < 87 540 39 680 = 39 000 + 680

-Y/c xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

+Chúng ta phải so sánh các số với nhau.

a) 8 136; 8 316; 8 361 b) 5 724; 5 740; 5 742 c) 6 3 841; 64 813; 64 831 - 1 hs giải thích.

a) 1 984, 1 978, 1 952, 1 942 - Bao giờ cũng xác định được số này lớn hơn, hoặc bé hơn, hoặc bằng số kia.

Làm bài vào vở

TẬP ĐỌC

TIẾT 7: MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Hiểu ND ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

2. Kĩ năng: Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng. Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành

3. Thái độ: Giáo dục HS Lòng yêu nước, tôn trọng người tài .

* HSKT:

- Hiểu ND ý nghĩa truyện: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả rõ ràng.

Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của Tô Hiến Thành

- Giáo dục HS Lòng yêu nước, tôn trọng người tài .

II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Xác định giá trị

- Tự nhận thức về bản thân - Tư duy phê phán những người không trung thực.

III ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: ƯDCNTT.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc, bảng phụ (luyện đọc diễn cảm).

IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- 3 HS đọc 3 đoạn của bài: ”Người ăn - 3 HS đọc Hs đọc

(4)

xin.” Và nêu y chính của bài?

- Nhận xét.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: (1’)

- Giới thiệu chủ điểm “Măng mọc thẳng” qua tranh minh hoạ.

? Tên chủ điểm nói lên điều gì?

+ Tranh vẽ gì?

- Giới thiệu bài.

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

HĐ 1: HD Luyện đọc. (10’) - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

- 3HS đọc nối tiếp lần 1 + Sửa lỗi phát âm cho HS:

+ Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài.

- HS đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài

- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.

- Gv đọc mẫu.

HĐ 2: Tìm hiểu bài: (12’)

* Đoạn 1:

+ Tô Hiến Thành làm quan triều nào?

+ Mọi người đánh giá ông là người ntnào?

+ Trong việc lập ngôi vua sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

-> Đoạn 1 kể chuyện gì?

* Clip về Tô Hiến Thành

* Đoạn 2:

+ Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông?

-> Nêu ý chính của đoạn 2?

* Đoạn 3:

- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình?

+ Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.

- Nhận xét, bổ sung.

- Nói lên sự ngay thẳng.

- Vẽ các bạn đội viên ĐTNTP đang giương cao lá cờ của đội.

- 1 HS khá, giỏi đọc.

+ Đoạn 1: Từ đầu đến … Lý Cao Tông

+ Đoạn 2: Tiếp đến … tới thăm Tô Hiến Thành được + Đoạn 3: Còn lại

- Luyện phát âm: Long Cán, Long Xưởng, Vũ Tán Đường,

- HS giải nghĩa các từ như trong SGK

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

+ Tô Hiến Thành không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán.

1. Tô Hiến Thành trong việc lập ngôi vua

+ Quan tham tri chính sự: Vũ T Đường

Hs nx

Hs đọc

Hs giải nghĩa từ

(5)

- Vì sao thái hậu lại ngạc nhiên khi nghe Tô Hiến Thành tiến cử?

+ Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào?

- Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành?

-> Nêu ý chính của đoạn 3?

- Nêu nội dung chính của bài? (Mục tiêu).

HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: (10’) - GV nêu cách đọc toàn bài:

- GV treo bảng phụ hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.

- Theo em đoạn này đọc giọng ntn?

- GV đọc mẫu.

- HS luyện đọc diễn cảm

- t/c HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

- Nhận xét, bình chọn HS đọc hay.

3. Củng cố- dặn dò: (3’)

*GDQTE: Em học được điều gì qua câu chuyện này?

- Nhận xét tiết học.

- Về nhà học thuộc ý chính, đọc lại bài.

2. Sự chăm sóc của Vũ Tán Đường với Tô Hiến Thành.

+ Ông tiến cử quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.

- Vì Vũ Tán Đường tận tình chăm sóc Tô Hiến Thành lúc ông ốm mà ông không tiến cử lại tiến cử Trần Trung Tá, người luôn bận không đến thăm ông máy.

- Cử người tài ba ra giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình.

- Vì những người đó luôn đặt lợi ích của đất nước lên trên lợi ích của mình, họ làm được nhiều điều tốt cho dân, cho nước.

3. Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước.

- Ca ngợi Tô Hiến Thành là vị quan Chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước.

- 3 HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài

- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.

- Hai HS thi đọc diễn cảm trước lớp.

Hs trả lời

Hs đọc

CHÍNH TẢ (NHỚ - VIẾT)

TIẾT 4: TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nhớ viết lại đúng chính tả trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình

2. Kĩ năng: Trình bày đúng đẹp các dòng thơ lục bát .

Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có các âm đầu r/ d /gi.

(6)

3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ đẹp, giữ gìn những nét đẹp văn hoá của dân tộc mình

*HSKT:

- Nhớ viết lại đúng chính tả trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình

- Trình bày đúng đẹp các dòng thơ lục bát .

- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có các âm đầu r/ d /gi.

- Có ý thức rèn chữ đẹp, giữ gìn những nét đẹp văn hoá của dân tộc mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2

III. HOẠT ĐỘNG DAY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Phát giấy cho các nhóm và y/c:

+ Tên con vật bắt đầu bằng tr/ch

- Tuyên dương nhóm tìm từ nhiều và đúng.

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’ Tiết chính tả hôm nay các em nhớ viết 10 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình ...

2. Bài mới:

HĐ 1. Hướng dẫn chính tả (8’)

* Trao đổi về nội dung đoạn thơ - Gọi hs đọc đoạn thơ

+ Qua những câu chuyện cổ, cha ông ta muốn khuyên con cháu điều gì?

* HD viết từ khó:

- Y/c hs tìm các từ khó, dễ lẫn

- HD hs phân tích các từ vừa tìm được và viết vào bảng: truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi , vàng cơn nắng …

- Gọi hs đọc lại các từ khó HĐ 2. Học sinh viết bài (12’)

- Gọi hs nhắc lại cách trình bày thơ lục bát - các em đọc thầm lại đoạn thơ và ghi nhớ những từ cấn viết hoa để viết đúng.

- Y/c hs gấp sách và nhớ lại đoạn thơ viết bài.

HĐ3. Nxét, đánh giá bài chính tả: (5’) - Gv đọc lại, HS soát lỗi.

- Nhận xét, đánh giá 7 bài viết - Gv nhận xét, chữa lỗi cho học sinh.

- Chia nhóm, nhận giấy

+ chiền chiện, chào mào, trâu, trê, trăn, châu chấu, chèo bẻo, trai, trĩ, chích,...

- Nhận xét, bổ sung.

- Lắng nghe

- 1 hs đọc đoạn thơ

- Biết thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau, ở hiền sẽ gặp được điều may mắn, hạnh phúc.

+ truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi - HS lần lượt phân tích và viết vào bảng.

- 3,4 hs đọc lại

- câu 6 tiếng lùi vào 2 ô, 8 tiếng lùi vào 1 ô.

- HS đọc thầm - HS viết bài.

- HS bắt lỗi

- HS đổi chéo vở để soát bài lẫn nhau

Hs trả lời

Hs lắng nghe Hs đọc

Hs trình bày

(7)

3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả: (8’) - Gọi hs đọc bài tập 2a

GV: Từ điền vào ô trống cần hợp với nghĩa của câu, viết đúng chính tả.

- Y/c hs tự làm bài - Gọi 2 hs lên bảng làm - Gọi hs nhận xét

- Chốt: Gió thổi, gió đưa, gió nâng cánh diều

4. Củng cố, dặn dò: 3’

- Về nhà đọc lại bài tập để không viết sai 8những từ ngữ vừa học

- Bài sau: Những hạt thóc giống - Nhận xét tiết học.

- HS đọc theo y/c - HS làm bài

- 2 hs lên bảng làm

+ ... Nhớ một buổi trưa nào, nồm nam cơn gió thổi...

+ ... Gió đưa tiếng sáo, gió nâng cánh diều.

- Nhận xét, bổ sung

Hs làm bài tập

=======================================

ĐẠO ĐỨC

BÀI 2: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP (Tiết 2)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: HS có khả năng nhận thức được : mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.

2. Kỹ năng: Xác định những khó khăn trong HT của bản thân và cách khắc phục.

3. Thái độ: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong c/s và trong học tập.

*HSKT:

- HS có khả năng nhận thức được : mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.

- định những khó khăn trong HT của bản thân và cách khắc phục.

- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.

- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong c/s và trong học tập.

* GDQTE: Trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập vượt qua khó khăn.

II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI

- Lập kế hoạch vượt khó trong học tập

- Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập

III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- SGK Đạo đức 4. - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.

- CNTT (PHTM)

IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. KTBC: 4’

Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm - Chúng ta cần phải cố gắng, kiên

(8)

gì?

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài : 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ 1: Gương sáng vượt khó 8’

- Y/c hs kể một số tấm gương vượt khó học tập ở xung quanh hoặc kể những câu chuyện về gương sáng học tập mà em biết.

+ Hỏi: Khi gặp khó khăn trong học tập các bạn đó đã làm gì?

+ Thế nào là vượt khó trong học tập?

+ Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì?

- GV kể c/chuyện "Vượt khó của bạn Lan"

(Phần phụ lục)

Hoạt động 2: Xử lý tình huống 10’

- Y/c hs thảo luận nhóm đôi để giải quyết các tình huống sau:

+ Nhà em ở xa trường, hôm nay trời mưa rất to, đường trơn, em sẽ làm gì?

+ Sắp đến giờ hẹn đi chơi mà em vẫn chưa làm xong bài tập. Em sẽ làm gì?

+ Bố hứa với em nếu được 10đ em sẽ được đi chơi công viên. Nhưng trong bài k/tra có bài 5 khó quá em không thể làm được, em sẽ làm gì?

+ Sáng nay em bị sốt, đau bụng, lại có giờ kiểm tra học kì, em sẽ làm gì

- Sau 10 phút, y/c các nhóm trình bày Hoạt động 4: Thực hành 12’

* KNS: Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, gip đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

- Gọi hs đọc BT 4 SGK - Y/c hs tự làm bài

- Gọi một số hs trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục

Kết luận: Trong cuộc sống, mỗi người đều có những khó khăn riêng. Để học tập tốt, cần phải cố gắng vượt qua

trì vượt qua những khó khăn

- 4 hs nối tiếp nhau kể, Hs khác lắng nghe

- Các bạn đã tìm cách khắc phục khó khăn để tiếp tục học.

- Là biết khắc phục khó khăn tiếp tục học và phấn đấu đạt kết quả tốt.

- Giúp ta tự tin hơn và được mọi người yêu mến.

- HS lắng nghe

- Thường cặp thảo luận.

+ Em sẽ mặc áo mưa đến trường.

+ Em nói với các bạn là hoãn lại vì em cần phải làm xong bài tập + Em chấp nhận không được điểm 10 và lần sau em sẽ cố gắng hơn, tìm hiểu nhiều hơn những bài toán khó

+ Em sẽ điện thoại báo với cô giáo (viết giấy phép) xin phép cô và làm bài kiểm tra sau

- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.

- HS đọc y/c - HS làm bài

- HS nối tiếp nhau trả lời

lắng nghe

- HS lắng nghe thảo luận nhóm đôi

nhận xét.

- HS đọc y/c - HS làm bài

(9)

những khó khăn.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Vượt khó trong học tập là đức tính đáng quí, thầy mong rằng các em sẽ khắc phục được mọi khó khăn để học tập được tốt hơn

* Một số việc làm thể hiện không hoặc có vượt khó trong c/s và trong học tập.

(PHTM)

* GDQTE: Trẻ em có bổn phận chăm chỉ học tập vượt qua khó khăn.

- Về nhà tìm sách để đọc và học những gương sáng trong học tập

- Bài sau: Biết bày tỏ ý kiến - Nhận xét tiết học.

- Hs trả lời

- HS trả lời Đúng/sai trên máy tính bảng

KHOA HỌC

TIẾT 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng.

- Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món.

- Giải thích được lý do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.

2. Kỹ năng: Nói tên nhóm thức cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.

3. Thái độ: Giáo dục có ý thức tự giác ăn phối hợp ăn nhiều loại thức ăn để đảm bảo dinh dưỡng giúp cơ thể phát triển tốt.

* HSKT

- Nhớ viết lại đúng chính tả trình bày đúng 14 dòng đầu của bài thơ Truyện cổ nước mình

- Trình bày đúng các dòng thơ lục bát .

- Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng các từ có các âm đầu r/ d /gi.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh phóng to hình 16, 17 SGK - Tranh ảnh các loại thức ăn.

- Tranh ảnh bằng nhựa như gà, tôm cua , cá . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: 4’

+ Em hãy cho biết vai trò của vi- ta- min và kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều vi- ta- min?

- GV nhận xét

- HS trả lời

+ Là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng….

- HS khác nhận xét

Hs trả lời

(10)

B/ Bài mới:

1. Giới thiệu bài : 1’ Gv ghi đề.

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ1: Thảo luận về sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món: 10’

 Bước 1: Thảo luận theo nhóm.

? Ts chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?

+ Nhắc lại tên một số thức ăn mà các em thường ăn?

+ Nếu ngày nào cũng ăn một vào món cố định em sẽ thấy thế nào?

+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cẩ các chất dinh dưỡng không?

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt cá mà không ăn rau?

+ Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?

 Bước 2: Hoạt động cả lớp.

- Gọi 2 đến 3 nhóm HS lên trình bày ý kiến của nhóm mình. GV ghi các ý kiến không trùng lên bảng và kết luận ý đúng.

- Gọi 2 HS đọc to mục Bạn cần biết trang 17 / SGK.

HĐ2: Làm việc với SGK tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối. 12’

Bước 1: Làm việc cá nhân:

+ Đây là tháp dinh dưỡng dành cho người lớn.

* Bước 2: Làm việc theo cặp:

- GV yêu cầu hai HS thay phiên đặt câu hỏi và trả lời.

* Bước 3: Làm việc cả lớp:

+ GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp dưới dạng đố vui.

* Lưu ý: HS có thể đố ngược lại: Ví dụ người được đố đưa ra tên một loại thức

- HS đọc bài học.

1. Tại sao phải ăn phối hợp nhiều thức ăn?

- HS thảo luận nhóm.

- Thịt, hay cá,…

- Em cảm thấy chán, không muốn ăn, không thể ăn được.

- Không có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất dinh dường cả.

- Sẽ không đủ chất, cơ thể không hoạt động bình thường được…

- Giúp cơ thể nay đủ chất dinh dưỡng …

- Báo cáo kết quả.

- Nhận xét, bổ sung.

+ HS đọc bài học.

2. Tìm hiểu tháp dinh dưỡng

- HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng..”

Ví dụ:

+ Bạn hãy nói tên nhóm thức ăn? (Cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế)

VD:

HS1: Hãy kể tên các thức ăn cần ăn đủ?( HS 1 chỉ định HS 2)

HS2: Trả lời câu hỏi của HS1, nếu trả lời đúng sẽ được nêu câu hỏi và chỉ định

Hs đọc Hs thảo luận

Hs nhận xét

Hs tìm hiểu

Hs báo cáo kết quả

(11)

ăn và yêu cầu người trả lời nói xem thức ăn đó cần được ăn như thế nào.

KL: Các thức ăn chứa nhiều chất đường bột , vi- ta- min, khoáng và chất xơ cần ăn nay đủ….

HĐ3: Trò chơi đi chợ: 10’

Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.

- GV cho HS thi kể hoặc vẽ, viết các thức ăn, đồ uống hằng ngày.

Bước 2: Tổ chức cho HS chơi.

(HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn,đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa)

Bước 3: Gv và HS nhận xét sự lựa của ai phù hợp, có lợi cho sức khoẻ.

- Nhận xét, khen.

3. Củng cố- dặn dò: 3’

- Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món?

- GV củng cố ND bài học

- Chuẩn bị bài bài sau. Nhận xét tiết học.

bạn khác trả lời. Trường hợp sai hoặc chưa đủ bạn cùng cặp bổ sung.

- HS nghe

- HS tham gia chơi như đã hướng dẫn

- HS nhận xét.

- HS đọc bài học

Hs tham gia chơi trò chơi

Hs lắng nghe

NS: 25 / 9 / 2020

NG: 29 / 9 / 2020 Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2020

TOÁN

TIẾT 17: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về viết và so sánh số tự nhiên .

- Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 5, 68 < x < 92 ( với x là STN) 2. Kĩ năng: Viết và so sánh STN, vận dụng vào làm bài tập dạng x . 3. Thái độ: Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập

*HSKT:

- Củng cố kiến thức về viết và so sánh số tự nhiên .

- Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 5, 68 < x < 92 ( với x là STN) - Viết và so sánh STN, vận dụng vào làm bài tập dạng x .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV : Vẽ bảng BT4, bảng phụ

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. KTBC: 4’

So sánh và xếp thứ tự các STN - Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn:

- Nhận xét

B. Dạy-học bài mới:

- 56 487, 56 784, 65 478, 65 784

- Nhận xét, bổ sung.

Hs nhận xét

(12)

1. Giới thiệu bài: 1’

2. HD luyện tập: 32’

Bài 1: GV đọc từng y/c 4’

a) Viết số bé nhất: Có 1 chữ số, có 2 chữ số, có 3 chữ số.( 0; 10; 100)

b) Viết số lớn nhất: Có 1 chữ số, có 2 chữ số, có 3 chữ số.( 9, 99, 999)

- Hỏi: Nêu số nhỏ nhất có 4, 5, 6 chữ số?

- Nêu số lớn nhất có 4, 5, 6 chữ số?

Bài 2: 6’

+ Có bao nhiêu số có 1 chữ số?

+ Số nhỏ nhất có 2 chữ số là số nào?

+ Số lớn nhất có 2 chữ số là số nào?

+ Từ 10 đến 19 có bao nhiêu chữ số?

- GV vẽ bảng tia số từ 10 đến 99 và nói cách chia vạch.

- GVgọi vài h/ sinh khá, giỏi nêu.

- Giáo viên nhận xét, chốt lại kết quả đúng.

Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống 6’

a) 859 .. 67 < 859167 b) 609608 < 60960 ..

- GV ghi bảng lần lượt từng bài, gọi 1 hs lên bảng làm, cả lớp thực hiện vào SGK - Y/c hs giải thích cách điền số của mình.

+ Phần a: Tại sao lại điền số 0?

Bài 4: Tìm số tự nhiên x biết: 8’

a) x < 5

- HD học sinh đọc: "x bé hơn 5"

GV: tìm STN x, biết x bé hơn 5.

- Hãy nêu các STN bé hơn 5?

b) 2 < x < 5

- Em nào có thể tìm các giá trị của x?

Bài 5: Tìm số tròn chục x. 8’

+ Số x cần tìm phải thoả mãn các yêu cầu gì?

+ Hãy kể các số tròn chục từ 60 đến 90?

+ Trong các số trên số nào lớn hơn 68 và

a) 0; 10; 100.

b) 9; 99; 999

- 1 000, 10 000, 100 000 - 9 999, 99 999, 999 999 - học sinh đọc yêu cầu bài tập.

a. Có 10 số có 1 chữ số : 0;1; 2;.., 9.

b. Có 90 số có 2 chữ số: 10;

11; 12, …; 99.

- 1 hs lên bảng làm a) 859 067 < 859 167 b) 492 037 > 482 037 c) 609 608 < 609 609 d) 264 309 = 264 309 - HS giải thích theo từng câu.

- HS đọc "x bé hơn 5"

- x = 0; 1; 2; 3; 4

- Gọi hs đọc lại bài làm.

- Tìm STN x, biết x lớn hơn 2 và x bé hơn 5

- STN lớn hơn 2 và bé hơn 5 là số 3 và số 4 => Vậy x= 3 ; 4

68 < x < 92 ( với x là số tròn chục )

- HS nêu y/c bài tập . - Học sinh lên bảng làm.

- Lớp theo dõi, nhận xét.

Hs làm

Hs làm BT

HS nhận xét

(13)

nhỏ hơn 92?

+ Vậy x có thể là những số nào?

=> Củng cố về tìm số tròn chục.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Muốn so sánh 2 STN ta làm sao?

- Về nhà xem lại bài – Cb bài sau: Yến, tạ, tấn

Nhận xét tiết học.

-... x = 70; 80; 90.

- HS trả lời Hs trả lời

LUYỆN TỪ - CÂU

TIẾT 7: TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm và vần) giống nhau (từ láy)

2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy , tìm được các từ ghép, láy đơn giản , tập đặt câu với các từ đó .

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng ngữ pháp .

* HSKT

1. Kiến thức: Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức Tiếng Việt: ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm và vần) giống nhau (từ láy)

2. Kĩ năng: Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy , tìm được các từ ghép, láy đơn giản , tập đặt câu với các từ đó .

3. Thái độ: Có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng ngữ pháp .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Chép bảng VD, bảng phụ, từ điển. - CNTT (PHTM)

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. KTBC: 4’

MRVT: Nhân hậu - Đoàn kết.

- Gọi hs lên đọc thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở tiết trước, nêu ý nghĩa của câu thành ngữ, tục ngữ mà em thích. - Nhận xét

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Ghi bảng: Khéo léo, khéo tay

- Các em có nhận xét gì về cấu tạo 2 từ trên?

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ 1: Tìm hiểu ví dụ: 12’

- 3 hs lần lượt lên đọc và nêu ý nghĩa

- Hai từ đều là từ phức. Từ khéo tay có tiếng, âm, vần khác nhau. Từ khéo léo có vần giống nhau.

- 2 hs đọc thành tiếng, HS TLN đôi

Hs đọc

Hs nhận xét

Hs đọc và tìm

(14)

- Gọi hs đọc VD và gợi ý,TLN đôi

+ Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành

+ Từ truyện, cổ có nghĩa là gì?

+ Từ phức nào do những tiếng có âm hoặc vần lặp lại nhau tạo thành?

Kết luận:

- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK

? Em lấy VD 1 từ đơn, 2 từ ghép HĐ 2: Luyện tập: 20’

Bài 1: 8’ Gọi hs đọc y/c

- Y/c hs hoàn thành BT trên MTB (PHTM) - Gọi nhóm lên dán kết quả và trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- Kết luận lời giải đúng

câu Từ ghép Từ láy

a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi,tưởng nhớ

nô nức b dẻo dai, vững chắc,

thanh cao mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp - GV 1 chiếu bài – nhận xét

- Vì sao em xếp bờ bãi vào từ ghép?

Bài 2: 12’ Gọi hs đọc y/c

- Y/c hs TLN 4 để hoàn thành bài tập

- Gọi các nhóm lên dán kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung

Kết luận :

* Nếu hs tìm các từ: ngay lập tức, ngay ngáy. (thì giải thích: nghĩa của từ ngay trong ngay lập tức không giống nghĩa từ ngay trong ngay thẳng, còn ngay trong ngay ngáy không có nghĩa.)

+ Từ phức: truyện cổ, ông cha, đời sau, lặng im do các tiếng: truyện + cổ, ông + cha, đời + sau thạo thành.

Các tiếng này đều có nghĩa.

- Truyện: tác phẩm văn học miêu tả nhân vật hay diễn biến của sự kiện

+ Cổ: có từ xa xưa, lâu đời + Truyện cổ: Sáng tác văn học có từ thời cổ

- Từ phức: thầm thì, chầm chậm, cheo leo, se sẽ

- thầm thì: lặp lại âm đầu th - cheo leo: lặp lại vần eo - chầm chậm, se sẽ: lặp lại cả âm đầu và vần

- 3 hs đọc ghi nhớ trong SGK

- 2 hs đọc thành tiếng y/c và nội dung bài

- HS nhận tin , làm rồi gửi lại cho GV

- Nhận xét, bổ sung

+ Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa

- TLN 4, Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.

- Đọc lại các từ trên bảng.

- Phiếu đúng BT 2 Từ ghép

Ngay

Ngay thẳng, ngay thật, ngay đơ, n

Thẳng Thẳng băng, thẳng

hiểu

Hs đọc Hs làm BT

Hs làm BT

(15)

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Từ ghép là gì? cho ví dụ - Từ láy là gì? Cho ví dụ.

- VN tìm 5 từ láy, 5 từ ghép chỉ màu sắc.

- Bài sau: Luyện tập về từ ghép và từ láy Nhận xét tiết học.

cánh, thẳng đuột, thẳng cẳng, thẳng đứng, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tính …

Thật

Chân thật, thành thật, thật tình, thật lòng, thật tâm,…

- HS trả lời

HS lắng nghe

TẬP ĐỌC

TIẾT 8: TRE VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: ND: Cây tre tượng trưng cho con người VN. Qua hình tượng cây tre, t/g ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.

* Học thuộc lòng bài thơ.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm và nhịp điệu của các câu thơ, giọng đọc tình cảm.

3. Thái độ: Hs có thái độ yêu quý BV những loài cây quanh mình trong đó có cây tre.

* HSKT:

1. Kiến thức: ND: Cây tre tượng trưng cho con người VN. Qua hình tượng cây tre, t/g ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: Giàu tình thương yêu, ngay thẳng, chính trực.

2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm và nhịp điệu của các câu thơ, giọng đọc tình cảm.

3. Thái độ: Hs có thái độ yêu quý BV những loài cây quanh mình trong đó có cây tre.

* GDMT: GV giáo dục học sinh cảm nhận cái đẹp của môi trường thiên nhiên vừa mang ý nghĩa sâu sắc trong cuộc sống. Có lòng tự hào dân tộc, tình yêu quê hương, đất nước.

* GDQTE: Quyền thừa nhận: những phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài, tranh ảnh về cây tre. ƯDCNTT III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. KTBC: 4’ Một người chính trực

- Gọi hs đọc bài và trả lời về ndung bài + Nêu nội dung bài? Nhận xét

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Cho hs q/s tranh: bức tranh vẽ cảnh gì?

2. Hdẫn HS luyện đọc - tìm hiểu bài:

a. HD luyện đọc. 10’

- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.

- 3 hs đọc 3 đoạn, 1 hs đọc toàn bài

- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.

- Vẽ cảnh làng quê VN với những con đường rợp bóng tre.

- 1 HS đọc toàn bài.

HS đọc và nhận xét

Hs đọc

(16)

- Gọi HS đọc nối tiếp.

+ Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng đoạn thơ): Khuất mình, nắng nỏ, luỹ thành + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.

- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài Tre xanh,

Xanh tự bao giờ ?

Chuyện ngày xưa…đã có bờ tre xanh.

- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).

- Đọc mẫu toàn bài (với giọng nhẹ nhàng)

b. Tìm hiểu bài: 12’

- Đoạn 1:

+ Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu đời của cây tre với người VN?

GV: Tre có tự bao giờ không ai biết. Tre chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con người tự ngàn xưa, tre là bầu bạn của người Việt Nam.

- Đoạn 2,3:

+Chi tiết nào cho thấy cây tre như con người?

Nhường: Dành hết cho con

+ Những hình ảnh nào của cây tre tượng trưng cho tính cần cù?

+ Những h/ảnh nào của cây tre gợi lên phẩm chất đoàn kết thương yêu đồng loại của người VN?

+ Đoạn 1: Từ đầu...tre ơi + Đoạn 2: tiếp theo ... hát ru lá cành

+ Đoạn3: Tiếp ... truyền đời cho măng

+ Đoạn 4: Phần còn lại.

- 4 hs nối tiếp nhau đọc - HS sửa sai

- HS luyện phát âm

- 4 hs đọc lượt 2 - HS nêu nghĩa của từ

- HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho đúng và đọc lại.

- HS luyện đọc nối tiếp - HS lắng nghe.

- HS đọc thầm

+ Câu thơ: Tre xanh/Xanh tự bào giờ

Chuyện ngày xưa .... đã có bờ tre xanh.

1. Nói lên sự gắn bó lâu đời của tre với người Việt Nam.

- Đọc thầm đoạn 2,3

+ Chi tiết: không đứng khuất mình bóng râm

+ Hình ảnh: Ở đâu tre cũng xanh tươi/ Cho dù đất sỏi, đất vôi bạc màu; Rễ riêng không ngại đất nghèo/ Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.

+ Hình ảnh: bão bùng thân bọc lấy thân, tay ôm tay níu tre gần nhau thêm- thương nhau tre chẳng ở riêng -lưng trần phơ nắng phơi sương-có manh áo cộc tre nhường cho con.

+ Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, cây măng mọc lên đã mang dáng thẳng, thân

HS luyện đọc nối tiếp

Hs tìm hiểu và trả lời

(17)

+ Những hình nào của cây tre tượng trưng cho tính ngay thẳng?

GV: Cây tre được tả trong bài thơ có tính cách như người: ngay thẳng, bất khuất.

* GDMT:

- Các em hãy đọc thầm toàn bài tìm những hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em thích. Vì sao em thích hình ảnh đó?

- Đoạn 4: Gọi hs đọc 4 dòng thơ cuối bài + Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì?

=>GV: Bài thơ kết lại bằng cách dùng điệp từ, điệp ngữ: Mai sau, xanh để thể hiện sự tài tình, sự kế tiếp liên tục của các thế hệ tre già măng mọc.

* ND chính: (Mục tiêu)

HĐ 3. Đọc diễn cảm và HLT. 10’

- 4 hs nối tiếp nhau đọc bài thơ

-Y/c hs phát hiện ra giọng đọc từng khổ thơ - GV treo đoạn thơ cần luyện đọc

- GV đọc mẫu

- HS đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm

- Luyện đọc thuộc lòng

Y/c hs luyện đọc TL trong nhóm: Các em nhẩm từng khổ thơ, sau đó gấp sách lại bạn này đọc, bạn kia kiểm tra sau đó đổi việc cho nhau cứ thế các em luyện đến hết bài.

- Tuyên dương nhóm thuộc và đọc hay.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Qua hình tượng cây tre t/g muốn nói lên điều gì?

- Các em phải làm gì để góp phần tạo vẻ đẹp cho môi trường thiên nhiên ?

* Clip bài hát: Cây Tre Việt Nam

- VN học thuộc. CB: Những hạt thóc giống Nhận xét tiết học.

tròn của tre, tre già thân gãy cành rơi vẫn truyền cái gốc cho con.

2. Ca ngợi những phẩm chất tốt đẹp của cây tre.

- Em thích h/ả:

Bão bùng thân bọc lấy thân Tay ôm, tay níu tre gần nhau thêm

- 1 hs đọc đoạn 4

+ Có ý nghĩa nói lên sức sống lâu bền của cây tre

3. Sức sống mãnh liệt qua các thế hệ của tre.

ND: Ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người VN: giàu tình thương yêu, ngay thẳng,chính trực, thông qua hình tượng cây tre

- 4 hs đọc 4 đoạn của bài - HS phát hiện ra giọng đọc:

- Đọc diễn cảm theo cặp - 3 hs thi đọc diễn cảm trước lớp

- Chọn bạn đọc hay nhất.

- HS luyện HTL trong nhóm.

- 2 nhóm thi đọc thuộc lòng - HS trả lời

- HS nghe

Hs trả lời

Hs đọc

Hs lắng nghe

(18)

NS: 25 / 9 / 2020

NG: 30/ 9 / 2020 Thứ tư ngày30 tháng 9 năm 2020

TẬP LÀM VĂN

TIẾT 7: CỐT TRUYỆN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc).

2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện .

3. Thái độ: Có ý thức nói, viết có đầu, có cuối .

*HSKT:

- Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc).

- Vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp lại các sự việc chính của một câu chuyện, tạo thành cốt truyện .

:- Có ý thức nói, viết có đầu, có cuối .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Bảng phụ chép 6 sự việc chính của câu chuyện cổ tích Cây khế . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. KTBC: 4’ Viết thư

Gọi hs lên bảng trả lời:

+ Một bức thư thường gồm những phần nào? Hãy nêu nội dung của mỗi phần.

+ Gọi hs đọc lại bức thư mà mình đã viết.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

a. Phần nhận xét: 10’

- Y/c hs đọc phần nhận xét 1

- Theo em thế nào là sự việc chính?

- Y/c TLN, cùng đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(2phần) để tìm những sự việc

- lần lượt 2 hs lên bảng trả lời

+Một bức thư thường gồm 3 phần: Phần mở đầu, phần chính, phần cuối thư

- 1 hs đọc bức thư.

- HS lắng nghe

- 1 hs đọc to trước lớp

+ Sự việc chính là những sự việc quan trọng, quyết định diễn biến của câu chuyện mà khi thiếu nó c/c không còn đúng nội dung và hấp dẫn nữa.

Hs trả lời

Hs trả lời

(19)

chính.

- Quan sát giúp đỡ từng nhóm. Nhắc nhở các em chỉ ghi sự việc chính bằng 1 câu.

- Chuỗi các sự việc như bài 1 được gọi là cốt truyện của truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.

Vậy cốt truyện là gì?

- Sự việc 1 cho biết điều gì?

- Sự việc 2,3,4 kể lại những chuyện gì?

- Sự việc 5 nói lên điều gì?

? Vậy cốt truyện gồm những phần nào?

b. Ghi nhớ. 4’

- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ .

- Yc HS mở SGK/30, đọc c/c Chiếc áo rách và tìm cốt truyện của câu chuyện.

c. Luyện tập: 18’

Bài 1: 6’ Gọi hs đọc BT 1

- Phát các băng giấy. Y/c hs thảo luận nhóm 4 để hoàn thành

- Kết luận: 1b – 2d – 3a – 4c – 5e – 6g.

Bài 2: 12’ Gọi hs đọc y/c

+ Cách 1: kể lại đúng các sự việc đã sắp xếp +Cách 2: Kể bằng cách thêm bớt 1 số câu văn, h/ảnh, lời nói để c/c thêm hấp dẫn, sinh động.

- Tuyên dương hs kể hay 3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Cốt truyện thường có mấy phần?

- VN k/c Cây khế cho người thân nghe - Bài sau: Luyện tập xây dựng cốt truyện Nhận xét tiết học.

- HS hoạt động nhóm 4 - Đại diện nhóm lên dán và đọc kết quả, các nhóm khác nxét, bổ sung

+ Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện

- 1 Hs đọc phần nhận xét 3 + Nêu ng/nhân Dế Mèn bênh vực Nhà Trò, Dế Mèn gặp Nhà Trò đang khóc.

+ Kể DMèn đã bênh vực Nhà Trò ntnào và DMèn đã trừng trị bọn nhện.

+ Nói lên kết quả bọn Nhện phải nghe theo Dế Mèn, Dế Mèn được tự do.

- Cốt truyện thường có 3 phần: Mở đầu, diễn biến, kết thúc.

- 2 đến 3 HS đọc phần Ghi nhớ.

+ Suy nghĩ tìm cốt truyện.

- HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm lên dính bảng

- Các nhóm khác nhận xét.

- 1 hs đọc y/c

- HS kể trong nhóm đôi -2 thi kể theo cách 1. 2 hs kể theo cách 2

- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay.

Hs trả lời

Hs trả lời

Hs nhận xét

Hs làm bài tập

Hs lắng nghe

(20)

KỂ CHUYỆN

TIẾT 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức : Hiểu ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền.

2. Kĩ năng : Rèn kĩ năng nói: dựa vào lời kể của giáo viên + tranh minh họa để trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. Kể lại dược câu chuyện phối hợp với đIệu bộ.

- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô và bạn kể. Biết nhận xét.

3. Thái độ : GD HS tính dũng cảm, bảo vệ cái đúng.

*HSKT :

- Hiểu ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền.

- Rèn kĩ năng nói: dựa vào lời kể của giáo viên + tranh minh họa để trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. Kể lại dược câu chuyện phối hợp với đIệu bộ.

- Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe cô và bạn kể. Biết nhận xét.

GD HS tính dũng cảm, bảo vệ cái đúng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.

- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu (a,b,c,d ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. Kiểm tra bài cũ: (4’)

- Kể lại câu chuyện về lòng nhân hậu và nêu ý nghĩa?

- Nhận xét

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

- Treo tranh: Tranh vẽ cảnh gì?

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ1. GV kể chuyện: 8’

* GV kể lần 1: (Diễn cảm + điệu bộ) - Y/c hs đọc thầm y/c 1

* GV kể lần 2: (Chỉ tranh + giải nghĩa từ) + Tấu : đọc theo lời biễu diễn nghệ thuật + Giàn hoả thiêu : giàn thiêu người, một hình thức trừng phạt dã man các tội phạm thời trung cổ ở các nước phương tây.

+ kể đến đoạn 3 kết hợp giới thiệu tranh minh họa.

HĐ2. HD hs kể chuyện (19’)

* HD tìm hiểu nd c/c.

+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào?

- 2 hs kể chuyện

- Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người la ó, một số người đang dội nước dập lửa.

- HS lắng nghe - HS đọc thầm y/c 1

- HS quan sát tranh + lắng nghe

- 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c 1

Hs kể

Hs trả lời

Hs kể

Hs trả lời

(21)

+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình?

+ Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào?

+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?

* HD kể chuyện

- Yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm.

- Từng cặp HS kể chuyện từng đoạn và toàn bộ chuyện.

- Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp.

- HS và GV công bố HS kể hay nhất.

HĐ3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. 5’

- Yêu cầu 2-3 HS kể lại toàn bộ c/chuyện trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện - Y/c hs dựa vào câu hỏi

+ Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột thay đổi thái độ?

+ Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ mà thay đổi hay chỉ hay chỉ muốn đưa các nhà thơ lên giàn hỏa thiêu để thử thách?

+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?

- Tuyên dương bạn kể hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện nhất.

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- Giáo dục: Chúng ta cần phải trung thực, không vì sợ sệt mà nói sai sự thật.

- Về nhà kể lại c/c cho người thân nghe, sưu tầm các câu chuyện về tính trung thực

+ Truyền nhau hát một bài hát lên án thói hống hách bạo tàn của nhà vua và phơi bày nỗi thống khổ của nhân dân.

+ Nhà vua ra lệnh bắt kì được kẻ sáng tác bài ca phản loạn ấy. ..

+ Các nhà thơ, các nghệ lần lượt khuất phục. ..

+ Nhà vua thay đổi thái độ vì thật sự khâm phục, kính trọng lòng trung thực ..

- HS kể chuyện theo nhóm - HS thi kể

+ Vì nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ.

+ Nhà vua thật sự khâm phục lòng trung thực của nhà thơ, dù chết cũng không chịu nói sai sự thật.

+ Ca ngợi nhà thơ chân chính thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không ca tụng ông vua tàn bạo. Khí phách đó đã khiến nhà khiến nhà vua khâm phục, kính trọng và thay đổi thái độ.

- 2,3 hs nhắc lại ý nghĩa câu chuyện

- 2 hs thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện

- Bình chọn bạn kể hay nhất

Hs kể

Hs tham gia thi kể

Hs lắng nghe

(22)

Nhận xét tiết học.

=========================================

TOÁN

TIẾT 18 : YẾN, TẠ, TẤN

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: Nhận biết về độ lớn của tấn, tạ, yến; Mqhệ giữa yến, tạ, tấn và kg.

2. Kĩ năng:

- Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị nhỏ) . - Thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học) .

3. Thái độ: - Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.

* Giảm tải: Bài tập 2, cột 2: Làm 5 trong 10 ý.

* HSKT:

- Nhận biết về độ lớn của tấn, tạ, yến; Mqhệ giữa yến, tạ, tấn và kg.

- Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vị lớn hơn ra đơn vị nhỏ) . - Thực hiện phép tính với các số đo khối lượng (trong phạm vi đã học) .

- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Chép BT 2 lên bảng, bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. KTBC: 4’

? Ở lớp ba các em đã học những đơn vị đo khối lượng nào? Nhận xét

B. Dạy-học bài mới:

1. Giới thiệu bài: 1’

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ 1. Giới thiệu yến, tạ, tấn: 12’

* yến: Để đo khối lượng các vật nặng đến hàng chục ki-lô-gam người ta còn dùng đơn vị là yến. 10 kg tạo thành 1 yến.

+ Bao nhiêu kg tạo thành 1 yến?

+ Vậy 1 yến bằng bao nhiêu kg?

Ghi bảng: 1 yến = 10 kg

- Nếu mua 2yến gạo tức là mua ? kg gạo - Mua 10kg khoai tức là mua ? yến khoai

* tạ: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục yến, người ta còn dùng đơn vị đo là tạ.

- 10 yến tạo thành 1 tạ 1 tạ = 10 yến

- gam, ki-lô-gam

- HS đổi 1 số đơn vị đo đã học.

- Lắng nghe

+ 10 ki-lô-gam = 1 yến + 1 yến = 10 ki-lô-gam - Gọi hs đọc

- 10 kg

- 100 kg = 1 tạ

- 1 tạ bằng 10 yến = bằng 100 kg

Hs trả lời Hs lắng nghe

Hs lắng nghe

(23)

- 1 yến bằng bao nhiêu kg?

- bao nhiêu kg bằng 1 tạ? 1 tạ = 100 kg

+ 1 bao xi măng nặng 10 yến, tức là nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu ki-lô-gam?

+ Một con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng bao nhiêu tạ, bao nhiêu yến?

* tấn: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục tạ người ta còn dùng đơn vị là tấn.

- 10tạ tạo thành 1tấn.

1tấn = 10tạ 10tạ = 1tấn.

- Biết 1 tạ bằng 10 yến, vậy 1 tấn bằng ? yến

- 1 tấn bằng ? ki-lô-gam

+ Con voi nặng 2000kg, hỏi con voi nặng bao nhiêu tấn, bao nhiêu tạ?

+ Một xe chở được 3 tấn hàng, vậy xe đó chở bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

? Nêu mqhệ giữa các đơn vị do khối lượng.

HĐ 2. Luyện tập, thực hành: 20’

Bài 1: 5’

Củng cố về viết các đơn vị đo phù hợp với thực tế.

Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống 5’

a) 1 yến = 10 kg 10 kg = 1 yến

5 yến = 50 kg 1 yến 7 kg = 17 kg 5 yến 3 kg = 53 kg

b) 1 tạ = 10 yến 10 yến = 1 tạ 1 tạ = 100 kg 100 kg = 1 tạ 4 tạ = 40 yến 4 tạ 60 kg = 460 kg

Bài 3: Y/c hs tự làm bài 2 dòng cột 1.

4’

- Gọi hs nêu kết quả và cách làm.

Bài 4: Bài toán 6’

- H.dẫn phân tích bài toán:

+ Em có nhận xét gì về đơn vị đo số muối của chuyến muối đầu và số muối chở thêm của chuyến sau?

+ 1 bao xi măng nặng 10 yến tức là nặng 1 tạ, hay nặng 100 kg

+ 1 con trâu nặng 200 kg, tức là con trâu nặng 20 yến hay 2 tạ.

- 1 tấn = 100 yến - 1 tấn = 1000 kg

- Con voi nặng 2000 kg, tức con voi đó nặng 2 tấn hay nặng 20 tạ.

- xe đó chở 3000 kg hàng - Mỗi đơn vị đo khối lượng…. hơn (kém) nhau 10 lần.

- Hs đọc y/c bài 1 - 3 hs lần lượt đọc

a) Con bò: 2 tạ b) Con gà: 2 kg

c) Con voi : 2 tấn

- HS lần lượt lên bảng. (cột 2 làm 5ý)

c) 1 tấn = 10 tạ 10 tạ = 1 tấn 1 tấn =

000 kg 1000 kg = 1 tấn

3 tấn = 30 tạ 2tấn 85kg = 2085kg

- HS tự làm bài

18 yến + 26 yến = 44 yến 648 tạ - 75 tạ = 573 tạ

Bài giải:

Đổi : 3tấn = 30tạ Chuyến sau chở là: 30 + 3 = 33 ( tạ )

Số muối cả hai chuyến xe là:

30 + 33 = 63 ( tạ ) Đáp số: 63 tạ muối .

Hs làm BT

(24)

+Vậy trước khi làm bài, chúng ta phải làm gì?

3. Củng cố, dặn dò: 3’

- ? kg thì bằng 1 yến, bằng 1 tạ, bằng 1 tấn?

- 1 tạ bắng bao nhiêu yến?

- 1 tấn bằng bao nhiêu tạ?

- Bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng Nhận xét tiết học.

- HS trả lời Hs trả

lời Hs lắng nghe

LỊCH SỬ

TIẾT 4: NƯỚC ÂU LẠC

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức: - Nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.

- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi đóng đô.

- Sự phát triển của nước Âu Lạc về quân sự

- Ng/nhân thắng lợi & thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.

2. Kỹ năng: Xác định trên lược đồ vùng Cổ Loa.

3. Thái độ: Giữ gìn truyền thống của dân tộc

*HSKT:

- Nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.

- Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi đóng đô.

- Sự phát triển của nước Âu Lạc về quân sự

- Ng/nhân thắng lợi & thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.

Xác định trên lược đồ vùng Cổ Loa.

II. ĐỒ DÙNG: ƯDCNTT

- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. Bảng phụ GV chép BT1. Máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HSKT A. KTBC: Nước Văn Lang 4’

+ Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta?

+ Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt còn tồn tại đến ngày nay?

- Nhận xét, đánh giá

B. Bài mới:

1. Gtbài: 1’ Các em có biết gì về thành Cổ Loa, thành này ở đâu, do ai xây dựng?

2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

HĐ1: C/s của người LViêt và người Âu Việt - Gọi hs đọc SGK/15

- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời

+ Nước Văn Lang ra đời vào khoảng năm 700 TCN trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ hiện nay.

+ Tục ăn trầu, trồng lúa, tổ chức lễ hội vào mùa xuân có các trò đua thuyền, đấu vật, làm bánh chưng, bánh dày.

- HS đọc theo y/c

Hs trả lời

Hs nhận xét Hs trả lời

Hs đọc

(25)

+ Người Âu Việt sống ở đâu?

- Em hãy điền dấu X vào ô trống sao cho những điểm giống nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và nước Âu Lạc.

+ Người dân Âu Việt và Lạc Việt sống với nhau như thế nào?

KL:

HĐ 2: Sự ra đời của nước Âu Lạc - Bài tập (viết sẵn phiếu):

1. Vì sao người Lạc Việt và người Âu Việt lại hợp nhất với nhau thành một đất nước?

(đánh dấu x vào ô trống trước ý trả lời đúng)

2. Ai là người có công hợp nhất đất nước của người Lạc Việt và người Âu Việt?

3. Nhà nước của người Lạc Việt và người Âu Việt có tên là gì, đóng đô ở đâu?

- Nhà nước tiếp theo sau Nhà nước Văn Lang là nhà nước nào? Nhà nước này ra đời vào thời gian nào?

*HĐ3: Những thành tựu của người dân Âu lạc

- Cho biết người Âu Lạc đã đạt được những thành tựu gì trong cuộc sống ?

+ Về xây dựng?

+ Về sản xuất?

+ Về làm vũ khí?

- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của

+Sống ở mạn Tây Bắc của nước VLang

* Đọc SGK và làm bài tập.

 Sống cùng trên một địa bàn.

 Đều biết chế tạo đồ đồng.

 Đều biết rèn sắt.

 Đều trồng lúa và chăn nuôi.

 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau

+ Họ sống hòa hợp với nhau.

- TLN đôi - hs trình bày kq thảo luận.

1. Vì c/s của họ có những nét tươg đồng. 

Vì họ có chung một kẻ thù ngoại xâm.

Vì họ sống gần nhau.  2. Thục phán An Dương Vương

3. Âu Lạc, kinh đô ở vùng Cổ Loa, thuộc huyện Đông Anh Hà Nội ngày nay.

- Là Nhà nước Âu lạc, ra đời vào cuối thế kỉ III TCN - Y/c hs đọc SGK và xem hình SGK

+ Xây dựng thành Cổ Loa với kiến trúc ba vòng hình ốc đặc biệt.

+ Người Âu lạc biết sử dụng rộng rãi các lưỡi cày, biết kĩ thuật rèn sắt

+ Biết chế tạo được loại nỏ một lần bắn được nhiều mũi

ghi nhớ

Hs trả lời

Hs trả lời

Hs trả lời

Hs đọc Hs trả lời

(26)

nước Văn Lang và nước Âu Lạc?

- Hãy nêu về tdụng của thành Cổ Loa và nỏ thần?

- Yc Hs x/định vùng Cổ Loa trên lược đồ

HĐ4: Nước Âu Lạc và cuộc x/lược của Triệu Đà.

- kể lại cuộc k/chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc?

Ng/nhân thất bại của nước Âu Lạc:

+ Vì sao cuộc xâm lược của Triệu Đà thất bại?

+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào ách đô hộ của PK phương Bắc ?

3. Củng cố – dặn dò: 3’

- Qua bài, em hiểu gì về lịch sử nước ta?

- Clip: Thành Cổ Loa

- Về nhà học bài và CB bài sau.

tên.

- Nước Văn Lang đóng đô ở Phong Châu là vùng rừng núi, còn nước Âu lạc đóng đô ở vùng đồng bằng.

- Thành Cổ Loa là nơi có thể tấn công và phòng thủ, vừa là căn cứ của bộ binh, vừa là căn cứ của thuỷ binh.

- H đọc "Từ năm 207 TCN... phướng Bắc"

- 1,2 hs kể, cả lớp lắng nghe và

- Vì người Âu Lạc đoàn kết một lòng chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.

- Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binh và cho con trai là Trọng Thuỷ sang ….

Hs đọc

Hs lắng nghe

ĐỊA LÍ

TIẾT 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Nắm được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn.

- Nắm được qui trình sản xuất phân lân dựa vào hình vẽ.

- Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa thiên nhiên và HĐ sản xuất của con người.

2. Kỹ năng: Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản.

3. Thái độ: Yêu thích môn học, hiểu biết về những vùng đất trên đất nước

* TKNL&HQ: Miền núi phía Bắc có nhiều khoáng sản, trong đó có nguồn năng lượng:than, có nhiều sông, suối với cường độ chảy mạnh có thể phát sinh năng lượng phục vụ cuộc sống.

* GDMT: Giúp học sinh thấy được tầm quan trọng của cá loại tài nguyên nói trên, từ đó giáo dục ý thức sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên đó.

*HSKT:

Tài liệu tham khảo

Tài liệu liên quan

* Language focus: - Sentence patterns: Good morning/Good afternoon/Good evening and Nice to see you again.. - Vocabulary: good morning, good afternoon, good evening, good night,

* Student with disability: (Thùy trang 4B) slow writing takes a long time to write2. Skills:- Practice listening, speaking ,reading,

- Tell pupils that they are going to listen to three dialogues about school subjects and tick the correct pictures.. - Have them look at

- Tell pupils that they are going to listen to the recording and tick the correct boxes...

- Tell pupils that they are going to revise what they have learnt in Lesson 1 and Lesson 2 - Have them work in pairs: one pupil asks the questions What time is it?. and What time do

Bài 2 Trang 24 Tập Bản Đồ Địa Lí: Dựa vào các kiến thức đã học ở những bài trước (các điều kiện vị trí, tự nhiên, xã hội...) và quan sát lược đồ trang 23, em hãy

Trên 45% tổng giá trị mậu dịch của Nhật Bản được thực hiện với các nước phát triển chủ yếu bao gồm: xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp, nhập khẩu công nghệ và kĩ

- Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu sông như đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.. * Địa hình chịu tác động